Quyết định 6028/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu học viện Nông nghiệp Việt Nam, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 6028/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 09/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6028/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ các Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và số 16/2013/TT- BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết Trường Đại học Nông nghiệp, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 3850/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng đô thị phía Tây Nam huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5989/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N11, tỷ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 4676/TTr-QHKT(P3) ngày 16/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tỷ lệ 1/500 với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Khu Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tỷ lệ 1/500
- Địa điểm: Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
2.1. Vị trí:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch nằm ở phía Đông Đô thị trung tâm, thuộc địa bàn thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
2.2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
- Phía Bắc giáp đất canh tác quận Long Biên.
- Phía Tây giáp sông Cầu Bây.
- Phía Nam giáp đất canh tác xã Đa Tốn.
- Phía Đông giáp dân cư thị trấn Trâu Quỳ.
2.3. Quy mô:
- Tổng diện tích nghiên cứu khoảng: 1.973.734 m2 (khoảng 197,37ha).
- Quy mô đào tạo (tính đến năm 2030): bao gồm 05 Trường thành viên với quy mô khoảng 36.400 sinh viên.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Quy hoạch phân khu đô thị N11 đã được UBND Thành phố phê duyệt và Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm đang triển khai.
- Quy hoạch xây dựng Học viện trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực đạt chất lượng hàng đầu trong nước về nông nghiệp, tiếp cận với trình độ và công nghệ tiên tiến của thế giới, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Phục vụ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại phục vụ giảng dạy và nghiên cứu đạt tiêu chuẩn Việt Nam và tiên tiến trong khu vực. Đáp ứng yêu cầu cải tạo, nâng cấp các hạng mục công trình trong giai đoạn trước mắt, đồng thời phù hợp với kế hoạch xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng theo nhu cầu quy mô đào tạo về lâu dài.
- Phân khu chức năng sử dụng đất phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Học viện cũng như các Trường thành viên, đề xuất giải pháp khai thác, sử dụng đất lâu dài hiệu quả.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành và các quy hoạch xây dựng đô thị đã được UBND Thành phố phê duyệt. Khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây mới, khu vực hiện có, các dự án đầu tư đã và đang triển khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng lô đất phù hợp Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết có tổng diện tích khoảng 1.973.734m2 bao gồm khu Học viện Nông nghiệp và khu ngoài Học viện, gồm các chức năng cụ thể như sau:
4.1.1. Khu Học viện Nông nghiệp:
Tổng diện tích đất khoảng 1.856.657m2, được phân bổ như sau:
a) Khu vực sử dụng chung của Học viện: có tổng diện tích 784.377m2, gồm:
- Đất khu Hội đồng trường, thư viện điện tử, có tổng diện tích: 53.968m2, trong đó:
+ Đất Hội đồng trường: có diện tích khoảng 38.330m2 (ô đất ký hiệu HĐ1).
+ Đất thư viện: có diện tích khoảng 13.598m2 (ô đất ký hiệu TV1).
+ Đường giao thông nội bộ: có diện tích khoảng 2.040m2 (ô đất ký hiệu GT3).
- Đất khu Ký túc xá, có tổng diện tích khoảng 235.884m2, trong đó:
+ Ký túc xá sinh viên: có tổng diện tích khoảng 162.785m2, gồm 05 ô đất ký hiệu từ KTX1 đến KTX5.
+ Đất công cộng dịch vụ khu ký túc xá: có diện tích khoảng 22.524m2 (ô đất ký hiệu KCC1).
+ Đất cây xanh ký túc xá: có tổng diện tích khoảng 42.690m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu KCX1 và KCX2.
+ Đường giao thông nội bộ: có tổng diện tích khoảng 7.885m2, gồm 04 ô đất có ký hiệu từ GT7 đến GT10.
- Đất khu thể dục thể thao (giáo dục thể chất): có tổng diện tích khoảng 213.213m2, trong đó:
+ Đất giáo dục thể chất: có tổng diện tích khoảng 195.439m2, gồm 04 ô đất có ký hiệu từ TDTT1 đến TDTT4.
+ Đất đường giao thông nội bộ: có tổng diện tích khoảng 17.774m2, gồm 04 ô đất có ký hiệu GT1, GT2, GT4 và GT6.
- Đất cây xanh: có tổng diện tích khoảng 28.067m2, gồm 03 ô đất có ký hiệu từ CX1 đến CX3 (bao gồm cả đường nội bộ).
- Đất nhà khách công vụ: có tổng diện tích khoảng 15.661m2, trong đó:
+ Đất nhà khách công vụ: có tổng diện tích khoảng 15.050m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu NKCV1 và NKCV2.
+ Đường giao thông nội bộ: có diện tích khoảng 611m2 (ô đất ký hiệu GT5).
- Đất bãi đỗ xe: có tổng diện tích khoảng 48.190m2, gồm 03 ô đất có ký hiệu từ P1 đến P3.
- Đất trạm xử lý nước thải và tập kết rác (đất hạ tầng kỹ thuật): có tổng diện tích khoảng 3.405m2, thuộc ô đất ký hiệu HTKT.
- Đất đường chính Học viện: có tổng diện tích 185.989m2, gồm các đường có mặt cắt ngang trên 13,5m và đường bao quanh Học viện tại khu vực phía Bắc.
b) Khu vực 05 Trường thành viên: có tổng diện tích 1.072.280m2, cụ thể như sau:
- Trường Nông nghiệp: Tổng diện tích khoảng 497.144m2. Trong đó:
+ Đất Hành chính, hiệu bộ: có tổng diện tích khoảng 16.236m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu 1-HC1 và 1-HC2.
+ Đất Giảng đường lớn: có tổng diện tích khoảng 21.355m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu 1-GĐ1 và 1-GĐ2.
+ Đất Nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm: có tổng diện tích khoảng 286.896m2, gồm 17 ô đất có ký hiệu từ 1-TN1 đến 1-TN17.
+ Đất các Khoa: có tổng diện tích khoảng 122.927m2, gồm 07 ô đất ký hiệu từ 1-K1 đến 1-K7.
+ Đất Cây xanh: có diện tích khoảng 12.261m2 (ô đất ký hiệu 1-CX1).
+ Đất Giao thông nội bộ: có tổng diện tích khoảng 37.469m2, gồm 04 ô đất có ký hiệu từ 1-GT1 đến 1-GT4.
- Trường Thú y: Tổng diện tích khoảng 132.564m2. Trong đó:
+ Đất Hành chính, hiệu bộ: có diện tích khoảng 6.508m2 (ô đất ký hiệu 2-HC1).
+ Đất Nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm: có diện tích khoảng 51.113m2 (ô đất ký hiệu 2-TN1).
+ Đất Bệnh viện thú y: có tổng diện tích khoảng 41.619m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu 2-BV1 và 2-BV2
+ Đất các Khoa: có diện tích khoảng 28.140m2 (ô đất ký hiệu 2-K1).
+ Đất Giao thông nội bộ: có tổng diện tích khoảng 5.184m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu 2-GT1 và 2-GT2.
- Trường Kinh tế và Quản lý: Tổng diện tích khoảng 103.482m2. Trong đó:
+ Đất Hành chính, hiệu bộ: có diện tích khoảng 10.402m2 (ô đất ký hiệu 3-HC1).
