Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2019-2025 (điều chỉnh Quyết định số 290/QĐ-UBND)
Số hiệu: | 521/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Lê Văn Hẳn |
Ngày ban hành: | 01/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 521/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 01 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2025 (ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/QĐ-UBND NGÀY 14/3/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;
Căn cứ Công văn số 3258/BGDĐT-ĐANN ngày 02/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hoàn thiện Kế hoạch giai đoạn 2017 - 2025 và hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 và năm 2019 của Đề án NNQG;
Căn cứ Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 14/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch dạy và học tiếng Anh trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 24/TTr-SGDĐT ngày 31/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2025 (điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 14/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh), với các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung: Đổi mới việc dạy và học ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, tiếp tục triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển tỉnh Trà Vinh nói riêng, đất nước nói chung; tạo nền tảng phổ cập ngoại ngữ cho giáo dục phổ thông vào năm 2025 ở tỉnh Trà Vinh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đối với giáo dục mầm non:
- Từ nay đến năm 2020, triển khai thí điểm chương trình, học liệu làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non ở những nơi có nhu cầu và điều kiện thực hiện.
- Từ năm 2020 đến năm 2025, triển khai thực hiện chương trình, học liệu làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ưu tiên thực hiện chương trình ở những nơi có đủ điều kiện.
b) Đối với giáo dục phổ thông:
- Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh theo chương trình 7 năm hiện hành. Duy trì và mở rộng dần quy mô học sinh được học chương trình tiếng Anh 10 năm.
- Từ nay đến năm 2025, xây dựng lộ trình và triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 theo lộ trình ở những nơi có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện.
- Từ nay đến năm 2025, xây dựng lộ trình và triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (từ lớp 3 đến lớp 12) theo lộ trình, cụ thể: Đến năm 2021 có 100% học sinh lớp 3; đến năm 2022 có 100% học sinh lớp 3 và lớp 4; đến năm 2023 có 100% học sinh lớp 3, 4 và 5; đến năm 2024 có 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 6; đến năm 2025 có 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 7 được học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm; mở rộng chương trình tiếng Anh hệ 10 năm cho lớp 8 đến lớp 12 ở những nơi có đủ điều kiện.
- Từ nay đến 2025, triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ cho cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông ở những nơi có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện.
c) Đối với giáo dục nghề nghiệp:
- Đến năm 2020, có 20% cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo; 30% học sinh, sinh viên các nghề trọng điểm cấp độ khu vực, quốc tế được học các môn chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
- Đến năm 2025, có 50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo; 70% học sinh, sinh viên các nghề trọng điểm cấp độ khu vực, quốc tế được học các môn chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
d) Đối với giáo dục đại học: Đến năm 2025, phấn đấu 100% các ngành nghề đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo; 80% các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo; triển khai một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ.
đ) Đối với cơ sở đào tạo có ngành sư phạm ngoại ngữ: Đến năm 2025, phấn đấu 100% sinh viên tốt nghiệp đạt yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo.
e) Đối với giáo dục thường xuyên:
- Đến năm 2025, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội.
- Đến năm 2025, triển khai các chương trình bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên ngoại ngữ), ưu tiên các chương trình tự bồi dưỡng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:
1. Triển khai chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ:
- Triển khai thí điểm chương trình và sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ, dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ, bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ, đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ cho các cấp học theo quy định.
- Triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học, trình độ đào tạo và lộ trình áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên, khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Từng bước triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác (như toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, tăng cường năng lực khảo thí ngoại ngữ:
- Xây dựng và hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông.
- Triển khai mô hình hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên theo hướng dẫn của Trung ương.
- Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ:
+ Ứng dụng các công cụ chuẩn hóa đánh giá năng lực ngoại ngữ, ưu tiên các công cụ hỗ trợ thi trên máy tính và thi trực tuyến theo quy định.
+ Triển khai ngân hàng đề thi và ngân hàng câu hỏi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.
+ Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ.
3. Phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng:
- Triển khai khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo do Trung ương ban hành.
- Tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để triển khai dạy học ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo đáp ứng nhu cầu của địa phương, đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành.
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm, đặc biệt là năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ cho giáo viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn khác bằng ngoại ngữ, ưu tiên việc bồi dưỡng đối với giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ:
- Triển khai thực hiện hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính theo quy định. Khuyến khích giáo viên xây dựng bài giảng và học liệu điện tử ngoại ngữ.
- Rà soát, đánh giá hiện trạng, tăng cường trang thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết phục vụ triển khai các hoạt động dạy và học, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ.
- Lựa chọn đội ngũ cán bộ tham gia chương trình bồi dưỡng tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ.
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ:
- Tăng cường công tác truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, học sinh và cán bộ quản lý giáo dục.
- Khuyến khích các cơ sở giáo dục và đào tạo mở rộng hợp tác quốc tế phù hợp với điều kiện dạy và học ngoại ngữ của học viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh và đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ; phát động các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ (giáo viên và học sinh cùng học ngoại ngữ, câu lạc bộ ngoại ngữ, olympic ngoại ngữ...); triển khai các chương trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ:
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin.
- Khuyến khích và phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
- Kiểm soát chất lượng, phát huy vai trò của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
7. Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch:
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Nguồn ngân sách nhà nước bố trí hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước; kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục và đào tạo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch cụ thể cho từng năm, giai đoạn phù hợp với yêu cầu, Kế hoạch chung của tỉnh; đồng thời, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện Kế hoạch từ các Sở, ngành tỉnh, cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra, thường xuyên đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tỉnh có liên quan chỉ đạo, xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Kế hoạch này trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, phù hợp với lộ trình, Kế hoạch triển khai chung và đặc thù của các trình độ đào tạo.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với giáo dục nghề nghiệp, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra, thường xuyên đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo định kỳ báo cáo các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, xây dựng kế hoạch đầu tư từ ngân sách Nhà nước để thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch này với các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch khác có liên quan.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức, thực hiện và kiểm tra giám sát thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành tỉnh có liên quan căn cứ khả năng của ngân sách tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
5. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng viên chức (bao gồm giáo viên ngoại ngữ) trong số lượng người làm việc đảm bảo phù hợp với thực hiện lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2021; triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Các Sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
7. Các tổ chức liên quan: Hội Khuyến học tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiện Phụ nữ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định hiện hành.
8. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương; kiểm tra, đánh giá và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện (qua Sở Giáo dục và Đào tạo).
- Triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các quy định về khuyến khích xã hội hóa trong đầu tư giáo dục ngoại ngữ; tổ chức tuyên truyền các cơ chế, chính sách liên quan đến xã hội hóa giáo dục ngoại ngữ, biểu dương khen thưởng các doanh nghiệp, nhà đầu tư về thành tích thực hiện xã hội hóa.
9. Các cơ sở giáo dục đào tạo:
- Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các hoạt động liên quan đến công tác dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị, đáp ứng yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Tích cực, chủ động triển khai các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực Bảo vệ thực vật và lĩnh vực Lâm nghiệp Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 công bố 145 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Công văn 3258/BGDĐT-ĐANN về hoàn thiện Kế hoạch giai đoạn 2017-2025 và hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 và năm 2019 của Đề án ngoại ngữ quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 2658/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tuần Giáo Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh, và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch dạy và học tiếng Anh trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 – 2020 Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012