Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 56/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Minh Thông |
Ngày ban hành: | 29/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2016/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2680/TTr-LĐTBXH ngày 20 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020. (Có danh sách kèm theo).
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, người lao động sinh sống tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên (gọi tắt các xã nghèo), trong đó: ưu tiên hộ nghèo, hộ gia đình có công với cách mạng.
b) Cán bộ, công chức được luân chuyển, tăng cường về làm việc tại các xã nghèo.
1. Chính sách hỗ trợ khai hoang, phục hóa
Đối với diện tích đất chưa sử dụng có khả năng khai thác thông qua khai hoang, phục hóa để sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 12 triệu đồng/ha khai hoang, 08 triệu đồng/ha phục hóa và được hỗ trợ lần đầu tiền mua giống, vật tư, phân bón để tổ chức sản xuất với mức 01 triệu đồng/ha.
2. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động
a) Hỗ trợ một lần đối với lao động thuộc hộ nghèo đi xuất khẩu lao động, mức hỗ trợ tối đa 6.500.000 đồng/người lao động xuất cảnh. Các khoản chi phí hỗ trợ gồm: học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, cấp visa với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người. Hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại và sinh hoạt phí trong thời gian học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức với mức tối đa 3.500.000 đồng/người.
b) Hỗ trợ trực tiếp cho người lao động đủ điều kiện khi tham gia xuất khẩu lao động theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Lao động TB&XH.
3. Chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã
Thực hiện luân chuyển, tăng cường có thời hạn (từ 03 đến 05 năm) đối với cán bộ, công chức ở cơ quan cấp huyện về đảm nhận các chức danh lãnh đạo chủ chốt tại các xã nghèo. Quyền lợi của cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường được quy định như sau:
a) Được hưởng trợ cấp hàng năm trong thời gian về làm việc tại xã. Trong đó, năm thứ nhất được trợ cấp: 10 triệu đồng/người, từ năm thứ 02 trở đi: 07 triệu đồng/người/năm;
b) Được giữ nguyên lương, phụ cấp chức vụ, các quyền lợi khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi. Trường hợp địa bàn đến công tác có phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt cao hơn thì được hưởng mức phụ cấp cao hơn. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thẩm quyền cử đi có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp ngay sau khi hết thời hạn luân chuyển, tăng cường;
c) Sau thời gian luân chuyển, tăng cường được ưu tiên xem xét, bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo quản lý thích hợp khi cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu.
4. Chính sách hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc
Hộ nghèo làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc (trâu, bò, lợn, dê...) được hỗ trợ một lần với mức 1.600.000 đồng/hộ.
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức trích ngân sách tỉnh hỗ trợ các chính sách trên phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh hàng năm và cả giai đoạn.
2. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu giảm nghèo của các xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các xã lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách, trình UBND huyện phê duyệt gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp dự toán, dự kiến nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho các xã và gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Tiếp tục thực hiện các chính sách, dự án hiện hành về hỗ trợ giảm nghèo thuộc các chương trình giảm nghèo của Chính phủ và của tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư cho các xã và các đối tượng thuộc các xã nghèo, trong đó tập trung cho việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu, dạy nghề cho lao động nông thôn, khuyến nông, lâm, ngư và khuyến công, vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội,...
4. Trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nêu trên, nếu trùng với chính sách khác của Trung ương hoặc chính sách khác của tỉnh đã ban hành thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp trùng với các chính sách của Trung ương: Nếu mức hỗ trợ của Trung ương bằng hoặc cao hơn thì hưởng theo chính sách của Trung ương; nếu mức hỗ trợ của Trung ương thấp hơn thì ngoài phần hỗ trợ của Trung ương, Ngân sách tỉnh cấp bù phần chênh lệch còn thiếu để phù hợp với chính sách này;
b) Trường hợp trùng với các chính sách khác của tỉnh đã ban hành nhưng với mức ưu đãi khác nhau thì hưởng theo mức ưu đãi cao nhất.
Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã nghèo nêu trên được bố trí từ Ngân sách tỉnh.
