Quyết định 53/2020/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 53/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 14/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2020/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2839/TTr-STP ngày 26 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2020, thay thế Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về Tiêu chí và Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Tiêu chí và Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số số 44/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ quan tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1.Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan đúng quy định pháp luật.
2. Hồ sơ xét duyệt phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, sự cần thiết thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật và Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt phải đạt từ 75 (bảy mươi lăm) điểm trở lên. Riêng, đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn các xã biên giới được xét duyệt phải đạt từ 70 (bảy mươi) điểm trở lên. Trong đó, mỗi nhóm tiêu chí quy định tại Điều 5 của Quy định này phải đạt từ 50% số điểm trở lên.
4. Việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng được thực hiện trên cơ sở Đề án thành lập Văn phòng công chứng và các tài liệu chứng minh kèm theo.
Điều 3. Các trường hợp không xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu về loại hình hoạt động của Văn phòng công chứng, điều kiện đối với Trưởng văn phòng công chứng, tên gọi của Văn phòng công chứng, trụ sở của Văn phòng công chứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, Điều 22 Luật Công chứng năm 2014.
2. Công chứng viên hợp danh đề nghị thành lập Văn phòng công chứng thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Đang hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng khác;
c) Bị xử lý kỷ luật mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật;
d) Đang thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính với hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên, bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng và thuộc các trường hợp phải miễn nhiệm công chứng viên;
đ) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính.
3. Trong thời hạn xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên đồng thời đứng tên trong hai hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trở lên hoặc hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
Điều 4. Những trường hợp không tính điểm
1. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 2, Điều 3 Quy định này.
2. Công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh chưa đủ 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp Văn phòng công chứng đó có từ 03 công chứng viên hợp danh trở lên.
3. Nhân viên: nghiệp vụ, kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ đang làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng, tại các đơn vị, doanh nghiệp khác hoặc đang là công chức, viên chức nhà nước.
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 5. Tiêu chí xét duyệt hồ sơ
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt trên 03 nhóm tiêu chí với tổng số 100 điểm, gồm:
1. Tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị: 33 điểm.
2. Tiêu chí về tổ chức, nhân sự: 61 điểm.
3. Các Tiêu chí khác: 06 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Vị trí đặt trụ sở Văn phòng công chứng: Tối đa 08 điểm
a) Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn huyện có 01 tổ chức hành nghề công chứng hoặc đặt tại địa bàn thị xã, thành phố có 02 tổ chức hành nghề công chứng: 06 điểm;
b) Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn huyện có 02 tổ chức hành nghề công chứng hoặc đặt tại địa bàn thị xã, thành phố có 03 tổ chức hành nghề công chứng: 03 điểm;
c) Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn huyện có 03 tổ chức hành nghề công chứng hoặc đặt tại địa bàn thị xã, thành phố có 04 tổ chức hành nghề công chứng: 01 điểm;
d) Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn xã nông thôn mới được cộng thêm: 02 điểm.
2. Khoảng cách dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng đề nghị thành lập so với trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hiện có: Tối đa 04 điểm
a) Từ 03 km trở lên: 04 điểm;
b) Từ 02 km đến dưới 03km: 03 điểm;
c) Từ 01 km đến dưới 02 km: 01 điểm;
d) Dưới 01 km: 00 điểm.
3. Trụ sở làm việc Văn phòng công chứng: Tối đa 12 điểm
a) Diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng (không bao gồm khu vực khách hàng để xe): 07 điểm.
Diện tích từ 200 m2 trở lên: 07 điểm;
Diện tích từ đủ 150 m2 đến dưới 200 m2 : 05 điểm;
Diện tích từ đủ 100 m2 đến dưới 150 m2: 03 điểm;
Cơ sở để tính diện tích là căn cứ vào giấy sở hữu nhà và hợp đồng thuê, mượn nhà.
b) Về tính ổn định của trụ sở Văn phòng công chứng: 05 điểm.