+ Đất Giảng đường lớn: có diện tích khoảng 5.346m2 (ô đất ký hiệu 3-GĐ1).
+ Đất Nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm: có diện tích khoảng 10.407m2 (ô đất ký hiệu 3-TN1).
+ Đất các Khoa: có tổng diện tích khoảng 72.451m2, gồm 02 ô đất ký hiệu 3-K1 và 3-K2.
+ Đất Giao thông nội bộ: có tổng diện tích khoảng 4.876m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu 3-GT1 và 3-GT2.
- Trường Khoa học xã hội và Nhân văn: Tổng diện tích khoảng 37.849m2. Trong đó:
+ Đất Hành chính, hiệu bộ: có diện tích khoảng 5.048m2 (ô đất ký hiệu 4-HC1).
+ Đất Giảng đường lớn: có diện tích khoảng 4.139m2 (ô đất ký hiệu 4-GĐ1).
+ Đất các Khoa: có diện tích khoảng 28.662m2 (ô đất ký hiệu 4-K1).
- Trường Công nghệ: Tổng diện tích khoảng 301.241m2. Trong đó:
+ Đất Hành chính, hiệu bộ: có tổng diện tích khoảng 22.250m2 (ô đất ký hiệu 5-HC1).
+ Đất Giảng đường lớn: có tổng diện tích khoảng 38.674m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu 5-GĐ1 và 5-GĐ2.
+ Đất Nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm: có tổng diện tích khoảng 82.393m2, gồm 03 ô đất có ký hiệu từ 5-TN1 đến 5-TN3.
+ Đất Trung tâm xuất sắc: có diện tích khoảng 16.668m2 (ô đất ký hiệu 5-XS1).
+ Đất các Khoa: có tổng diện tích khoảng 104.844m2, gồm 05 ô đất ký hiệu từ 5-K1 đến 5-K5.
+ Đất Cây xanh: có diện tích khoảng 21.071m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu 5-CX1 và 5-CX2.
+ Đất Giao thông nội bộ: có diện tích khoảng 15.341m2 (ô đất ký hiệu 5-GT1).
4.1.2. Các khu ngoài Học viện: Tổng diện tích khoảng 117.077m2, được phân bổ như sau:
- Đất cơ quan: có diện tích khoảng 39.417m2 (ô đất ký hiệu CQ1).
- Đất nhóm nhà ở: có tổng diện tích khoảng 11.916m2, bao gồm:
+ Đất ở hiện có: có diện tích khoảng 2.975m2 (ô đất ký hiệu OHC1).
+ Đất ở tái định cư: có diện tích khoảng 8.941m2, ô đất ký hiệu TĐC1 (bao gồm cả công trình Nhà văn hóa tổ dân phố Nông Lâm hiện có với diện tích khoảng 580m2), không bao gồm diện tích nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch.
- Đất công cộng đơn vị ở: có diện tích khoảng 1.053m2 (ô đất ký hiệu CCĐVO1 - Nhà văn hóa tổ dân phố Thành Trung).
- Đất đường đô thị: có tổng diện tích khoảng 45.774m2, gồm 03 ô đất ký hiệu từ Đ1 đến Đ3 (Gồm một phần diện tích tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng mặt cắt ngang 100m, tuyến đường Đông Dư - Dương Xá mặt cắt ngang 40m và tuyến đường Ngô Xuân Quảng mặt cắt ngang điển hình 22m).
- Đất cây xanh thành phố và khu vực: có tổng diện tích khoảng 13.762m2, gồm 09 ô đất ký hiệu từ CXTP1 đến CXTP9. Bao gồm khu cây xanh cách ly trong hành lang sông Cầu Bây và cây xanh thuộc khu công viên cây xanh thành phố phía Tây đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
- Đất bàn giao cho địa phương quản lý: có tổng diện tích khoảng 5.155m2 gồm 05 ô đất ký hiệu BGQL1 đến BGQL5.
Bảng tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất
STT |
Chức năng |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu (m2/sv) |
Ghi chú |
A |
Khu Học viện Nông nghiệp |
1.856.657 |
51,01 |
Chỉ tiêu không bao gồm đất thực nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm đạt 39,2m2/sv |
I |
Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu khoa học |
1.030.046 |
|
|
1 |
Đất khu Hội đồng trường, thư viện điện tử |
53.968 |
1,48 |
|
2 |
Đất các khu Hành chính, hiệu bộ |
60.444 |
1,66 |
(*) |
3 |
Đất các khu Giảng đường lớn |
69.514 |
3,82 |
Bao gồm cả Hội trường lớn (**) |
4 |
Đất các khu Nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm |
430.809 |
23,67 |
(**) |
5 |
Đất các Khoa |
357.024 |
19,62 |
(**) |
6 |
Đất học tập khác |
58.287 |
|
|
II |
Khu Thể dục thể thao |
213.213 |
11,72 |
(**) Bao gồm cả đất giao thông nội bộ |
III |
Khu Ký túc xá |
235.884 |
6,48 |
(*) Bao gồm cả chỗ đỗ xe |
IV |
Khu nhà khách công vụ |
15.661 |
|
Bao gồm cả đất giao thông nội bộ |
V |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
300.454 |
|
|
1 |
Đường chính Học viện |
185.989 |
|
|
2 |
Đường nội bộ các Trường thành viên |
62.870 |
|
|
3 |
Trạm xử lý nước thải và tập kết rác |
3.405 |
|
|
VI |
Bãi đỗ xe |
48.190 |
2,65 |
|
VII |
Khu khác (cây xanh) |
61.399 |
|
|
B |
Các khu ngoài Học viện Nông nghiệp |
117.077 |
|
|
1 |
Đất cơ quan |
39.417 |
|
Trung tâm Giám định máy NN |
2 |
Đất nhóm nhà ở |
11.916 |
|
Khoảng 240 người |
3 |
Đất công cộng đơn vị ở |
1.053 |
|
Nhà văn hóa TDP Thành Trung |
4 |
Đất đường đô thị và khu vực |
45.774 |
|
|
5 |
Đất cây xanh đô thị |
13.762 |
|
|
6 |
Đất bàn giao cho địa phương quản lý |
5.155 |
|
(theo Biên bản số 235/BB-HVN của Học viện Nông nghiệp VN) . |
|
Tổng cộng |
1.973.734 |
|
|
Bảng thống kê số liệu các lô đất quy hoạch
STT |
Chức năng |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
DTXD (m2) |
MĐXD (%) |
DT sàn XD (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số SDĐ (lần) |
Số học viên |
Ghi chú |
A |
Khu Học viện Nông nghiệp |
|
1.856.657 |
239.210 |
|
728.835 |
|
|
36.400 |
|
I |
Các khu vực sử dụng chung của Học viện |
|
784.377 |
98.020 |
|
373.455 |
|
|
|
|
1 |
Đất khu Hội đồng trường, Thư viện điện tử |
|
53.968 |
14.250 |
|
57.670 |
|
|
|
|
1.1 |
Đất Hội đồng trường và Nhà truyền thống |
HĐ1 |
38.330 |
10.000 |
26,1 |
27.100 |
5 |
0,71 |
|
|
1.2 |
Đất Thư viện điện tử |
TV1 |
13.598 |
4.250 |
31,3 |
30.570 |
9 |
2,25 |
|
|
1.3 |
Đất giao thông nội bộ |
GT3 |
2.040 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất khu Ký túc xá |
