Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 56/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Minh Thông
Ngày ban hành: 29/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2016/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN NGOÀI NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chc chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo t30% trở lên ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2680/TTr-LĐTBXH ngày 20 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chnh

Quyết định này quy định một scơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tưng Chính phủ ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 -  2020. (Có danh sách kèm theo).

2. Đối tượng áp dụng

a) Hộ gia đình, người lao động sinh sống tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên (gọi tt các xã nghèo), trong đó: ưu tiên hộ nghèo, hộ gia đình có công với cách mạng.

b) Cán bộ, công chc được luân chuyển, tăng cường về làm việc tại các xã nghèo.

Điều 2. Chính sách hỗ tr:

1. Chính sách hỗ trợ khai hoang, phục hóa

Đối với diện tích đất chưa sử dụng có khả năng khai thác thông qua khai hoang, phục hóa để sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 12 triệu đồng/ha khai hoang, 08 triệu đồng/ha phục hóa và được hỗ trợ lần đầu tiền mua giống, vật tư, phân bón để tổ chức sản xuất với mức 01 triệu đồng/ha.

2. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động

a) Hỗ trợ một lần đối với lao động thuộc hộ nghèo đi xuất khẩu lao động, mức hỗ trợ tối đa 6.500.000 đồng/người lao động xuất cảnh. Các khoản chi phí hỗ trợ gồm: học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cn thiết, chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, cấp visa với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người. Hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại và sinh hoạt phí trong thời gian học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức vi mức tối đa 3.500.000 đồng/người.

b) Hỗ trợ trực tiếp cho người lao động đủ điều kiện khi tham gia xuất khẩu lao động theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Lao động TB&XH.

3. Chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã

Thực hiện luân chuyển, tăng cường có thời hạn (từ 03 đến 05 năm) đối với cán bộ, công chức ở cơ quan cấp huyện về đảm nhận các chức danh lãnh đạo chủ chốt tại các xã nghèo. Quyền lợi của cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường được quy định như sau:

a) Được hưởng trợ cấp hàng năm trong thời gian về làm việc tại xã. Trong đó, năm thứ nhất được trợ cấp: 10 triệu đồng/người, từ năm thứ 02 trđi: 07 triệu đồng/người/năm;

b) Được giữ nguyên lương, phụ cấp chức vụ, các quyền lợi khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi. Trường hợp địa bàn đến công tác có phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt cao hơn thì được hưởng mức phụ cấp cao hơn. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thẩm quyền cử đi có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp ngay sau khi hết thời hạn luân chuyển, tăng cường;

c) Sau thời gian luân chuyển, tăng cường được ưu tiên xem xét, bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo quản lý thích hợp khi cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu.

4. Chính sách hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc

Hộ nghèo làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc (trâu, bò, lợn, dê...) được hỗ trợ một lần với mức 1.600.000 đồng/hộ.

Điều 3. Cơ chế thực hiện:

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức trích ngân sách tỉnh hỗ trợ các chính sách trên phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh hàng năm và cả giai đoạn.

2. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu giảm nghèo của các xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các xã lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách, trình UBND huyện phê duyệt gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp dự toán, dự kiến nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho các xã và gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Tiếp tục thực hiện các chính sách, dự án hiện hành về hỗ trợ giảm nghèo thuộc các chương trình giảm nghèo của Chính phủ và của tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư cho các xã và các đối tượng thuộc các xã nghèo, trong đó tập trung cho việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng cơ sthiết yếu, dạy nghề cho lao động nông thôn, khuyến nông, lâm, ngư và khuyến công, vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội,...

4. Trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nêu trên, nếu trùng với chính sách khác của Trung ương hoặc chính sách khác của tỉnh đã ban hành thì thực hiện như sau:

a) Trường hợp trùng với các chính sách của Trung ương: Nếu mức hỗ trợ của Trung ương bằng hoặc cao hơn thì hưởng theo chính sách của Trung ương; nếu mức hỗ trợ của Trung ương thấp hơn thì ngoài phần hỗ trợ của Trung ương, Ngân sách tỉnh cấp bù phần chênh lệch còn thiếu để phù hợp với chính sách này;

b) Trường hợp trùng với các chính sách khác của tỉnh đã ban hành nhưng với mức ưu đãi khác nhau thì hưởng theo mức ưu đãi cao nhất.

Điều 4. Kinh phí thực hiện:

Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã nghèo nêu trên được btrí từ Ngân sách tỉnh.

Điều 5. Phân công trách nhiệm:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện, theo dõi, tổng hợp đánh giá hiệu quả của các chính sách theo quy định. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ xuất khu lao động trên địa bàn các xã nghèo.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ban, ngành liên quan cân đối và bố trí nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ theo mục tiêu cả giai đoạn và hàng năm cho các xã nghèo trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định. Chịu trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thủ tục thanh, quyết toán tài chính nguồn vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đối với các xã nghèo quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn lồng ghép các nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn các xã nghèo. Bố trí các nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng ưu tiên và tăng nguồn lực đầu tư cho các xã nghèo.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn việc quy hoạch sn xut nông, lâm nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn các xã nghèo. Ưu tiên btrí thực hiện chính sách về khuyến nông, khuyến lâm của Chính ph, kết hợp với nguồn bổ sung theo mục tiêu của tỉnh trên địa bàn các xã một cách có hiệu quả. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ khai hoang, phục hóa đất sản xuất nông nghiệp; chính sách hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc.

5. Sở Nội vụ trực tiếp quản lý, chỉ đạo và phi hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã nghèo.

6. Các Sở, ban, ngành liên quan trong phạm vi phụ trách và nhiệm vụ được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách liên quan theo hướng ưu tiên, tăng nguồn lực cho các xã nghèo thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.

7. Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo:

a) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tnh đối với các xã nghèo trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch và đề ra mục tiêu giảm nghèo cụ thể hàng năm và cả giai đoạn để chỉ đạo thực hiện;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn các xã nghèo lập dự toán nguồn vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp chung thành dự toán của huyện đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các xã nghèo, báo cáo Sở Lao động - TB&XH và các sở, ngành liên quan tổng hợp đgửi sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định;

c) Phân khai dự toán chi tiết nguồn kinh phí đã được UBND tnh giao, gửi Sở Lao động - TB&XH và các sở ngành liên quan để tham mưu UBND tỉnh phê duyệt dự toán chi tiết theo quy định;

d) Định kỳ (6 tháng, một năm) tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Sở Lao động- TB&XH để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đến cán bộ, nhân dân trên địa bàn để chỉ đạo, triển khai thực hiện;

b) Căn cứ các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh và kế hoạch, mục tiêu gim nghèo của huyện để xây dựng kế hoạch thực hiện và đề ra mục tiêu giảm nghèo cụ thể của xã hàng năm và cgiai đoạn;

c) Hàng năm, khảo sát nhu cầu vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo quy định tại Quyết định này, lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách trình UBND huyện tổng hợp, phê duyệt, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định;

d) Định kỳ (6 tháng, một năm) tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cho UBND huyện để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh đẩy mạnh Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị xã hội khác làm tốt công tác tuyên truyền, vận động toàn dân, các nhà từ thiện, các doanh nghiệp hưng ứng, tham gia các cuộc vận động hỗ trợ, giúp đcác xã và người dân vươn lên thoát nghèo.

10. Các cơ quan Báo, Đài Phát thanh-Truyền hình trên địa bàn tỉnh và các cơ quan truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Nhà nước về hỗ trợ giảm nghèo; đặc biệt là chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trlên của tỉnh, nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân; đặc biệt là hộ nghèo, người nghèo tham gia thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo của tnh.