Trụ sở Văn phòng Công chứng thuộc quyền sở hữu của một trong các công chứng viên hợp danh hoặc thuộc quyền sở hữu chung của các Công chứng viên tham gia thành lập: 05 điểm;
Trường hợp trụ sở Văn phòng Công chứng có hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê từ 07 năm trở lên: 03 điểm;
Trường hợp trụ sở Văn phòng Công chứng có hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê từ 05 năm đến dưới 07 năm: 02 điểm;
Trường hợp trụ sở Văn phòng Công chứng có hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê từ 03 năm đến dưới 05 năm: 01 điểm.
4. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng: Tối đa 04 điểm
a) Có phương án trang bị máy vi tính, máy photocopy, máy fax, máy điều hòa, bàn làm việc, ghế, tủ, kệ đựng hồ sơ, nước uống cho khách hàng, ghế ngồi chờ, nhà vệ sinh và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 02 điểm;
b) Có phương án thiết kế trang Web và kết nối Internet; phương án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng và phần mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán: 02 điểm.
5. Các tiêu chí về tính hợp lý, an toàn của trụ sở: Tối đa 05 điểm
a) Có khu vực dành cho khách hàng để xe (không bao gồm diện tích đất thuộc hành lang an toàn giao thông đường bộ): Diện tích dưới 50 m2: 01 điểm. Diện tích từ 50m2 trở lên: 02 điểm;
b) Có phương án phòng cháy, chữa cháy và lắp đặt các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định: 01 điểm;
c) Có kho lưu trữ và trang thiết bị lưu trữ đảm bảo đúng theo quy định pháp luật: 02 điểm.
Điều 7. Tiêu chí về tổ chức nhân sự
1. Đối với Công chứng viên: Tối đa 40 điểm
a) Số lượng Công chứng viên: Tối đa 20 điểm
Mỗi Công chứng viên là thành viên hợp danh được tính: 04 điểm; mỗi công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính: 02 điểm;
Mỗi Công chứng viên tham gia Đề án thành lập Văn phòng công chứng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tây Ninh từ 01 năm trở lên: 01 điểm.
b) Về kinh nghiệm của Công chứng viên: Tối đa 20 điểm
Đối với Công chứng viên hợp danh: Mỗi Công chứng viên là thành viên hợp danh có thời gian công tác pháp luật hoặc là nhân viên nghiệp vụ công chứng (trước khi được bổ nhiệm làm công chứng viên) từ 05 năm đến 10 năm: 01 điểm; từ 10 năm trở lên: 02 điểm; Mỗi Công chứng viên hợp danh đã từng hành nghề với tư cách là Công chứng viên: 03 điểm (dưới 05 năm: 01 điểm; từ 05 năm đến dưới 10 năm: 02 điểm; từ 10 năm trở lên: 03 điểm); Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính bằng 50% số điểm của công chứng viên hợp danh.
2. Năng lực quản trị của công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng: Tối đa 04 điểm.
a) Công chứng viên từng là Trưởng Phòng công chứng hoặc Trưởng Văn phòng công chứng từ 01 năm trở lên: 02 điểm;
b) Công chứng viên có chứng chỉ đào tạo về quản trị văn phòng (thời gian đào tạo, bồi dưỡng từ 01 tháng trở lên, có giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị): 01 điểm.
3. Đối với nhân viên nghiệp vụ công chứng: Tối đa 12 điểm
a) Mỗi nhân viên nghiệp vụ được tính: 01 điểm, tối đa 04 điểm;
b) Về kinh nghiệm của nhân viên nghiệp vụ: Tối đa 08 điểm.
Có thời gian làm nhân viên nghiệp vụ công chứng hoặc có thời gian công tác pháp luật: Tối đa 04 điểm (từ 01 năm đến dưới 03 năm: 0,5 điểm/01 nhân viên nghiệp vụ, từ 03 năm trở lên: 01 điểm/01nhân viên nghiệp vụ);
Mỗi nhân viên nghiệp vụ có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, bồi dưỡng nghề công chứng: 01 điểm.