|
235.884 |
42.520 |
|
263.835 |
|
|
|
(*) Tính cho 100% số sinh viên |
2.1 |
Đất Ký túc xá sinh viên |
|
162.785 |
36.520 |
|
245.835 |
|
|
|
Bao gồm cả diện tích để xe |
2.1.1 |
|
KTX1 |
13.047 |
2.580 |
19,8 |
11.710 |
4 |
0,90 |
1.734 |
|
2,1.2 |
|
KTX2 |
39.554 |
8.980 |
22,7 |
24.705 |
3 |
0,62 |
3.658 |
|
2.1.3 |
|
KTX3 |
5.955 |
1.840 |
30,9 |
12.770 |
12 |
2,14 |
1,891 |
|
2.1.4 |
|
KTX4 |
13.038 |
3.120 |
23,9 |
18.420 |
7 |
1,41 |
2.727 |
|
2.1.5 |
|
KTX5 |
91.191 |
20.000 |
21,9 |
178.230 |
12 |
1,95 |
26.390 |
|
2.2 |
Đất công cộng dịch vụ khu Ký túc xá |
KCC1 |
22.524 |
6.000 |
26,6 |
18.000 |
3 |
0,80 |
|
|
2.3 |
Đất cây xanh Ký túc xá |
|
42.690 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
|
KCX1 |
33.435 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
|
KCX2 |
9.255 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất giao thông nội bộ |
|
7.885 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
|
GT7 |
315 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2 |
|
GT8 |
396 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3 |
|
GT9 |
4.479 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4 |
|
GT10 |
2.695 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất khu Thể dục thể thao (giáo dục thể chất) |
|
213.213 |
35.750 |
|
38.750 |
|
|
|
(**) |
3.1 |
Đất Giáo dục thể chất |
|
195.439 |
35.750 |
|
38.750 |
|
|
|
|
3.1.1 |
|
TDTT1 |
45.718 |
3.000 |
6,6 |
3.000 |
1 |
0,07 |
|
|
3.1.2 |
|
TDTT2 |
90.920 |
26.750 |
29,4 |
26.750 |
1 |
0,29 |
|
|
3.1.3 |
|
TDTT3 |
21.600 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4 |
|
TDTT4 |
37.201 |
6.000 |
16,1 |
9.000 |
5 |
0,24 |
|
|
3.2 |
Đất giao thông nội bộ |
|
17.774 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
|
GT1 |
3.010 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
|
GT2 |
2.693 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
|
GT4 |
4.404 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4 |
|
GT6 |
7.667 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất cây xanh |
|
28.067 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
|
CX1 |
12.272 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
|
CX2 |
14.629 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
|
CX3 |
1.166 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất Nhà khách công vụ |
|
15.661 |
3.750 |
|
10.250 |
|
|
|
|
5.1 |
Nhà khách công vụ |
NKCV1 |
6.065 |
2.000 |
33,0 |
6.240 |
5 |
1,03 |
|
|
5.2 |
Nhà khách công vụ |
NKCV2 |
8.985 |
1.750 |
19,5 |
4.010 |
3 |
0,45 |
|
|
5.3 |
Đất giao thông nội bộ |
GT5 |
611 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất bãi đỗ xe |
|
48.190 |
1.600 |
|
2.800 |
|
|
|
(*) |
6.1 |
|
P1 |
10.657 |
200 |
1,9 |
200 |
1 |
0,02 |
|
|
6.2 |
|
P2 |
22.168 |
200 |
0,9 |
200 |
1 |
0,01 |
|
|
6.3 |
|
P3 |
15.365 |
1.200 |
7,8 |
2.400 |
2 |
0,16 |
|
|
7 |
Đất Trạm xử lý nước thải và tập kết rác |
HTKT |
3.405 |
150 |
4,4 |
150 |
1 |
0,04 |
|
|
8 |
Đất đường chính Học viện Nông nghiệp |
ĐC |
185.989 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khu vực 5 Trường thành viên |
|
1.072.280 |
141.190 |
|
355.380 |
|
|
|
|
1 |
Trường Nông nghiệp |
1 |
497.144 |
53.280 |
|
117.460 |
|
|
12.400 |
|
1.1 |
Đất Hành chính, hiệu bộ |
|
16.236 |
4.400 |
27,1 |
15.980 |
4 |
0,98 |
|
(*) |
1.1.1 |
|
1-HC1 |
7.504 |
2.700 |
36,0 |
9.180 |
4 |
1,22 |
|
|
1.1.2 |
|
1-HC2 |
8.732 |
1.700 |
19,5 |
6.800 |
4 |
0,78 |
|
|
1.2 |
Đất Giảng đường lớn |
|
21.355 |
5.400 |
25,3 |
17.400 |
4 |
0,81 |
|
Bao gồm cả các hội. trường lớn |
1.2.1 |
|
1-GĐ1 |
5.567 |
900 |
16,2 |
900 |
1 |
0,16 |
|
|
1.2.2 |
|
1-GĐ2 |
15.788 |
4.500 |
28,5 |
16.500 |
4 |
1,05 |
|
|
1.3 |
Đất nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm |
|
286.896 |
26.080 |
9,1 |
31.080 |
3 |
0,11 |
|
(**) |
1.3.1 |
Khoa Chăn nuôi |
1-TN1 |
34.497 |
3.600 |
10,4 |
3.600 |
1 |
0,10 |
|
|
1.3.2 |
1-TN2 |
16.336 |
2.000 |
12,2 |
2.000 |
1 |
0,12 |
|
|
|
1.3.3 |
1-TN3 |
7.921 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.4 |
1-TN4 |
13.093 |
3.800 |
29,0 |
5.600 |
1 |
0,43 |
|
|
|
1.3.5 |
Khoa Thủy sản |
1-TN5 |
65.347 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.6 |
1-TN6 |
34.811 |
2.250 |
6,5 |
3.450 |
3 |
0,10 |
|
|
|
1.3.7 |
Khoa Nông học |
1-TN7 |
11.780 |
1.170 |
9,9 |
3.170 |
3 |
0,27 |
|
|
1.3.8 |
1-TN8 |
6.384 |
1.560 |
24,4 |
1.560 |
1 |
0,24 |
|
|
|
1.3.9 |
1-TN9 |
9.372 |
620 |
6,6 |
620 |
1 |
0,07 |
|
|
|
1.3.10 |
1-TN10 |
7.886 |
1.500 |
19,0 |
1.500 |
1 |
0,19 |
|
|
|
1.3.11 |
1-TN11 |
6.335 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.12 |
1-TN12 |
8.126 |
3.000 |
36,9 |
3.000 |
1 |
0,37 |
|
|
|
1.3.13 |
1-TN13 |
21.476 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.14 |
1-TN14 |
13.805 |
5.580 |
40,4 |
5.580 |
1 |
0,40 |
|
|
|
1.3.15 |
Khoa Quản lý đất đai |
1-TN15 |
17.026 |
600 |
3,5 |
600 |
1 |
0,04 |
|
|
1.3.16 |
1-TN16 |
12.185 |
400 |
3,3 |
400 |
1 |
0,03 |
|
|
|
1.3.17 |
1-TN17 |
516 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất các Khoa |
|
122.927 |
17.400 |
14,2 |
53.000 |
4 |
0,43 |
|
(**) |
1.4.1 |
Đất Khoa Chăn nuôi |
1-K1 |
13.666 |
1.700 |
12,4 |
5.100 |
3 |
0,37 |
2.500 |
|
1.4.2 |
1-K2 |
13.748 |
2.400 |
17,5 |
7.800 |
4 |
0,57 |
|
||
1.4.3 |
Đất Khoa Thủy sản |
1-K3 |
26.244 |
1.600 |
6,1 |
4.800 |
3 |
0,18 |
2.400 |
|
1.4.4 |
Khoa Nông học |
1-K4 |