Điều 6. Hiệu lực thi hành:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ngày 12/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành:

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện có các xã nghèo, Chủ tịch UBND các xã nghèo nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Bộ Lao động-TB&XH (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP KT UBND tỉnh;
- CV: VX (Khoa)
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CH
TỊCH




Lê Minh
Thông

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của UBND tnh Nghệ An)

STT

Huyện/Thành Thị

Tổng số hộ dân cư

Shộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Số hộ cận nghèo

Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)

A

B

1

2

3=(2/1*100)

4

5=(4/1*100)

1

Huyện Thanh Chương

2.543

1.983

77.98

301

11.84

1

Thanh Sơn

1.185

903

76.20

177

14.94

2

Ngọc Lâm

1.358

1.080

79.53

124

9.13

2

Huyện Anh Sơn

3.248

1.158

35.65

790

24.32

1

Thọ Sơn

842

303

35.99

226

26.84

2

Bình Sơn

978

319

32.62

292

29.86

3

Thành Sơn

790

296

37.47

141

17.85

4

Tam Sơn

638

240

37.62

131

20.53

3

Huyện Tân Kỳ

6.441

2.312

35.90

1.730

26.86

1

Tân Hợp

1.032

317

30.72

288

27.91

2

Đồng Văn

2.919

1.097

37.58

900

30.83

3

Tiên Kỳ

1.351

456

33.75

327

24.20

4

Phú Sơn

1.139

442

38.81

215

18.88

4

Huyện Quỳ Hợp

14.351

5.292

36.88

3.846

26.80

1

Châu Cường

1.179

445

37.74

262

22.22

2

Châu Thành

1.000

445

44.50

260

26.00

3

Châu Hồng

957

335

35.01

191

19.96

4

Châu Tiến

641

258

40.25

192

29.95

5

Châu Thái

1.746

597

34.19

549

31.44

6

Châu Lý

1.432

509

35.54

320

22.35

7

Bc Sơn

448

179

39.96

171

38.17

8

Nam Sơn

378

151

39.95

75

19.84

9

Châu Đình

1.600

570

35.63

522

32.63

10

Văn Lợi

968

348

35.95

192

19.83

11

Hạ Sơn

1.006

376

37.38

336

33.40

12

Châu Lộc

991

371

37.44

250

25.23

13

Liên Hợp

470

175

37.23

71

15.11

14

Yên Hợp

1.535

533

34.72

455

29.64

5

Huyện Quỳ Châu

13.043

7.038

53.96

1.835

14.07

1

Châu Hạnh

1.711

944

55.17

104

6.08

2

Châu Bình

2.614

1.253

47.93

159

6.08

3

Châu Hội

1.766

946

53.57

155

8.78

4

Châu Nga

524

298

56.87

95

18.13

5

Châu Thắng

714

406

56.86

103

14.43

6

Châu Tiến

1.152

577

50.09

275

23.87

7

Châu Bính

1.216

673

55.35

273

22.45

8

Châu Thuận

761

435

57.16

158

20.76

9

Châu Phong

1.481

856

57.80

288

19.45

10

Châu Hoàn

523

303

57.93

98

18.74

11

Diên Lãm

581

347

59.72

127

21.86

 

Huyện Con Cuông

11.820

4.893

41.40

3.430

29.02

1

Môn Sơn

2.175

945

43.45

847

38.94

2

Lục Dạ

1.789

728

40.69

704

39.35

3

Châu Khê

1.422

609

42.83

186

13.08

4

Cam Lâm

620

299

48.23

283

45.65

5

Lạng Khê

1.082

476

43.99

91

8.41

6

Đôn Phục

903

456

50.50

216

23.92

7

Mậu Đức

1.335

456

34.16

336

25.17

8

Thạch Ngàn

1.539

466

30.28

667

43.34

9

Bình Chuẩn

955

458

47.96

100

10.47

TNG CỘNG

51.446

22.676

44.08

11.932

23.19