Quyết định 548/QĐ-UBND năm 2017 công bố 08 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 548/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 05/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 05 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 548/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
Ghi chú |
Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
||||
1 |
T-GLA-282747-TT |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản |
Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp |
Công bố theo Quyết định 334/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 |
2 |
T-GLA-282759-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) |
||
3 |
T-GLA-282772-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) |
||
4 |
T-GLA-192850-TT |
Thủ tục đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu |
||
5 |
T-GLA-192852-TT |
Thủ tục đăng ký xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm |
|
|
6 |
T-GLA-282833-TT |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp |
Công bố theo Quyết định 771/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 |
7 |
T-GLA-284080-TT |
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
|
|
8 |
T-GLA-284079-TT |
Cấp đổi phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại).
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; Fax, Email, mạng điện tử, Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp giấy xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại phụ lục VI Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an thực phẩm tại phụ lục VII Thông tư số 45/2014/TT-BNNPT ngày 03/12/2014.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định 135/QĐ-UBND ngày 6/3/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Kế hoạch Kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định Chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..Email.................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: |
Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................................................................
2. Mã số (nếu có): .............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email: ..................................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước |
□ |
DN 100% vốn nước ngoài |
□ |
DN liên doanh với nước ngoài |
□ |
DN cổ phần |
□ |
DN tư nhân |
□ |
Khác |
□ |
|
|
(ghi rõ loại hình) |
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: .............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): .....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ...........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT |
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh |
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh |
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì |
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm |
Nguồn gốc/ xuất xứ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ......................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: .................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng |
□ |
Nước giếng khoan |
□ |
Hệ thống xử lý: Có |
□ |
Không |
□ |
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ |
Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:…………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất |
Thành phần chính |
Nước sản xuất |
Mục đích sử dụng |
Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở £ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...................
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài £ Tên những PKN gửi phân tích:..........................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
2. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại).
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; Fax, Email, mạng điện tử; Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp giấy xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại phụ lục VI Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại phụ lục VII Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định 135/QĐ-UBND ngày 6/3/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Kế hoạch Kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..Email..............................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ...................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................................................................
2. Mã số (nếu có): .............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại: …………………. Fax: …………………. Email: .............................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước |
□ |
DN 100% vốn nước ngoài |
□ |
DN liên doanh với nước ngoài |
□ |
DN cổ phần |
□ |
DN tư nhân |
□ |
Khác |
□ |
|
|
(ghi rõ loại hình) |
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ..............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): .......................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ..............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT |
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh |
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh |
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì |
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm |
Nguồn gốc/ xuất xứ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ......................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: .................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng |
□ |
Nước giếng khoan |
□ |
Hệ thống xử lý: Có |
□ |
Không |
□ |
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ |
Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ………. người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất |
Thành phần chính |
Nước sản xuất |
Mục đích sử dụng |
Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:....................
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:...........................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đại diện cơ sở có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTr và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra hồ sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (trường hợp không cấp phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do).
Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ)
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; Fax, Email, mạng điện tử, Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu phụ lục VI Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũ.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định 135/QĐ-UBND ngày 6/3/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Kế hoạch Kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..Email.................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: |
Đại diện cơ sở |
4. Thủ tục Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai hoặc gửi theo đường Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức xử lý thẩm định hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu chưa đúng quy định.
- Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở.
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đtạ yêu cầu trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung chỉnh sửa.
Bước 4: Nhận kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, Buổi chiều từ 11 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ)
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
+ Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/ tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT và mời chuyên gia bên ngoài (nếu cần).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo Phụ lục 3 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo Phụ lục 1 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ NN&PTNT Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
5. Thủ tục Đăng ký xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai hoặc gửi theo đường Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Bước 3. Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức xử lý thẩm định hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu chưa đúng quy định.
- Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở.
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 4: Nhận kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 trừ các ngày nghỉ, ngày lễ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ;
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
+ Tài liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT còn hiệu lực theo quy định;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối với trường hợp Giấy xác nhận nội dung đăng ký nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở có đề nghị cấp lại thì trong thời gian 5 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/ tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT và mời chuyên gia bên ngoài (nếu cần).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu.