9.688 |
1.600 |
16,5 |
6.400 |
4 |
0,66 |
5.000 |
|
1.4.5 |
1-K5 |
35.029 |
5.200 |
14,8 |
14.800 |
3 |
0,42 |
|
||
1.4.6 |
Đất Khoa Quản lý đất đai |
1-K6 |
13.000 |
2.600 |
20,0 |
7.200 |
3 |
0,55 |
2.500 |
|
1.4.7 |
1-K7 |
11.552 |
2.300 |
19,9 |
6.900 |
3 |
0,60 |
|
||
1.5 |
Đất cây xanh |
1-CX1 |
12.261 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất giao thông nội bộ |
|
37.469 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1 |
|
1-GT1 |
9.288 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2 |
|
1-GT2 |
2.751 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.3 |
|
1-GT3 |
10.877 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.4 |
|
1-GT4 |
14.553 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trường Thú y |
|
132.564 |
11.070 |
|
32.880 |
|
|
3.220 |
|
2.1 |
Đất Hành chính, hiệu bộ |
2-HC1 |
6.508 |
1.200 |
18,4 |
4.800 |
4 |
0,74 |
|
(*) |
2.2 |
Đất nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm |
2-TN1 |
51.113 |
3.500 |
6,8 |
3.500 |
1 |
0,07 |
|
|
2.3 |
Đất Bệnh viện thú y |
|
41.619 |
2.570 |
6,2 |
9.380 |
4 |
0,23 |
|
|
2.3.1 |
|
2-BV1 |
11.430 |
300 |
2,6 |
300 |
1 |
0,03 |
|
|
2.3.2 |
|
2-BV2 |
30.189 |
2.270 |
7,5 |
9.080 |
4 |
0,30 |
|
|
2.4 |
Đất các Khoa |
2-K1 |
28.140 |
3.800 |
13,5 |
15.200 |
4 |
0,54 |
3.220 |
(**) |
2.5 |
Đất giao thông nội bộ |
|
5.184 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 |
|
2-GT1 |
3.030 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 |
|
2-GT2 |
2.154 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trường Kinh tế và Quản lý |
|
103.482 |
19.750 |
|
48.500 |
|
|
7.450 |
|
3.1 |
Đất Hành chính, hiệu bộ |
3-HC1 |
10.402 |
3.800 |
36,5 |
12.000 |
4 |
1,15 |
|
(*) |
3.2 |
Đất Giảng đường lớn |
3-GĐ1 |
5.346 |
1.550 |
29,0 |
3.100 |
2 |
0,58 |
|
Bao gồm cả các hội trường lớn |
3.3 |
Đất nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm |
3-TN1 |
10.407 |
3.700 |
35,6 |
3.700 |
1 |
0,36 |
|
Có bố trí kết hợp trạm bơm thoát nước (quy mô diện tích sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án) |
3.4 |
Đất các Khoa |
|
72.451 |
10.700 |
14,8 |
29.700 |
4 |
0,41 |
|
(**) |
3.4.1 |
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh |
3-K1 |
26.000 |
3.500 |
13,5 |
11.800 |
4 |
0,45 |
3.000 |
|
3.4.2 |
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn |
3-K2 |
46.451 |
7.200 |
15,5 |
17.900 |
4 |
0,39 |
4.450 |
|
3.5 |
Đất giao thông nội bộ |
|
4.876 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
|
3-GT1 |
2.838 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 |
|
3-GT2 |
2.038 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trường Khoa học xã hội và Nhân văn |
|
37.849 |
5.960 |
|
17.770 |
|
|
2.330 |
(*) |
4.1 |
Đất Hành chính, hiệu bộ |
4-HC1 |
5.048 |
1.200 |
23,8 |
4.050 |
4 |
0,80 |
|
(**) |
4.2 |
Đất Giảng đường lớn |
4-GĐ1 |
4.139 |
1.200 |
29,0 |
1.200 |
1 |
0,29 |
|
Bao gồm cả các hội trường lớn. |
4.3 |
Đất các Khoa |
4-K1 |
28.662 |
3.560 |
12,4 |
12.520 |
4 |
0,44 |
2.330 |
(**) |
5 |
Trường Công nghệ |
|
301.241 |
51.130 |
|
138.770 |
|
|
11.000 |
|
5.1 |
Đất Hành chính, hiệu bộ |
5-HC1 |
22.250 |
5.480 |
24,6 |
18.740 |
4 |
0,84 |
|
(*) |
5.2 |
Đất Giảng đường lớn |
|
38.674 |
9.050 |
23,4 |
19.250 |
4 |
0,50 |
|
Bao gồm cả các hội trường lớn |
5.2.1 |
|
5-GĐ1 |
23.403 |
6.000 |
25,6 |
11.550 |
4 |
0,49 |
|
|
5.2.2 |
|
5-GĐ2 |
15.271 |
3.050 |
20,0 |
7.700 |
4 |
0,50 |
|
|
5.3 |
Đất nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm |
|
82.393 |
15.930 |
19,3 |
19.030 |
3 |
0,23 |
|
|
5.3.1 |
Khoa Công nghệ thực phẩm |
5-TN1 |
30.017 |
6.330 |
21,1 |
7.830 |
1 |
0,26 |
|
|
5.3.2 |
Khoa Công nghệ sinh học và Khoa Môi trường |
5-TN2 |
46.908 |
9.600 |
20,5 |
11.200 |
3 |
0,24 |
|
|
5.3.3 |
Khoa Cơ điện |
5-TN3 |
5.468 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Đất Trung tâm xuất sắc |
5-XS1 |
16.668 |
3.940 |
23,6 |
30.130 |
9 |
1,81 |
|
|
5.5 |
Đất các Khoa |
|
104.844 |
16.730 |
16,0 |
51.620 |
4 |
0,49 |
|
(**) |
5.5.1 |
Khoa Công nghệ thực phẩm |
5-K1 |
12.564 |
2.100 |
16,7 |
4.980 |
3 |
0,40 |
1.400 |
|
5.5.2 |
Khoa Công nghệ sinh học |
5-K2 |
19.599 |
3.800 |
19,4 |
11.400 |
3 |
0,58 |
2.300 |
|
5.5.3 |
Khoa Môi trường |
5-K3 |
9.438 |
1.750 |
18,5 |
7.000 |
4 |
0,74 |
1.000 |
|
5.5.4 |
Khoa Công nghệ thông tin |
5-K4 |
25.292 |
3.000 |
11,9 |
12.000 |
4 |
0,47. |
2.000 |
|
5.5.5 |
Khoa Cơ điện |
5-K5 |
37.951 |
6.080 |
16,0 |
16.240 |
3 |
0,43 |
4.300 |
|
5.6 |
Đất cây xanh |
|
21.071 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1 |
|
5-CX1 |
14.216 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2 |
|
5-CX2 |
6.855 |
|
|
|
|
|
|
|
5.7 |
Đất giao thông nội bộ |
5-GT1 |
15.341 |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các khu ngoài Học viện |
|
117.077 |
17.375 |
|
45.128 |
|
|
|
|
1 |
Đất Cơ quan |
CQ1 |
39.417 |
10.000 |
25,4 |
16.080 |
2 |
0,41 |
|
Trung tâm Giám định máy NN |
2 |
Đất nhóm nhà ở |
|
11.916 |
7.150 |
60,0 |
28.598 |
4 |
2,40 |
|
Khoảng 240 người |
2.1 |
Đất ở hiện có |
OHC1 |
2.975 |
1.785 |
60,0 |
7.140 |
4 |
2 |
|
Bàn giao cho địa phương quản lý. |
2.2 |
Đất ở tái định cư |
TĐC1 |
8.941 |
5.365 |
60,0 |
21.458 |
4 |
2,40 |
|
Bao gồm cả cây xanh nhóm ở, trụ sở tổ dân phố Nông Lâm và đường vào nhà |
3 |
Đất công cộng đơn vị ở |
CCĐV1 |
1.053 |
225 |
21,4 |
450 |
2 |
0,43 |
|
Nhà văn hóa TDP Thành Trung, bàn giao cho địa phương quản lý. |
