Quyết định 51/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 51/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 02/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2010/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 02 tháng 11 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về phân cấp quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 về phân cấp quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHẦN MỀM CẬP NHẬT VÀ BÁO CÁO TRỰC TUYẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc quản lý, sử dụng phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án từ khi có chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền, lập dự án, phê duyệt dự án, triển khai thực hiện dự án, thanh toán và giám sát theo dõi, thanh tra kiểm tra đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Quy chế này áp dụng cho tất cả các chủ đầu tư: các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn trong đó có vốn ngân sách Nhà nước.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin số thực hiện theo khoản 2 Điều 4 Luật Công nghệ Thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
2. Số hóa thực hiện theo khoản 18 Điều 4 Luật Công nghệ Thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
3. Hệ thống thông tin thực hiện theo khoản 8 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
4. Phần mềm thực hiện theo khoản 12 Điều 4 Luật Công nghệ Thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
5. Phần mềm quản lý Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang là hệ thống thông tin được tạo lập nhằm phục vụ cập nhật các báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư từ lúc phê duyệt chủ trương cho đến khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng. Chương trình phần mềm này hoạt động trên môi trường mạng Internet.
6. Văn bản điện tử thực hiện theo khoản 8 Điều 3 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
7. Quy trình kiểm tra an toàn thực hiện theo khoản 11 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
8. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI - electronic data interchange) thực hiện theo khoản 15 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
9. Phân quyền truy cập phần mềm: là cho phép đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân truy cập vào phần mềm để cập nhật, báo cáo và khai thác thông tin dữ liệu theo một quy định chung.
1. Chuẩn giao tiếp và gửi nhận thông tin trên phần mềm tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 20/2008/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
2. Các thông tin điện tử trao đổi trong phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
3. Ngôn ngữ sử dụng trong phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang bằng ngôn ngữ tiếng Việt có dấu.
Điều 4. Các hành vi nghiêm cấm
1. Các Chủ đầu tư không cập nhật và truyền tải trên phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang các văn bản, tài liệu có tính mật theo quy định của pháp luật.
2. Phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang là phần mềm sử dụng vào mục đích cập nhật, báo cáo trực tuyến tiến độ và giám sát theo dõi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang, không được sử dụng phần mềm này vào các mục đích, công việc khác.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ, NÂNG CẤP VÀ DUY TRÌ PHẦN MỀM
Điều 5. Nguyên tắc vận hành và phân quyền sử dụng
1. Phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang được cài đặt kỹ thuật, vận hành chung với cổng thông tin điện tử của tỉnh, đồng thời liên thông dữ liệu về hệ thống máy chủ đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Địa chỉ truy cập vào phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang là: http://baocaotiendoduan.angiang.gov.vn.
2. Mỗi chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh được cấp một địa chỉ duy nhất truy cập sử dụng phần mềm theo nguyên tắc như sau:
- Tên chủ đầu tư: <ghi đầy đủ đúng theo tên đơn vị>
- Tên truy cập: <tên viết tắt>
- Mật khẩu: <mật khẩu truy cập>
3. Phân quyền sử dụng:
a) Người quyết định đầu tư được toàn quyền tổ chức khai thác thông tin đối với các dự án được ủy quyền quyết định đầu tư theo phân cấp và theo ủy quyền giám sát, theo dõi và báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ đầu tư được toàn quyền cập nhật, khai thác thông tin đối với toàn bộ các dự án do đơn vị mình làm chủ đầu tư.
4. Việc khai thác, sử dụng phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang thông qua đường truyền số liệu dùng chung và đường truyền Internet.
Điều 6. Quy trình cấp và quản lý quyền truy cập sử dụng phần mềm
Việc cấp và quản lý quyền truy cập vào phần mềm được áp dụng cho tất cả các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp và thông báo quyền truy cập sử dụng phần mềm đến các đơn vị (chủ đầu tư) khi thực hiện triển khai kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Thủ trưởng các đơn vị (chủ đầu tư) chịu trách nhiệm quản lý quyền truy cập và tổ chức thực hiện cập nhật, báo cáo tiến độ thực hiện dự án do đơn vị mình quản đúng theo quy định của Quy chế này.
c) Trong trường hợp bị mất quyền truy cập, Thủ trưởng các đơn vị (chủ đầu tư) phải thông báo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị cấp lại.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố:
a) Thủ trưởng các đơn vị (chủ đầu tư) có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp quyền truy cập sử dụng phần mềm.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cấp quyền truy cập phần mềm đến các đơn vị (chủ đầu tư) khi nhận được công văn yêu cầu.
c) Thủ trưởng các đơn vị (chủ đầu tư) chịu trách nhiệm quản lý quyền truy cập và tổ chức thực hiện cập nhật, báo cáo tiến độ thực hiện dự án do đơn vị mình quản lý đúng theo quy định của Quy chế này.
d) Trong trường hợp bị mất quyền truy cập, Thủ trưởng các đơn vị (chủ đầu tư) phải thông báo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại.