4. Nhân viên kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ: Tối đa 06 điểm
a) Nhân viên kế toán: Có nhân sự: 0,5 điểm; có trình độ trung cấp chuyên ngành kế toán trở lên: 0,5 điểm; có thời gian công tác chuyên môn dưới 03 năm: 0,5 điểm, từ 03 năm trở lên: 01 điểm;
b) Nhân viên công nghệ thông tin: Có nhân sự: 0,5 điểm; có trình độ cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên: 0,5 điểm; có thời gian công tác chuyên môn dưới 03 năm: 0,5 điểm, từ 03 năm trở lên: 01 điểm;
c) Nhân viên lưu trữ: Có nhân sự: 0,5 điểm; có trình độ trung cấp chuyên ngành lưu trữ trở lên: 0,5 điểm; có thời gian công tác chuyên môn dưới 03 năm: 0,5 điểm, từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng, chứng thực và quy trình lưu trữ hồ sơ công chứng: 02 điểm.
a) Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng, chứng thực chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 01 điểm;
b) Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 01 điểm.
2. Có dự thảo nội quy, quy chế để quản lý hoạt động Văn phòng công chứng (quy chế làm việc, bảng phân công trách nhiệm đối với từng bộ phận, mối quan hệ với khách hàng, mối quan hệ nội bộ và các quy định khác có liên quan đến quản lý hoạt động Văn phòng công chứng): 01 điểm.
3. Tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng: 03 điểm
a) Xác định được thời gian, tiến độ, biện pháp thực hiện các dự kiến về tổ chức bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất: 01 điểm;
b) Có dự kiến giải pháp các vấn đề khác, như: Việc quyết định các vấn đề chung của Văn phòng công chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; các trường hợp chấm dứt hoạt động, trình tự chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản; phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh; căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho công chứng viên, người lao động; có cộng tác viên dịch thuật: 02 điểm.
Điều 9. Thành lập Tổ xét duyệt và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (sau đây được viết tắt là Tổ xét duyệt) có từ 05 đến 07 thành viên, gồm: Lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng; Công chức Sở Tư pháp làm thư ký và đại diện một số đơn vị có liên quan.
2. Tổ xét duyệt tổ chức họp, các thành viên của Tổ làm việc độc lập, căn cứ vào nội dung Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; điểm của từng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm chấm của các thành viên của Tổ xét duyệt cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chấm điểm.Việc họp Tổ xét duyệt phải được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia chấm điểm.
3. Căn cứ kết quả chấm điểm, nguyên tắc xét duyệt hồ sơ và các quy định pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng đối với hồ sơ đủ điều kiện thành lập; đối với hồ sơ không đủ điều kiện thành lập, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản từ chối và nêu rõ lý do cho Công chứng viên nộp hồ sơ biết, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Văn phòng công chứng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh khi thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng:
a) Trường hợp thay đổi trụ sở từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện khác phải đảm bảo các tiêu chí quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này;
b) Trường hợp thay đổi trụ sở trong cùng địa bàn cấp huyện, thì ngoài việc đảm bảo các nội dung theo Đề án thành lập trước đây, còn phải đảm bảo các tiêu chí quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 6 của Quy định này, Văn phòng công chứng phải có từ 02 công chứng viên hợp danh trở lên.
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định pháp luật và Quy định này.
2. Cá nhân, tổ chức có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Các quy định khác về thành lập Văn phòng công chứng không được quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Luật Công chứng năm 2014 và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp các quy định viện dẫn trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các quy định đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 33/2015/QĐ-UBND và 64/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy định về cơ chế quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bổ sung vào nội dung được sửa đổi tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật ngầm hóa cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 927/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về Đơn giá lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Tiêu chí và Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 02/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre quản lý Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 36 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 14/09/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành liên quan đến Lĩnh vực Lao động - thương binh và xã hội Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm chủ rừng, các Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm quản lý rừng, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định 61/2014/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND; bãi bỏ Mục 3, Phần III của Danh mục, mức thu phí và Mục 7, Phần I về tỷ lệ trích nộp ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ môi trường làng nghề, khu dân cư, cụm công nghiệp và khu kinh doanh dịch vụ làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần ngầm công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/11/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính Bình Thuận Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, 3 điểm b, khoản 1, Điều 4, Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Nam Định cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2004/QĐ-UB và Quyết định 787/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về quy định chỉ tiêu nội dung trong bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; Chế độ đối với người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, trình tự tiếp nhận, đào tạo và quản lý lưu học sinh Lào tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015