4 |
Đất đường đô thị và khu vực |
|
45.774 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ1 |
14.516 |
|
|
|
|
|
|
Đường Ngô Xuân Quảng |
|
|
Đ2 |
18.606 |
|
|
|
|
|
|
Đường cao tốc HN-HP |
|
|
Đ3 |
12.652 |
|
|
|
|
|
|
Đường Đông Dư - Dương Xá |
5 |
Đất cây xanh đô thị |
|
13.762 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP1 |
1.780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP2 |
1.399 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP3 |
3.338 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP4 |
2.277 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP5 |
515 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP6 |
370 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP7 |
390 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP8 |
703 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CXTP9 |
2.990 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất bàn giao cho địa phương quản lý |
|
5.155 |
|
|
|
|
|
|
Theo Biên bản số 235/BB-HVN của Học viện Nông nghiệp VN |
|
|
BGQL1 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BGQL2 |
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BGQL3 |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BGQL4 |
2.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BGQL5 |
2.028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
1.973.734 |
256.585 |
13,0 |
773.963 |
12 |
0,39 |
36.400 |
|
Ghi chú:
- (*) Chỉ tiêu diện tích tính trên số sinh viên của Học viện, Trường thành viên.
- (**) Chỉ tiêu diện tích tính trên cơ sở số sinh viên học luân phiên 2 ca/ngày.
- Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất và khoảng cách các công trình, lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Trên khu đất Học viện đang quản lý sử dụng hiện có một số tuyến đường giao thông phục vụ dân cư khu vực lân cận: đường từ phố Ngô Xuân Quảng đến Viện Nghiên cứu rau quả và đường từ phố Ngô Xuân Quảng qua Trung tâm Giám định máy nông nghiệp, đến làng An Lạc (mặt cắt ngang khoảng 3,5m). Quá trình triển khai xây dựng Học viện theo quy hoạch, trong giai đoạn trước mắt, chủ đầu tư cần tổ chức các đường giao thông đảm bảo phục vụ cho khu dân cư (các tuyến đường có mặt cắt ngang 30m và 20m chạy qua trường). Về lâu dài, các khu dân cư sẽ sử dụng các tuyến đường ven sông Cầu Bây và đường gom Vành đai 3, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng để liên hệ với hệ thống giao thông khu vực và Thành phố.
- Ngoài diện tích đỗ xe tập trung (ký hiệu P), tại một số ô đất xây dựng các khu chức năng của trường đại học (giảng đường, nhà hành chính hiệu bộ, ký túc xá...) có bố trí chỗ đỗ xe phục vụ cho công trình, cụm công trình và khách vãng lai.
- Đối với nghĩa trang hiện có trong khu vực: về lâu dài phải thực hiện di chuyển toàn bộ nghĩa trang vào khu vực tập trung theo quy hoạch của thành phố để xây dựng theo chức năng quy hoạch chi tiết được duyệt (đất cây xanh). Trước mắt khi chưa di chuyển được thì tổ chức bố trí hành lang cách ly cây xanh và hệ thống xử lý kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường. Tuyệt đối không được thêm mộ mới (kể cả cát táng và hung táng).
4.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan - Thiết kế đô thị:
4.2.1. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:
Tổ chức các khu chức năng, các công trình đan xen, hợp khối hợp lý để sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng cũng như khai thác vận hành:
- Hội đồng Trường và Nhà truyền thống, Thư viện điện tử được bố trí tại khu vực trung tâm, giáp trục đường chính của Trường, kết hợp với khu vực quảng trường lớn tạo không gian mở nhằm phục vụ thuận lợi cho hoạt động của toàn Trường.
- Khu vực Ký túc xá được bố trí phía Đông Nam khu đất trên cơ sở khu Ký túc xá hiện có và mở rộng để đáp ứng cho toàn bộ sinh viên của Học viện và 5 Trường thành viên. Ngoài ra có bố trí một số công trình phụ trợ, công cộng dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của sinh viên.
- Khu Giáo dục thể chất được chia thành 2 khu vực: Khu vực cải tạo trên cơ sở hiện có của Học viện tại phía Nam; Khu vực xây dựng mới được bố trí tại phía Bắc, gần với trục chính Đông-Tây của Trường.
- Các khu cây xanh, đường dạo, quảng trường, tiểu cảnh được bố trí gắn với hệ thống giao thông.
- Nhà khách công vụ được bố trí trên cơ sở khu Nhà khách hiện có, dự kiến mở rộng thêm xuống phía Nam, gần với khu trung tâm hiện có.
- Tổ chức 3 bãi đỗ xe tập trung phân bố đều tại phía Bắc, khu trung tâm và phía Nam của Học viện để đảm bảo khoảng cách phục vụ.
- Trạm xử lý nước thải và tập kết rác (đất hạ tầng kỹ thuật) được bố trí tại khu vực phía Nam Trường, giáp với khu cây xanh thành phố, khu thực nghiệm và bãi đỗ xe, đảm bảo khoảng cách ly theo Tiểu chuẩn.
- Các khu vực sử dụng riêng cho mỗi Trường thành viên: công trình được bố trí gắn với trục giao thông và được liên kết với nhau qua hệ thống nhà cầu, có khuôn viên cây xanh xen kẽ tạo môi trường học tập nghiên cứu thuận lợi và lý tưởng.
4.2.2. Thiết kế đô thị:
Các công trình có hình thức hiện đại, phù hợp công năng, kết hợp hài hòa với không gian sân vườn, tiểu cảnh trong ô đất xây dựng công trình.
a) Các công trình điểm nhấn:
- Điểm nhấn quan trọng: Hội đồng Trường và Nhà truyền thống, Thư viện điện tử cao 3-9 tầng được bố trí tại khu vực trung tâm, giáp trục đường chính của Trường, kết hợp với khu vực quảng trường lớn.
