Quyết định 56/2018/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 56/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2018/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Thực hiện Văn bản số 1303-CV/TU ngày 07/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương hợp nhất 03 văn phòng theo Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Thực hiện Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1619/SNV-TCBC ngày 27/12/2018 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 661/BC-STP ngày 26/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh) là cơ quan hành chính nhà nước tương đương cấp sở, thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu tổng hợp, phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở: Số 19, đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng ĐBQH, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh trước khi hợp nhất theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
1. Tổ chức tham mưu, phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH và ĐBQH tỉnh:
a) Tham mưu, tổ chức phục vụ Đoàn ĐBQH thảo luận về dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác, dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan giúp ĐBQH thực hiện quyền trình dự án luật, pháp lệnh và kiến nghị về luật, pháp lệnh;
b) Tham mưu, tổ chức phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát của ĐBQH, Đoàn ĐBQH; thực hiện chỉ đạo của Đoàn ĐBQH trong phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại địa phương;
c) Tham mưu, tổ chức phục vụ ĐBQH trong việc tiếp xúc cử tri; giúp Đoàn ĐBQH tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri chuyển đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật;
d) Tham mưu, tổ chức phục vụ ĐBQH trong việc tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân gửi đến ĐBQH, Đoàn ĐBQH; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân do ĐBQH, Đoàn ĐBQH chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết;
đ) Phối hợp phục vụ hoạt động của ĐBQH, Đoàn ĐBQH tại kỳ họp Quốc hội; giúp ĐBQH tham gia hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội mà đại biểu là thành viên và các hoạt động khác của các cơ quan của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
e) Giúp Đoàn ĐBQH xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, 06 tháng và cả năm; báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tình hình hoạt động của ĐBQH, Đoàn ĐBQH 06 tháng, cả năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
g) Xây dựng, khai thác hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động của ĐBQH, Đoàn ĐBQH.
2. Tổ chức tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh:
a) Giúp HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm; tổ chức phục vụ việc thực hiện chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Phục vụ Thường trực HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch điều hành công việc chung của HĐND tỉnh; điều hoà, phối hợp hoạt động các Ban HĐND tỉnh; bảo đảm việc thực hiện quy chế hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, nội quy kỳ họp HĐND tỉnh; giúp Thường trực HĐND tỉnh giữ mối liên hệ với Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh; phục vụ HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh trong hoạt động đối ngoại;
c) Giúp Thường trực HĐND tỉnh xây dựng chương trình, tổ chức phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh, phiên họp của Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh; phối hợp các cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh, phiên họp của Thường trực HĐND tỉnh, cuộc họp của các Ban HĐND tỉnh; tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND;
d) Tham mưu, phục vụ Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh xây dựng báo cáo công tác; tham mưu, phục vụ các Ban HĐND tỉnh thẩm tra đề án, báo cáo, dự thảo nghị quyết; giúp Thường trực HĐND tỉnh hoàn thiện các dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh;
đ) Tham mưu, phục vụ HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh trong hoạt động giám sát; khảo sát, theo dõi, tổng hợp, đôn đốc cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện kiến nghị trong kết luận giám sát;
e) Phục vụ Thường trực HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh tiếp công dân, tiếp nhận, tham mưu xử lý kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của cơ quan, tổ chức, công dân gửi đến HĐND, Thường trực HĐND tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cơ quan, tổ chức, công dân;
g) Phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan phục vụ đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri; giúp Thường trực HĐND tỉnh tổng hợp ý kiến, kiến nghị, nguyện vọng của Nhân dân và gửi cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét giải quyết;
h) Phục vụ Thường trực HĐND tỉnh tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào dự án Luật, dự án Pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ và các Bộ, ngành;
i) Phục vụ Thường trực HĐND tỉnh thực hiện công tác bầu cử ĐBQH và bầu cử đại biểu HĐND các cấp; phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND cấp huyện;
k) Tham mưu, phục vụ Thường trực HĐND tỉnh giải quyết các vấn đề giữa hai kỳ họp; giúp các Ban HĐND tỉnh thẩm tra các văn bản do UBND tỉnh trình giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh theo sự phân công của HĐND tỉnh;
l) Tham mưu, phục vụ Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh tổ chức các cuộc họp giao ban, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động cho đại biểu HĐND các cấp;
m) Tham mưu, phục vụ HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan, tổ chức Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức, đoàn thể ở địa phương;
n) Được ký văn bản thông báo ý kiến, kết luận của Thường trực HĐND tỉnh; được quyền đề nghị hoặc yêu cầu các đơn vị cùng cấp, cấp dưới phối hợp thực hiện nhiệm vụ; được quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu cho HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh hoạt động theo quy định.
3. Tổng hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Trình UBND tỉnh ban hành:
- Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
- Văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện).
b) Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành:
- Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các văn bản khác theo sự phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh:
- Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là sở), UBND cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;
- Kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản;
- Xây dựng, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác;
- Kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Phục vụ hoạt động của UBND tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh;
- Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo;
- Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
- Tổ chức công tác tiếp công dân; tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh liên quan đến trách nhiệm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, những vấn đề cần báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh cho ý kiến chỉ đạo theo quy định của pháp luật.