- Cấp lại giấy xác nhận cho cơ sở.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm theo Phụ lục 2 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ NN&PTNT Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ……………….. [lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
6. Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai hoặc gửi theo đường bưu điện
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
Bước 4: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
- Mẫu giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
Bước 5: Nhận kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01b quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Thành phần hồ sơ đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ;
+ Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở và người tham gia trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm tại các cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với tổ chức: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a, Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01b phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
- Đối với cá nhân: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định xác nhận kiên thức về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 30.000 đồng/lần/người.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Thời hạn và hiệu lực của kết quả: 03 năm kể từ ngày cấp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp &PTNT - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)………
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số …………………………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ………. Nơi cấp …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………, Số điện thoại ……………………………
Số Fax ………………………………………, E-mail ………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do …………………………………………… (*) ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu ……………
………………………………………………………………………………. (*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh, ngày ….. tháng … năm ……. |
Ghi chú: * Chọn 1 trong 3 cơ quan: Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương.
Mẫu số 01b - Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(Kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. (tên tổ chức)…….
TT |
Họ và Tên |
Nam |
Nữ |
Số CMTND |
Ngày, tháng, năm cấp |
Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày ….. tháng … năm…… |
7. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày thu hoạch, Cơ sở thu hoạch phải đăng ký thu hoạch với Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chứng tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Ngay sau khi nhận được đăng ký của cơ sở thu hoạch, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ghi thông tin vào sổ đăng ký thu hoạch và lập kế hoạch tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường.
Căn cứ vào thông tin cập nhật của Cơ quan kiểm tra về vùng thu hoạch, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường.
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (Giấy chứng nhận xuất xứ được lập thành 02 bản, 01 bản chính cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản sao lưu tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai). Trong trường hợp đại diện Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai chưa ký tên và chưa đóng dấu trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường, Phiếu kiểm soát thu hoạch sẽ được cấp (Phiếu kiểm soát thu hoạch được lập thành 02 bản chính, gồm 01 bản cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản lưu tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai).
Bước 4: Nhận kết quả tại hiện trường
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Cơ sở thu hoạch đăng ký trực tiếp, đăng ký qua đường bưu điện, đăng ký bằng điện thoại hoặc email.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Trường hợp đăng ký qua đường bưu điện, cơ sở thu hoạch gửi 01 bản đăng ký thu hoạch bao gồm các thông tin: Thời gian, địa điểm, khối lượng NT2MV dự kiến thu hoạch.
d) Thời hạn giải quyết:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho các lô nguyên liệu NT2MV được kiểm soát ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường.
Trường hợp đại diện Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai chưa ký tên và chưa đóng dấu của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở thu hoạch nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ theo mẫu nêu tại Phụ lục IX Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015.
- Phiếu kiểm soát thu hoạch theo mẫu nêu tại Phụ lục XI Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
8. Cấp đổi phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày thu hoạch, đại diện cơ sở thu hoạch (hoặc cơ sở sơ chế, chế biến) phải gửi bản chính Phiếu kiểm soát thu hoạch đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Bước 3: Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xem xét tính hợp lệ của Phiếu kiểm soát thu hoạch và cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu hợp lệ) hoặc có văn bản trả lời cơ sở về lý do không cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
Bước 4: Nhận kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ)
b) Cách thức thực hiện: Gửi Phiếu kiểm soát thu hoạch trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 Bản chính Phiếu kiểm soát thu hoạch
d) Thời hạn giải quyết: 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở thu hoạch NT2MV (hoặc cơ sở sơ chế, chế biến)
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ theo mẫu nêu tại Phụ lục IX Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Phiếu kiểm soát thu hoạch.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch Ban hành: 12/10/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp, Trồng trọt, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 771/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 334/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 334/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 25-NQ/CP triển khai Nghị quyết hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Thông tư 286/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 22/12/2016
Quyết định 771/QĐ-UBND danh mục Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện trong năm 2016 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 129/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ lao động nông thôn học nghề thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Nam Trực để thực hiện dự án xây dựng nhà máy sản xuất hàng may mặc tại xã Đồng Sơn và khu sản xuất dệt may tại xã Nghĩa An, tỉnh Nam Định Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Khoa học kỹ thuật bảo vệ thực vật tỉnh Bình Định Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban quản lý tiểu dự án”Tăng cường năng lực trong lĩnh vực cấp nước, vệ sinh và quản lý chất thải rắn tại Việt Nam thuộc chương trình tín dụng hỗn hợp giữa Norad - KfW”, tỉnh Sơn La Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 771/QĐ-UBND ban hành Quy định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường được hỗ trợ tài chính giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020 từ Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2012 công bố 15 thủ tục hành chính sửa đổi, thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 23/07/2013
Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Quyết định 1017/QĐ-UBND quy định về mức chi, sử dụng kinh phí xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2011 về công nhận hội có tính chất đặc thù do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2009 về kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số định canh định cư Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021