Điều 5. Phân công trách nhiệm:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện, theo dõi, tổng hợp đánh giá hiệu quả của các chính sách theo quy định. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn các xã nghèo.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ban, ngành liên quan cân đối và bố trí nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ theo mục tiêu cả giai đoạn và hàng năm cho các xã nghèo trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định. Chịu trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thủ tục thanh, quyết toán tài chính nguồn vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đối với các xã nghèo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn lồng ghép các nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn các xã nghèo. Bố trí các nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng ưu tiên và tăng nguồn lực đầu tư cho các xã nghèo.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn việc quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn các xã nghèo. Ưu tiên bố trí thực hiện chính sách về khuyến nông, khuyến lâm của Chính phủ, kết hợp với nguồn bổ sung theo mục tiêu của tỉnh trên địa bàn các xã một cách có hiệu quả. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ khai hoang, phục hóa đất sản xuất nông nghiệp; chính sách hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc.
5. Sở Nội vụ trực tiếp quản lý, chỉ đạo và phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã nghèo.
6. Các Sở, ban, ngành liên quan trong phạm vi phụ trách và nhiệm vụ được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách liên quan theo hướng ưu tiên, tăng nguồn lực cho các xã nghèo thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo:
a) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đối với các xã nghèo trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch và đề ra mục tiêu giảm nghèo cụ thể hàng năm và cả giai đoạn để chỉ đạo thực hiện;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các xã nghèo lập dự toán nguồn vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp chung thành dự toán của huyện đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các xã nghèo, báo cáo Sở Lao động - TB&XH và các sở, ngành liên quan tổng hợp để gửi sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định;
c) Phân khai dự toán chi tiết nguồn kinh phí đã được UBND tỉnh giao, gửi Sở Lao động - TB&XH và các sở ngành liên quan để tham mưu UBND tỉnh phê duyệt dự toán chi tiết theo quy định;
d) Định kỳ (6 tháng, một năm) tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Sở Lao động- TB&XH để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đến cán bộ, nhân dân trên địa bàn để chỉ đạo, triển khai thực hiện;
b) Căn cứ các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh và kế hoạch, mục tiêu giảm nghèo của huyện để xây dựng kế hoạch thực hiện và đề ra mục tiêu giảm nghèo cụ thể của xã hàng năm và cả giai đoạn;
c) Hàng năm, khảo sát nhu cầu vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo quy định tại Quyết định này, lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách trình UBND huyện tổng hợp, phê duyệt, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định;
d) Định kỳ (6 tháng, một năm) tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cho UBND huyện để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh đẩy mạnh Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị xã hội khác làm tốt công tác tuyên truyền, vận động toàn dân, các nhà từ thiện, các doanh nghiệp hưởng ứng, tham gia các cuộc vận động hỗ trợ, giúp đỡ các xã và người dân vươn lên thoát nghèo.
