Quyết định 65/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thuỷ sản Nghệ An
Số hiệu: | 65/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 17/05/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2007/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 17 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THUỶ SẢN NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 03/02/2005 của Liên Bộ Thuỷ sản - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về thuỷ sản ở địa phương;
Căn cứ Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức được ban hành tại Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 02/3/2007 của UBND tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thuỷ sản tại Văn bản số 230/CV-STS ngày 20/4/2007 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 252/TTr-SNV ngày 08/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thuỷ sản Nghệ An.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2002/QĐ.UB ngày 26/4/2002 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Sở Nội vụ, Sở Thuỷ sản, thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THUỶ SẢN NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 17/5/2007)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ THUỶ SẢN
1. Sở Thuỷ sản là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thuỷ sản thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, bao gồm: nuôi trồng, khai thác, chế biến, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản; các dịch vụ thuỷ sản trong nội địa và trên biển (gọi chung là: lĩnh vực thủy sản).
2. Sở Thuỷ sản thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên nghiệp của Bộ Thuỷ sản
3. Sở Thuỷ sản chấp hành sự quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện về các hoạt động, tổ chức của UBND tỉnh.
4. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh phê duyệt chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; các chương trình, dự án, chính sách về hoạt động thuỷ sản trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các địa phương và quy hoạch phát triển ngành thuỷ sản.
2. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
3. Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thuỷ sản.
4. Tổ chức thực hiện; đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật, các chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển thuỷ sản đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thủy sản.
5. Lĩnh vực về nuôi trồng thuỷ sản:
a) Quản lý phát triển nuôi trồng thuỷ sản theo quy hoạch và kế hoạch.
b) Quản lý và thúc đẩy việc phát triển các nguồn giống và giống mới đảm bảo chất lượng, hướng dẫn, chỉ đạo phát triển hệ thống các trại giống thuỷ sản, giám sát quản lý các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu giống thuỷ sản theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản.
c) Thực hiện quản lý tiêu chuẩn, chất lượng, hướng dẫn việc sử dụng thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, thú y thuỷ sản, các loại vật tư, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản, phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường kiểm soát và quản lý sử dụng vật tư, hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật, bảo đảm giữ vệ sinh môi trường thuỷ sản theo tiêu chuẩn quy định. Tổ chức kiểm dịch động, thực vật thủy sản và động vật lưỡng cư trên địa bàn tỉnh. Phối hợp xây dựng hệ thống quan trắc môi trường và cảnh báo dịch bệnh thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
d) Xây dựng quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ cho nuôi trồng thuỷ sản, thẩm định các dự án về xây dựng hạ tầng thuỷ sản thuộc thẩm quyền.
6. Về lĩnh vực khai thác thủy sản:
a) Quản lý các hoạt động khai thác thuỷ sản trong nội địa và trên vùng biển của tỉnh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, mùa vụ và các quy định của pháp luật liên quan đến việc khai thác nguồn lợi thuỷ sản.
b) Quản lý ngư trường, bãi cá được phân cấp. Cấp, thu hồi giấy phép khai thác thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
c) Quản lý các nghề, phương tiện, ngư lưới cụ, mùa vụ khai thác thuỷ sản theo quy định, hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản.
d) Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện đăng ký, đăng kiểm, kiểm tra an toàn kỹ thuật các phương tiện, thiết bị hoạt động nghề cá, thẩm định phê duyệt các hồ sơ thiết kế đóng mới hoặc cải hoán tàu cá (được Bộ Thuỷ sản phân cấp).
7. Về chế biến thương mại thuỷ sản:
a) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển lưu thông sản phẩm thuỷ sản theo các tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thuỷ sản (theo quy định của Bộ Thuỷ sản). Phối hợp với các cơ quan chức năng cấp (thu hồi) giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn sản xuất, chế biến thuỷ sản.
b) Chỉ đạo, quản lý, kiểm tra việc xây dựng, phát triển các cơ sở chế biến thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng nghề cá theo quy hoạch và kế hoạch phát triển của ngành và địa phương.
c) Cập nhật xử lý, cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và các đơn vị liên quan về các vấn đề thuộc chủ trương, chính sách quản lý và phát triển thuỷ sản, về tình hình thị trường, hàng hoá thuỷ sản. Hướng dẫn, chỉ đạo xúc tiến các hoạt động thương mại, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuỷ sản, tìm kiếm thông tin thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản trong và ngoài nước.
8. Về lĩnh vực bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản:
a) Giám sát, bảo vệ các loài thuỷ sản cần được bảo vệ, tái tạo theo danh mục Bộ Thuỷ sản quy định, chỉ đạo thực hiện quy định và hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản về các vùng, các loài thuỷ sản cấm khai thác, hạn chế khai thác, cấm nhập hoặc xuất khẩu, các biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh quy định cụ thể các vùng, các loài thuỷ sản cấm khai thác, hạn chế khai thác.
c) Tổ chức điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quản lý, bảo vệ sự phát triển bền vững các nguồn lợi thuỷ sản, xây dựng các khu bảo tồn nội địa, khu bảo tồn biển được Bộ Thuỷ sản phân cấp thuộc địa phận tỉnh Nghệ An.
d) Tổ chức chỉ đạo các hoạt động dập tắt dịch bệnh thuỷ sản và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh trình UBND tỉnh quyết định công bố hoặc bãi bỏ quyết định công bố dịch bệnh thuỷ sản, kiểm tra điều kiện, thực hiện cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
9. Về dịch vụ hậu cần thuỷ sản:
a) Quản lý, phát triển cơ khí thuỷ sản và hệ thống cảng cá, bến cá theo quy hoạch đã được phê duyệt.
b) Quản lý các cơ sở, dịch vụ khai thác, chế biến, nuôi trồng thuỷ sản phù hợp với quy hoạch và quy định của pháp luật.