- Không gian mở: Khu cây xanh thể dục thể thao tập trung, các tuyến dải cây xanh kết nối trong các nhóm công trình, các đường dạo....
b) Phân vùng chiều cao:
- Khu vực không xây dựng công trình, hoặc công trình thấp tầng: Tại các khu công viên, khu cây xanh TDTT, khu ruộng, vườn thực nghiệm.
- Khu vực xây dựng công trình thấp tầng đến 5 tầng: Khối hiệu bộ, quản lý, các giảng đường, nhà học tập, khu vực xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao; khu vực xây dựng công trình dịch vụ.
- Khu vực xây dựng các công trình cao tầng (từ 6 đến 12 tầng): Công trình Thư viện trung tâm của Trường, các công trình Ký túc xá sinh viên...
c) Yêu cầu tổ chức kiến trúc cảnh quan:
- Các công trình có kiến trúc hiện đại, phù hợp công năng sử dụng. Sử dụng vật liệu xây dựng sạch, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
- Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
d) Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường:
- Hệ thống cây xanh đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu của khu vực. Sử dụng cây xanh đô thị được quy định tại Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014.
- Hệ thống cây xanh trong vườn hoa, công viên: Kết hợp hài hòa giữa cây bóng mát, cây trang trí, cây xanh thảm, cây cắt xén; Thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, vệ sinh môi trường.
- Sau khi đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ những quy định tại các Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
e) Các quy định khác:
Các quy định về biển hiệu, chiếu sáng, cây xanh công trình, hệ thống thoát nước mưa, nước thải, điều hòa, thông gió, thông tin liên lạc, các thiết bị thu phát tín hiệu, miệng xả ống khói, ống thông hơi..., liên quan tới công trình xây dựng cần đảm bảo phù hợp Tiêu chuẩn, tạo môi trường mỹ quan cho Học viện.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Giao thông:
a) Giao thông đường sắt: qua khu vực quy hoạch có xác định tuyến đường sắt đô thị số 8 (Sơn Đồng - Dương Xá) đi dọc tuyến đường quy hoạch Đông Dư - Dương Xá (sẽ thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
b) Mạng lưới đường giao thông:
- Đường cấp đô thị:
+ Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (mặt cắt 2-2): hiện đang triển khai xây dựng theo dự án đầu tư được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=100m (6 làn cao tốc và đường gom đô thị song hành hai bên 2-3 làn xe).
+ Đường liên khu vực phía Đông Nam khu quy hoạch (tuyến đường Đông Dư - Dương Xá, mặt cắt 3A-3A): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=40m, bao gồm: lòng đường 06 làn xe rộng 11,25m x 2; dải phân cách giữa rộng 3m; vỉa hè hai bên rộng 7,5m x 2.
Các tuyến đường cấp đô thị sẽ thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đường cấp khu vực:
+ Các tuyến đường chính khu vực (mặt cắt 3-3, 4-4): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=27-30m, bao gồm: lòng đường 04 làn xe rộng 7,0m x 2; dải phân cách giữa rộng 3-6m; vỉa hè 2 bên hè rộng 5,0m x 2. Đoạn cổng chính của Học viện được mở rộng cục bộ vỉa hè rộng 15,0m x 2 (mặt cắt 3*-3*) với mục đích tạo cảnh quan và bố trí điểm đỗ xe, đón trả khách, sinh viên sử dụng phương tiện công cộng (xe đạp, xe điện...).
+ Các tuyến đường khu vực (mặt cắt 5-5; 5*-5*): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=17,5-22m, bao gồm: lòng đường rộng 7,5-12m; vỉa hè hai bên hè rộng 5,0m x 2.
- Đường cấp nội bộ:
+ Các tuyến đường phân khu vực (mặt cắt 6-6): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=13,5m, bao gồm lòng đường rộng 7,5m; vỉa hè 2 bên rộng 3,0m x 2.
+ Các tuyến đường nội bộ khác (mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9; 9*-9*; 9**-9**): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=8,4-19m, bao gồm: lòng đường rộng 6-9m, hai bên hè rộng (0-11,5)m x 2.
c) Giao thông công cộng:
Các tuyến xe buýt số 11 (Công viên Thống Nhất - Học viện Nông nghiệp) và tuyến số 59 (Đông Anh - Học viện Nông nghiệp) đề xuất di chuyển điểm đón trả khách ra phía cổng Học viện mới. Vị trí thiết kế chi tiết của các điểm dừng đỗ xe buýt phải đảm bảo Tiêu chuẩn thiết kế và được xác định chính xác ở bước lập dự án, phù hợp với mạng lưới giao thông công cộng của Thành phố.
d) Giao thông tĩnh:
- Bãi đỗ xe tập trung: bố trí 03 bãi đỗ xe tập trung tại các ô quy hoạch ký hiệu P1; P2; P3 với tổng diện tích 48.190m2 (đáp ứng được tương đương 1.928 chỗ đỗ ô tô) tại các vị trí tiếp giáp với khu vực tập trung sinh viên, những khu vực không tự đảm bảo được khả năng đỗ xe trong bản thân đất xây dựng công trình. Tại các vị trí này có thể xây dựng thành các bãi đỗ nhiều tầng để nâng cao sức chứa và tiết kiệm đất đai.
- Đối với các công trình Ký túc xá và công trình công cộng sẽ bố trí đỗ xe tại các bãi đỗ xe, gara nằm trong khuôn viên của các ô đất xây dựng công trình và tầng một các công trình này.
e) Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 1.973.734m2 (100%)
- Diện tích đất giao thông (tính đến đường phân khu vực): 304.506m2 (15,43%), trong đó:
+ Đất đường cấp đô thị: |
31.258m2 (1,58%) |
|
+ Đất đường cấp khu vực: |
182.992m2 (9,27%) |
|
+ Đất đường phân khu vực: |
42.066m2 (2,13%) |
|
+ Đất bãi đỗ xe: |
48.190m2 (2,44%) |
|
4.3.2. San nền - Thoát nước mưa:
a) San nền:
- Cao độ nền thiết kế thấp nhất: +5,0m.
- Cao độ san nền thiết kế cao nhất: 6,3m.
Giải pháp thiết kế san nền chỉ là sơ bộ để tạo mặt bằng xây dựng chung. Khi lập dự án đầu tư xây dựng phải có giải pháp san nền đảm bảo tương quan phù hợp với cao độ nền khu vực dân cư hiện có cũng như các Quy hoạch chi tiết, các dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo yêu cầu thoát nước mặt.
Đối với công trình hiện có trong khu vực xây dựng trên cao độ nền thấp (khu Ký túc xá, Trại chăn nuôi....), trong giai đoạn trước mắt duy trì hoạt động của các công trình hiện có này, tuy nhiên về lâu dài cần có biện pháp xử lý nền không gây ảnh hưởng đến các khu vực dân cư hiện có giáp phía Đông dự án và đảm bảo thoát nước theo quy hoạch.
b) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước trên nguyên tắc tự chảy.
- Toàn bộ khu quy hoạch được phân chia làm 4 lưu vực thoát nước chính:
+ Phần lớn diện tích khu quy hoạch, nước mưa sẽ được thu gom bằng các tuyến cống, sau đó thoát tự chảy thẳng ra sông Cầu Bây.