10. Các cơ quan Báo, Đài Phát thanh-Truyền hình trên địa bàn tỉnh và các cơ quan truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Nhà nước về hỗ trợ giảm nghèo; đặc biệt là chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên của tỉnh, nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân; đặc biệt là hộ nghèo, người nghèo tham gia thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo của tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ngày 12/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện có các xã nghèo, Chủ tịch UBND các xã nghèo nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT |
Huyện/Thành Thị |
Tổng số hộ dân cư |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Số hộ cận nghèo |
Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=(2/1*100) |
4 |
5=(4/1*100) |
1 |
Huyện Thanh Chương |
2.543 |
1.983 |
77.98 |
301 |
11.84 |
1 |
Thanh Sơn |
1.185 |
903 |
76.20 |
177 |
14.94 |
2 |
Ngọc Lâm |
1.358 |
1.080 |
79.53 |
124 |
9.13 |
2 |
Huyện Anh Sơn |
3.248 |
1.158 |
35.65 |
790 |
24.32 |
1 |
Thọ Sơn |
842 |
303 |
35.99 |
226 |
26.84 |
2 |
Bình Sơn |
978 |
319 |
32.62 |
292 |
29.86 |
3 |
Thành Sơn |
790 |
296 |
37.47 |
141 |
17.85 |
4 |
Tam Sơn |
638 |
240 |
37.62 |
131 |
20.53 |
3 |
Huyện Tân Kỳ |
6.441 |
2.312 |
35.90 |
1.730 |
26.86 |
1 |
Tân Hợp |
1.032 |
317 |
30.72 |
288 |
27.91 |
2 |
Đồng Văn |
2.919 |
1.097 |
37.58 |
900 |
30.83 |
3 |
Tiên Kỳ |
1.351 |
456 |
33.75 |
327 |
24.20 |
4 |
Phú Sơn |
1.139 |
442 |
38.81 |
215 |
18.88 |
4 |
Huyện Quỳ Hợp |
14.351 |
5.292 |
36.88 |
3.846 |
26.80 |
1 |
Châu Cường |
1.179 |
445 |
37.74 |
262 |
22.22 |
2 |
Châu Thành |
1.000 |
445 |
44.50 |
260 |
26.00 |
3 |
Châu Hồng |
957 |
335 |
35.01 |
191 |
19.96 |
4 |
Châu Tiến |
641 |
258 |
40.25 |
192 |
29.95 |
5 |
Châu Thái |
1.746 |
597 |
34.19 |
549 |
31.44 |
6 |
Châu Lý |
1.432 |
509 |
35.54 |
320 |
22.35 |
7 |
Bắc Sơn |
448 |
179 |
39.96 |
171 |
38.17 |
8 |
Nam Sơn |
378 |
151 |
39.95 |
75 |
19.84 |
9 |
Châu Đình |
1.600 |
570 |
35.63 |
522 |
32.63 |
10 |
Văn Lợi |
968 |
348 |
35.95 |
192 |
19.83 |
11 |
Hạ Sơn |
1.006 |
376 |
37.38 |
336 |
33.40 |
12 |
Châu Lộc |
991 |
371 |
37.44 |
250 |
25.23 |
13 |
Liên Hợp |
470 |
175 |
37.23 |
71 |
15.11 |
14 |
Yên Hợp |
1.535 |
533 |
34.72 |
455 |
29.64 |
5 |
Huyện Quỳ Châu |
13.043 |
7.038 |
53.96 |
1.835 |
14.07 |
1 |
Châu Hạnh |
1.711 |
944 |
55.17 |
104 |
6.08 |
2 |
Châu Bình |
2.614 |
1.253 |
47.93 |
159 |
6.08 |
3 |
Châu Hội |
1.766 |
946 |
53.57 |
155 |
8.78 |
4 |
Châu Nga |
524 |
298 |
56.87 |
95 |
18.13 |
5 |
Châu Thắng |
714 |
406 |
56.86 |
103 |
14.43 |
6 |
Châu Tiến |
1.152 |
577 |
50.09 |
275 |
23.87 |
7 |
Châu Bính |
1.216 |
673 |
55.35 |
273 |
22.45 |
8 |
Châu Thuận |
761 |
435 |
57.16 |
158 |
20.76 |
9 |
Châu Phong |
1.481 |
856 |
57.80 |
288 |
19.45 |
10 |
Châu Hoàn |
523 |
303 |
57.93 |
98 |
18.74 |
11 |
Diên Lãm |
581 |
347 |
59.72 |
127 |
21.86 |
|
Huyện Con Cuông |
11.820 |
4.893 |
41.40 |
3.430 |
29.02 |
1 |
Môn Sơn |
2.175 |
945 |
43.45 |
847 |
38.94 |
2 |
Lục Dạ |
1.789 |
728 |
40.69 |
704 |
39.35 |
3 |
Châu Khê |
1.422 |
609 |
42.83 |
186 |
13.08 |
4 |
Cam Lâm |
620 |
299 |
48.23 |
283 |
45.65 |
5 |
Lạng Khê |
1.082 |
476 |
43.99 |
91 |
8.41 |
6 |
Đôn Phục |
903 |
456 |
50.50 |
216 |
23.92 |
7 |
Mậu Đức |
1.335 |
456 |
34.16 |
336 |
25.17 |
8 |
Thạch Ngàn |
1.539 |
466 |
30.28 |
667 |
43.34 |
9 |
Bình Chuẩn |
955 |
458 |
47.96 |
100 |
10.47 |
TỔNG CỘNG |
51.446 |
22.676 |
44.08 |
11.932 |
23.19 |
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2020 về miễn thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy trình phối hợp trong công tác chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2016 của tỉnh Bình Định để thực hiện Quyết định 1167/QĐ-TTg Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và A-déc-bai-gian Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định giữa Việt Nam - Lào về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010