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;
- Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các sở; HĐND và UBND cấp huyện;
- Thực hiện nhiệm vụ trước HĐND tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
- Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
- Cải tiến lề lối làm việc; duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
e) Tiếp nhận, xử lý, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình.
g) Quản lý nhà nước về dân tộc.
h) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
4. Một số nhiệm vụ khác:
a) Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh:
- Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
- Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kịp thời báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
- Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Thực hiện chế độ thông tin:
- Tổ chức quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
- Xuất bản, phát hành Công báo tỉnh, bản tin Đại biểu nhân dân;
- Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh; đồng thời đảm bảo công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động của Đoàn ĐBQH, ĐBQH, HĐND, đại biểu HĐND tỉnh và Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
c) Phục vụ Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH, đại biểu Quốc hội, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh.
d) Phục vụ lãnh đạo Đoàn ĐBQH, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm, tổ chức thực hiện, quản lý kinh phí hoạt động của Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
đ) Bảo đảm điều kiện hoạt động của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH, ĐBQH, HĐND, Thường trực HĐND, UBND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh; phục vụ lãnh đạo Đoàn ĐBQH và Thường trực HĐND tỉnh thực hiện chế độ, chính sách đối với ĐBQH và đại biểu HĐND tỉnh.
e) Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn.
g) Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ:
- Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; ban hành và quản lý văn bản theo quy định;
- Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
- Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do lãnh đạo Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
1. Lãnh đạo: Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng sau khi thống nhất với Trưởng đoàn ĐBQH và Chủ tịch HĐND tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Công tác đại biểu Quốc hội;
b) Phòng Công tác Hội đồng nhân dân;
c) Phòng Kinh tế - Tài chính;
d) Phòng Văn hóa - Xã hội;
đ) Phòng Nội chính - Pháp chế;
e) Phòng Thư ký - Tổng hợp;
g) Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên Môi trường;
h) Phòng Hành chính - Tổ chức;
i) Phòng Quản trị - Tài vụ;
k) Ban Tiếp công dân tỉnh.
3. Đơn vị hành chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
4. Đơn vị sự nghiệp:
a) Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học;
b) Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
5. Biên chế công chức và số người làm việc của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh do UBND tỉnh quản lý, nằm trong tổng biên chế hành chính và số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao; được xác định theo vị trí việc làm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Về hoạt động của các đơn vị được tổ chức lại: Trong thời gian tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận, các đơn vị được tổ chức lại tiếp tục hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính đã được giao.
2. Về lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh: Trong thời gian thực hiện thí điểm, số lượng Phó Chánh Văn phòng không vượt quá số lượng lãnh đạo hiện có của Văn phòng Đoàn ĐBQH, Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh trước khi hợp nhất. Sau khi hợp nhất, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh xây dựng phương án để đến năm 2020 có số lượng Phó Chánh Văn phòng theo quy định chung.
3. Các trường hợp đang là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các đơn vị thực hiện thí điểm, sau khi sắp xếp tổ chức thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ, được bảo lưu phụ cấp chức vụ cũ theo quy định hiện hành. Trong quá trình cơ cấu lại tổ chức bộ máy, việc bố trí, sắp xếp nhân sự cho phép thực hiện quy định chuyển tiếp theo Điều 17 Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
4. Về bàn giao tài sản, tài chính, phương tiện làm việc: Sau khi Văn phòng ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh được thành lập, các đơn vị thực hiện thí điểm tiến hành bàn giao tài sản, tài chính, phương tiện làm việc cho Văn phòng ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh theo quy định.
5. Thời gian hoàn thành việc bàn giao nhân sự, tài sản, tài chính, phương tiện làm việc và các nội dung liên quan khác hoàn thành trước ngày 31/01/2019.
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH, Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc chuyển giao nhân sự, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và các nội dung khác có liên quan của đơn vị cho Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan tổ chức tiếp nhận nguyên trạng nhân sự, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và các nội dung khác có liên quan từ Văn phòng Đoàn ĐBQH, Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh bảo đảm theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, tham mưu thực hiện việc điều chuyển biên chế tại các đơn vị được tổ chức lại cho Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. Hướng dẫn các nội dung liên quan đến việc đề bạt, bổ nhiệm và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng khi thực hiện hợp nhất theo quy định hiện hành.
4. Sở Tài chính: Tham mưu cấp kinh phí cho Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh hoạt động. Hướng dẫn việc khóa sổ kế toán, lập báo cáo quyết toán tài chính; hướng dẫn công tác bàn giao tài chính, tài sản theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019;
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 118/NQ-HĐND về thông qua bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 08/10/2020
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2019 về giải quyết vấn đề phát sinh giữa Kỳ họp thứ 6 và Kỳ họp thứ 7 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 479/2011/QĐ-UBND quy định về đối tượng, chế độ và trình tự, thủ tục hồ sơ hưởng trợ cấp đối với Dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc bị ốm, bị chết, bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2019 Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó các Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm định, giám định xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức có nhu cầu sử dụng đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoach đấu nối với đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2015 về việc giao tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2016 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2013 về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014