+ Một phần khu vực ở phía Đông và Đông Nam: toàn bộ nước mưa sau khi được thu gom bằng các tuyến cống sẽ thoát vào hồ Trâu Quỳ 3.
+ Một phần khu vực ở phía Bắc: toàn bộ nước mưa sau khi được thu gom bằng các tuyến cống sẽ thoát vào hồ Trâu Quỳ 1.
+ Một phần khu vực ở phía Nam: toàn bộ nước mưa sau khi được thu gom bằng các tuyến cống sẽ thoát vào tuyến mương thoát nước hiện có sẽ được cải tạo, mở rộng theo quy hoạch.
- Hệ thống sông, mương, ao hồ thoát nước:
+ Sông Cầu Bây sẽ được cải tạo, mở rộng mặt cắt ngang khoảng 40m để đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy cho khu vực.
+ Cải tạo, mở rộng tuyến mương hiện có ở phía Nam với bề rộng B = 15m, Htb=3,5m, đảm bảo tiêu thoát nước cho khu vực dân cư hiện có ở phía Đông và hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Trong khu vực quy hoạch dự kiến sẽ giữ lại cải tạo các ao, hồ nhỏ lẻ ở phía Bắc phục vụ nuôi trồng thủy sản và làm nhiệm vụ điều tiết giảm tải cho hệ thống thoát nước của khu vực xung quanh. Hệ thống ao, hồ này sẽ được kết nối với hệ thống thoát nước bên ngoài thông qua các cống điều tiết.
- Hệ thống cống thoát nước: Hệ thống thoát nước hiện có trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hầu hết đều không đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy do được xây dựng trên cơ sở cao độ nền thấp, vì vậy cần xây dựng hệ thống thoát nước mới đảm bảo yêu cầu thoát nước và phù hợp với cao độ nền dự kiến theo quy hoạch, cụ thể:
+ Hệ thống cống thoát nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực, dọc các tuyến đường quy hoạch có kích thước BxH = (0,6mx0,6m) ÷ (3,5mx3,5m). Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí các công trình kỹ thuật như giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra,....theo quy định hiện hành.
+ Trên các tuyến đường nội bộ, đường dạo dự kiến xây dựng các tuyến cống nắp đan tiết diện B=0,4m÷0,6m để đảm bảo thoát nước nhanh chóng cho các lô đất. Cụ thể sẽ được tính toán, thiết kế bổ sung trong giai đoạn tiếp theo, đảm bảo phù hợp với mặt bằng kiến trúc công trình.
+ Xây dựng 01 Trạm bơm cục bộ có công suất 0,5m3/s tại ô quy hoạch ký hiệu 3-TN1 để bơm thoát nước mưa đối với các tuyến cống dọc tuyến đường Ngô Xuân Quảng.
- Quá trình lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan quản lý để được thỏa thuận về giải pháp thiết kế, cải tạo, hoàn trả các tuyến kênh, mương hiện có đi qua khu quy hoạch cũng như giải pháp thoát nước của khu dân cư hiện có, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất của khu vực.
4.3.3. Cấp nước:
a) Nguồn nước: khu vực quy hoạch được cấp nguồn chính từ Nhà máy nước mặt sông Đuống (công suất: đến năm 2020 là 240.000m3/ngđ; đến năm 2050 là 650.000m3/ngđ) và Nhà máy nước ngầm Gia Lâm hiện có (công suất: giai đoạn 1 là 30.000m3/ngđ, giai đoạn 2 bổ sung thêm 30.000m3/ngđ) thông qua các tuyến ống truyền dẫn Ø600mm xây dựng dọc theo tuyến đường Nguyễn Đức Thuận.
b) Mạng lưới cấp nước:
- Xây dựng các tuyến ống truyền dẫn có đường kính từ Ø300mm đến Ø400mm dọc các tuyến đường quy hoạch đấu nối với mạng lưới cấp nước của khu vực.
- Các tuyến ống phân phối chính có đường kính từ Ø100mm đến Ø200mm được thiết kế đấu nối với mạng lưới truyền dẫn bằng một số điểm đấu thích hợp và được phân chia thành nhiều khu vực nhỏ có mạng phân phối độc lập cấu trúc theo dạng mạch vòng đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Các tuyến ống dịch vụ: Các tuyến ống dịch vụ có đường kính Ø75mm được thiết kế dọc theo đường quy hoạch và được đấu nối với các đồng hồ đo nước để cấp nước đến từng ô đất trong khu quy hoạch.
c) Cấp nước chữa cháy:
- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước có đường kính từ Ø100mm trở lên thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách các họng cứu hỏa trên mạng lưới được bố trí theo quy định hiện hành. Vị trí của các họng cứu hỏa sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và thiết kế mạng lưới cấp nước cứu hỏa của khu vực được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Ngoài các họng cứu hỏa, cần bố trí thêm các hố lấy nước mặt phục vụ cứu hỏa tại khu vực, các hồ điều hòa theo quy hoạch nhằm tăng cường khả năng phục vụ phòng cháy, chữa cháy.
- Đối với các công trình cao tầng, cần có hệ thống chữa cháy riêng.
4.3.4. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
- Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước thải của Nhà máy xử lý nước thải Đông Dư, có công suất 35.000m3/ngđ nằm ở phía Tây Nam ngoài khu quy hoạch. Trước mắt, khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải của Thành phố (hệ thống cống thoát nước, trạm bơm, trạm XLNT), cần xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ tại ô đất ký hiệu HTKT ở phía Nam với tổng công suất khoảng 7.900m3/ngđ để xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn QCVN 14/2008/BTNMT trước khi thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực. Về lâu dài, khi mạng lưới thoát nước thải của khu vực theo Quy hoạch phân khu đô thị N11 được xây dựng và hoạt động ổn định thì nước thải của khu vực quy hoạch sẽ đấu nối vào mạng lưới thoát nước thải chung và dẫn về trạm xử lý nước thải Đông Dư, khi đó trạm xử lý nước thải cục bộ của khu quy hoạch sẽ đóng vai trò như các trạm bơm nước thải.
- Đối với khu vực nghiên cứu, phòng thí nghiệm, Bệnh viện thú y, khu vực chăn nuôi, nước thải cần được thu gom, xử lý sơ bộ bên trong công trình, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải của khu vực. Đối với nước thải y tế nguy hại cần phải được xử lý riêng đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế QCVN 2008:2010/BTNMT trước khi thải vào nguồn tiếp nhận; xây dựng trạm XLNT y tế trong khu vực xây dựng Bệnh viện Thú y.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Xây dựng các tuyến cống thoát nước thải có tiết diện D300-600mm dọc theo một số tuyến đường quy hoạch. Các tuyến cống này sau khi thu gom nước thải từ các công trình trong khu đất và thông qua trạm bơm công suất 1.500m3/ngđ được xây dựng ngầm tại ô quy hoạch ký hiệu CX1 và thoát về trạm xử lý cục bộ tại phía Nam.
- Đối với các lô đất xây dựng công trình, bố trí các cống thu gom nước thải đặt trên hè, đảm bảo khoảng cách đối với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Trên hệ thống thu gom, bố trí các giếng thăm chờ để đấu nối với hệ thống thoát nước từ bên trong ô đất xây dựng công trình.
