Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 53/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Đào Xuân Quí |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2015/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 57/TTr-SLĐTBXH ngày 02/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ THEO DÕI, QUẢN LÝ, GIÚP ĐỠ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN; MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN, CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Quy định này quy định:
- Định mức hỗ trợ và số lượng cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng;
- Mức đóng góp cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm và chế độ miễn, giảm;
- Mức đóng góp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ;
- Chế độ hỗ trợ cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng;
- Đối tượng được miễn, giảm, hỗ trợ.
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy; cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng.
2. Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Người chưa thành niên nghiện ma túy chữa trị cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
Các nội dung không được quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Định mức số cán bộ thực hiện nhiệm vụ này là 01 cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ trực tiếp 04 người nghiện ma túy thực hiện cai nghiện tại gia đình và cộng đồng. Cứ thêm từ 01 - 04 người nghiện ma túy thực hiện cai nghiện thì thêm 01 cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ trực tiếp người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng;
Nhiệm vụ theo dõi, quản lý, giúp đỡ trực tiếp người nghiện ma túy cai nghiện trong thời gian cai nghiện bao gồm theo dõi việc thực hiện kế hoạch cai nghiện của người cai nghiện; phối hợp gia đình người nghiện ma túy theo dõi, quản lý, chăm sóc, giúp đỡ người cai nghiện; vận động người cai nghiện tham gia các hoạt động xã hội để thay đổi hành vi, nhân cách, sớm hòa nhập cộng đồng.
2. Mức chi hỗ trợ cho cán bộ thôn (hoặc tổ dân phố) là thành viên của Tổ công tác cai nghiện ma túy xã, phường, thị trấn (viết tắt là Tổ công tác) được phân công theo dõi, quản lý, giúp đỡ trực tiếp người nghiện ma túy cai nghiện trong thời gian cai nghiện như sau:
- Xã có phụ cấp khu vực với hệ số 0,2: hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng;
- Xã có phụ cấp khu vực với hệ số 0,3: hỗ trợ 150.000 đồng/người/tháng;
- Xã có phụ cấp khu vực với hệ số 0,4: hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng;
- Xã có phụ cấp khu vực với hệ số 0,5: hỗ trợ 250.000 đồng/người/tháng;
- Xã có phụ cấp khu vực với hệ số 0,7: hỗ trợ 350.000 đồng/người/tháng.
1. Các khoản đóng góp và mức đóng góp:
a) Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm theo mức chi tại Điều 5 Thông tư Liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm các khoản sau:
- Tiền ăn;
- Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác;
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác;
- Sinh hoạt văn thể;
- Học văn hóa, học nghề (nếu bản thân đối tượng có nhu cầu);
- Điện, nước, vệ sinh;
- Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất;
- Phục vụ, quản lý.
b) Riêng các khoản đóng góp cho người cai nghiện bắt buộc trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính của Tòa án tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Gia Lai thực hiện theo mức chi của Trung tâm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chế độ miễn, giảm:
Đối với người tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm được hưởng chế độ miễn, giảm mức đóng góp một số khoản chi phí chữa trị, cai nghiện nếu thuộc các trường hợp sau:
- Người thuộc diện hộ nghèo, người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, người khuyết tật: Miễn 100% mức đóng góp các khoản tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác; tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác;
- Người thuộc diện hộ cận nghèo: Giảm 50% mức đóng góp các khoản tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác; tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác.
3. Cơ chế thực hiện miễn, giảm:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả trực tiếp cho Trung tâm nơi người thực hiện chữa trị, cai nghiện tự nguyện các khoản đóng góp mà người thực hiện chữa trị, cai nghiện tự nguyện đủ điều kiện miễn, giảm theo quy định.
Điều 6. Đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
1. Các khoản chi phí cai nghiện và mức đóng góp của người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp:
STT |
Các khoản chi phí |
ĐVT |
Mức đóng |
1 |
Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn |
đồng/người/lần chấp hành quyết định |
280.000 |
2 |
Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện |
đồng/người/lần chấp hành quyết định |
700.000 |
3 |
Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn |
đồng/người/ngày |
40.000 |
4 |
Hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện (nếu có) |
|
|
- |
Hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách |
đồng/người/buổi tư vấn |
50.000 |
- |
Học sơ cấp nghề |
đồng/người/khóa |
3.000.000 |
2. Chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
- Đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật: Miễn 100% mức đóng góp các khoản chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn;
- Đối với người thuộc hộ cận nghèo: Giảm 50% mức đóng góp các khoản chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn.
3. Chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng:
Đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
- Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 700.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: mức 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
Điều 7. Đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng
Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 700.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giám sát, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng kinh phí thực hiện chi hỗ trợ, miễn, giảm chi phí chữa trị, cai nghiện cho các đối tượng nghiện ma túy theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Công an tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã có người nghiện ma túy thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội - Y tế - Công an về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phân khu vực, phân loại đường, phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt định mức kỹ thuật và suất đầu tư cho dự án lâm sinh trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng hộ thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh An Giang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định phân công quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định việc xử lý đối với gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm nhập lậu bị bắt giữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Công an ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010