Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo
Số hiệu: 1495/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Trần Thanh Bình
Ngày ban hành: 14/08/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Y tế - dược, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1495/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 14 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO, CẬN NGHÈO VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI CẬN NGHÈO MUA THẺ BHYT TỪ NGUỒN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN “HỖ TRỢ Y TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG” VÀ TỪ QUỸ KCB NGƯỜI NGHÈO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-BYT ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Bộ Y tế về việc đầu tư dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới (WB);

Xét Tờ trình số 111/TTr-SYT ngày 02 tháng 7 năm 2007 và Tờ trình số 119/TTr-SYT ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Giám đốc Sở Y tế Kiên Giang đã thông qua cuộc họp thành viên UBND tỉnh ngày 01/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quỹ dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” chi hỗ trợ một phần chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo có thẻ BHYT bắt buộc và người cận nghèo có thẻ BHYT tự nguyện, cụ thể như sau:

- Hỗ trợ 50% chi phí sử dụng các thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục quy định của Bộ Y tế nhưng được phép lưu hành tại Việt Nam. Mức chi tối đa không quá 10 triệu đồng/người/năm.

- Hỗ trợ 50% phần chi phí vượt trần thanh toán của BHYT khi sử dụng các dịch vụ kỹ thuật cao. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng cho 01 lần sử dụng dịch vụ.

- Riêng người cận nghèo được hỗ trợ thêm 20% phần cùng chi trả viện phí tại các cơ sở y tế. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng cho 01 đợt điều trị.

Điều 2. Hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ BHYT tự nguyện, số tiền bằng 50% mệnh giá thẻ BHYT, trong đó Quỹ của Dự án chi hỗ trợ 30%, Quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh hỗ trợ 20%.

Điều 3. Giao cho các sở, ngành có liên quan thực hiện các nhiệm sau:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp cùng các ban, ngành có liên quan cung cấp và xác nhận danh sách hộ nghèo và cận nghèo theo kết quả điều tra từng thời điểm, giai đoạn.

2. Bảo hiểm xã hội tỉnh phát hành thẻ BHYT cho người nghèo và bán thẻ BHYT tự nguyện cho người cận nghèo, đồng thời thực hiện thanh toán cho các cơ sở khám chữa bệnh BHYT theo đúng quy định hiện hành.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bảo đảm ngân sách cho Quỹ khám chữa bệnh người nghèo theo Quyết định 139/QĐ-CP của Chính phủ.

4. Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh người nghèo thực hiện việc giám sát và thanh toán từ nguồn kinh phí của Dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” số tiền chi hỗ trợ cho các đối tượng quy định ở Điều 1.

5. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan quy định cụ thể về việc xác định đối tượng được thụ hưởng từ nguồn Quỹ của Dự án. Xây dựng và ban hành quy trình giám định, phương thức thanh toán chi hỗ trợ trong khám chữa bệnh cho các đối tượng quy định ở Điều 1.

6. Ban Quản lý dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện giám sát, tuyên truyền, hội thảo để đạt mục tiêu của Dự án. Bảo đảm nguồn kinh phí cấp phát, thanh quyết toán với Quỹ khám chữa bệnh người nghèo và BHXH. Cùng Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh người nghèo quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ của Dự án.

Điều 4. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH KIÊN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Bình

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.