- Trong giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh nhỏ cho phù hợp với việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
b) Vệ sinh môi trường:
* Thu gom rác thải:
- Rác thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
- Phương thức thu gom:
+ Rác thải sinh hoạt tại các công trình được thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công-ten-nơ kín. Số lượng, vị trí các thùng và công-ten-nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 150m/thùng, phải được thu gom và vận chuyển hàng ngày.
+ Với các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín, khoảng cách 100-200m/thùng.
+ Rác thải nguy hại phát sinh từ khu vực Bệnh viện Thú y, các phòng thí nghiệm, nghiên cứu cần được phân loại, thu gom, xử lý riêng với chất thải rắn sinh hoạt. Dự kiến bố trí lò đốt hợp vệ sinh trong khu vực xây dựng Bệnh viện Thú y.
+ Xây dựng điểm tập kết chất thải rắn có diện tích 100m2 tại ô quy hoạch đất HTKT dự kiến ở phía Nam khu vực nghiên cứu.
+ Rác thải phải được hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển để đưa tới các nhà máy xử lý rác thải của Thành phố.
* Nhà vệ sinh công cộng:
- Trên các trục đường chính, khu công cộng phải bố trí nhà vệ sinh công cộng.
- Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.
- Quy mô, vị trí các nhà vệ sinh công cộng trong đồ án này được xác định ngay trong các khu đất quy hoạch công cộng. Cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án chi tiết sau này.
c) Nghĩa trang:
Nghĩa trang hiện có phía Đông Nam Học viện phải dừng an táng, trồng cây xanh cách ly, có kế hoạch đóng cửa, di chuyển đến nghĩa trang tập trung của Thành phố.
4.3.5. Cấp điện và Thông tin liên lạc:
a) Cấp điện:
- Nguồn cấp: Khu vực quy hoạch được cấp nguồn từ trạm 110/22KV Trâu Quỳ công suất 2x63MVA, dự kiến xây dựng phía Đông ngoài khu quy hoạch. Trước mắt khi trạm 110/22KV Trâu Quỳ chưa xây dựng thì nguồn được cấp tạm từ trạm Gia Lâm (E2).
- Các tuyến điện trung thế và trạm biến áp hạ thế: Xây dựng các tuyến cáp trung thế 22KV từ 110/22KV Trâu Quỳ đến 41 trạm biến áp 22/0,4KV xây dựng mới với tổng công suất 47.300KVA. Vị trí, quy mô công suất chính xác của các trạm biến áp sẽ được xác định trong giai đoạn tiếp theo.
- Mạng lưới điện hạ thế và chiếu sáng công cộng: mạng hạ thế 0,4KV và chiếu sáng đường được thiết kế đi ngầm trên hè của các tuyến đường quy hoạch.
b) Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu vực lập quy hoạch được cấp nguồn từ tổng đài điều khiển Trâu Quỳ hiện có phía Bắc ngoài khu quy hoạch, thông qua tổng đài vệ tinh dự kiến xây dựng với dung lượng khoảng 60.000 số tại ô quy hoạch ký hiệu 3-K2.
- Xây dựng tuyến cáp quang từ tổng đài điều khiển Trâu Quỳ đến tổng đài vệ tinh dọc vỉa hè tuyến đường B=20,5m.
- Xây dựng các tuyến cáp từ Tổng đài vệ tinh đến 41 tủ cáp thuê bao dọc các tuyến đường quy hoạch với tổng dung lượng khoảng 13.300 số (các chỉ tiêu tính toán, vị trí, số lượng, dung lượng của các tủ cáp sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển dự án đầu tư xây dựng và được các cơ quan chuyên ngành thỏa thuận).
4.3.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới để triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố
4.3.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Thực hiện đồng bộ các giải pháp xử lý những nguồn gây ô nhiễm đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng, tác động đến môi trường của khu vực. Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014.
4.4. Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
Dọc theo các trục đường giao thông bố trí hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc, các công trình có hạng mục tầng ngầm...
Yêu cầu:
- Khi lập dự án xây dựng, chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định trong Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng ngầm đô thị.
- Khi thi công xây dựng công trình cần khảo sát địa chất khu vực và khảo sát các công trình kỹ thuật ngầm, nổi trong khu đất để có biện pháp bảo vệ hoặc di chuyển theo quy hoạch.
- Chủ đầu tư: Học viện Nông nghiệp Việt Nam cần phối hợp với các chủ đầu tư xây dựng khu vực xung quanh để thống nhất xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông.
- Khi xây dựng không gian ngầm cần xin ý kiến thỏa thuận các cơ quan, sở, ngành có liên quan.
4.5. Phân đợt đầu tư, Quy định quản lý:
4.5.1. Phân đợt đầu tư:
a) Xây dựng đợt 1:
- Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung;
- Các dự án đã có chủ trương đầu tư;
- Các chức năng cơ bản để thành lập một trường đại học đa ngành và các trường thành viên (như khu vực hội đồng trường, thư viện trung tâm, các khu hành chính hiệu bộ và khoa chính của các trường thành viên) trên cơ sở cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất hiện có và phát triển mới theo hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung.
b) Xây dựng đợt 2:
- Đầu tư hoàn thiện mạng giao thông nội bộ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm.
- Các chức năng còn lại của trường như khu vực các khoa, khu thí nghiệm, thực nghiệm hiện đại, khu dịch vụ, hệ thống cây xanh cảnh quan... cũng được đầu tư trong giai đoạn này.
c) Xây dựng đợt 3: Hoàn thiện quy hoạch chi tiết Học viện, đầu tư các công trình, khu vực còn lại như sân vận động, di chuyển trường Tiểu học Nông nghiệp để xây dựng Ký túc xá sinh viên,...
4.5.2. Quy định quản lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng…và các quy định khác tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; tuân thủ các quy định của Luật Đất đai, Luật Xây dựng,...
Trường hợp khi lập dự án nếu cần điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm về số liệu trình duyệt của đồ án, kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tỷ lệ 1/500 theo đúng quy định, phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Gia Lâm, UBND thị trấn Trâu Quỳ và Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức công bố công khai nội dung quy hoạch này để các cơ quan, tổ chức và nhân dân được biết, thực hiện; lưu trữ theo quy định.
Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND thị trấn Trâu Quỳ và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND: huyện Gia Lâm, thị trấn Trâu Quỳ; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực Bưu chính, Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2017 về bộ quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá quan trắc, phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Quyết định 5989/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N11, tỷ lệ 1/5000 địa điểm; các phường Thạch Bàn, Cự Khối - quận Long Biên; thị trấn Trâu Quỳ và các xã Cổ Bi, Phú Thị, Đặng Xá, Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, Bát Tràng, Đông Dư - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về tổ chức lại Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình không làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp theo Quyết định 32/2014/QĐ-TTg nhưng không thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh Tây Ninh trong năm 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về hạn mức diện tích giao đất ở; hạn mức diện tích giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp; hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất có vườn ao; hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang và diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND tổ chức lại “Đội Thanh tra đô thị thị xã Cửa Lò” thành “Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Cửa Lò” Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 82/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 1658/2010/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng trên địa bàn huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2013 về ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013