10. Về công tác khuyến ngư, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực thuỷ sản.
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác khuyến ngư.
b) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật để phát triển thuỷ sản, hướng dẫn, phổ biến thông tin về kỹ thuật, công nghệ nuôi trồng, đánh bắt, chế biến, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản, môi trường các hệ sinh thái thuỷ sản.
11. Tổ chức chỉ đạo, thẩm định, giám định, kiểm tra và thực hiện các dự án trong tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài về thuỷ sản thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
12. Quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn đối với phòng thuỷ sản hoặc phòng có chức năng quản lý thuỷ sản tại các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Thuỷ sản, UBND tỉnh và phối hợp với UBND các huyện, thành, thị tổ chức thực hiện công tác phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, an toàn đi biển và bảo hộ lao động trong ngành thuỷ sản.
14. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về thuỷ sản theo thẩm quyền.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện các chế độ chính sách liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong ngành thuỷ sản. Thực hiện cải cách hành chính trong ngành thuỷ sản.
16. Quản lý hành chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo các cơ quan chức năng về công tác quản lý và tình hình hoạt động trong ngành thuỷ sản.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của UBND tỉnh.
Lãnh đạo Sở: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
1. Phòng Tổ chức hành chính
2. Phòng Kế hoạch tài chính
3. Phòng Quản lý kỹ thuật
4. Phòng Quản lý nghề cá.
Các đơn vị trực thuộc:
1. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
2. Trung tâm Giống thuỷ sản
3. Trung tâm Khuyến ngư
4. Ban quản lý Cảng cá
1. Căn cứ vào khối lượng, tính chất, đặc điểm quản lý lĩnh vực thuỷ sản của địa phương, Giám đốc Sở Thuỷ sản phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế hàng năm của Sở Thuỷ sản.
2. Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở Thuỷ sản do Giám đốc Sở quyết định, căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức của nhà nước, phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện thực tiễn của đơn vị.
3. Công tác tuyển dụng, thuyên chuyển cán bộ, công chức của Sở thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Chế độ làm việc, trách nhiệm
Thực hiện theo chế độ thủ trưởng.
1. Giám đốc Sở:
a) Là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các công việc khác được phân công, uỷ quyển.
b) Có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về tổ chức, hoạt động của cơ quan mình; xin ý kiến về những vấn đề vượt quá thẩm quyền và báo cáo công tác trước HĐND và UBND tỉnh khi có yêu cầu.
2. Các Phó Giám đốc: là người giúp Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ do Giám đốc phân công, uỷ quyền; giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công, uỷ quyền. Khi giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc phân công, uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của cơ quan Sở Thuỷ sản hoặc phân công một Phó Giám đốc điều hành một số hoạt động của cơ quan Sở.
3. Các Trưởng phòng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc:
Là người phụ trách Phòng (đơn vị), chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Phó Giám đốc Sở.
4. Các Phó trưởng phòng, Phó Giám đốc các đơn vị:
Là người giúp việc Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị, Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở.
5. Các chuyên viên, cán bộ Sở làm việc theo sự phân công của lãnh đạo Phòng (đơn vị) và lãnh đạo Sở về nhiệm vụ được giao.
1. Sở Thuỷ sản phối hợp với Sở Nội vụ căn cứ nhiệm vụ cụ thể của Sở Thuỷ sản, xây dựng tiêu chuẩn chức danh, cơ cấu tổ chức của từng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc và xác định số lượng biên chế hàng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo đáp ứng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Giao Giám đốc Sở Thuỷ sản xây dựng quy chế hoạt động, quy định chức năng nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc để thực hiện tốt bản quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, Sở Thuỷ sản phối hợp với Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định.
Quyết định 20/2007/QĐ-UBN ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, trang thông tin điện tử phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định tạm ngừng thu đối với nội dung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch các vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 23/11/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 10/11/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải giai đoạn 2006 - 2020 tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 20/2007/QĐ-UBN về giảm thủy lợi phí Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, sử dụng học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà, qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2009
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác đào tạo, liên kết đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2002/QĐ-UBBT ban hành chính sách, chế độ và đơn giá để đền bù thực hiện các dự án du lịch tại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thi hành đề án thực hiện hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định công tác xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND bổ sung, sửa đổi Quyết định số 83/2005/QĐ-UBND ngày 29/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động phối hợp liên ngành về giải quyết tranh chấp lao động tập thể và đình công không theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua kiên cố hoá công trình cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Tiếp công dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, khai thác thông tin; quản lý, sử dụng và phát triển Trang thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định đón tiếp các đoàn khách quốc tế của lãnh đạo thành phố và các Sở, ban, ngành thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg thực hiện Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 267/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BTS-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thuỷ sản Ban hành: 03/02/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 29/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009