3. Đối với các dự án đã thực hiện trước khi ra quyết định ban hành quy chế này:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát lại các dự án đã và đang thực hiện, tiến hành cấp và thông báo quyền truy cập sử dụng phần mềm đến các đơn vị (chủ đầu tư).
b) Thủ trưởng các đơn vị (chủ đầu tư) chịu trách nhiệm quản lý quyền truy cập và tổ chức thực hiện cập nhật, báo cáo tiến độ thực hiện dự án do đơn vị mình quản đúng theo quy định của quy chế này.
c) Trường hợp bị mất quyền truy cập, Thủ trưởng các đơn vị (chủ đầu tư) phải thông báo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Căn cứ số liệu cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư của các chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cập nhật theo dõi để điều hành tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã giao. Đồng thời báo cáo đề xuất kịp thời với cấp thẩm quyền điều chỉnh bổ sung cho phù hợp điều kiện thực tế khi có những phát sinh, khó khăn vướng mắc để không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện kế hoạch.
2. Đến ngày 01 tháng 11 hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào số liệu báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư của các chủ đầu tư để tổng hợp và lập kế hoạch vốn hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Quản lý kỹ thuật hệ thống máy chủ, đường truyền, dữ liệu, thông tin lưu trữ trên phần mềm và vận hành phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang bảo đảm hoạt động ổn định, liên tục. Đồng thời bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin trên phần mềm.
4. Tiếp nhận và giải quyết các sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
5. Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng phần mềm cho các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm các cơ quan liên quan:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (chủ đầu tư) chịu trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng và vận hành phần mềm đúng theo quy định của quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (chủ đầu tư) phân công cán bộ, công chức thường xuyên theo dõi cập nhật đầy đủ thông tin và báo cáo tiến độ thực hiện các dự án do đơn vị mình làm chủ đầu tư trên phần mềm bảo đảm đúng theo yêu cầu và thời gian quy định.
a) Trước ngày 20 hàng tháng, chủ đầu tư phải cập nhật báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và kết quả giải ngân các hạng mục công trình của dự án trong tháng, đồng thời lũy kế giá trị giải ngân năm kế hoạch.
b) Trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, chủ đầu tư phải tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện dự án và đánh giá tình hình giải ngân của từng dự án so với kế hoạch vốn được bố trí trong năm. Dự kiến khối lượng hoàn thành so với kế hoạch năm, đồng thời xác định giá trị khối lượng chuyển tiếp năm sau.
c) Sau ngày 31 tháng 10 hàng năm, chủ đầu tư căn cứ báo cáo tiến độ thực hiện dự án và đánh giá tình hình giải ngân của từng dự án so với kế hoạch vốn được bố trí trong năm, xây dựng kế hoạch danh mục chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư bao gồm chuyển tiếp và khởi công mới để các Sở ngành tổng hợp lập kế hoạch vốn cho năm tiếp theo.
Điều 9. Nâng cấp, duy trì phần mềm
1. Trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Hàng năm có trách nhiệm tổng hợp các yêu cầu nâng cấp, bổ sung các chức năng quản lý phù hợp với các nhu cầu thực tế và đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.
b) Lập dự toán chi phí thường xuyên hàng năm phục vụ cho việc đào tạo, tập huấn sử dụng, nâng cấp, bảo trì, bảo hành, duy trì thuê bao đường truyền và vận hành phần mềm.
c) Việc duy trì, quản trị và vận hành phần mềm có thể thuê đơn vị tư vấn thực hiện.
2. Trách nhiệm Sở Tài chính:
Căn cứ theo dự toán nâng cấp, duy trì phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang hàng năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính bố trí nguồn vốn sự nghiệp hàng năm để thực hiện nâng cấp, duy trì phần mềm bảo đảm hoạt động ổn định, liên tục.
3. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Bảo đảm hạ tầng đường truyền số liệu phục vụ cài đặt, vận hành phần mềm chung với hệ thống cổng thông tin điện tử của tỉnh.
b) Hỗ trợ Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra trong việc quản lý và vận hành phần mềm.
c) Hàng năm hỗ trợ Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, đánh giá và đề xuất các nhu cầu nâng cấp, định hướng kỹ thuật cho phần mềm.
1. Định kỳ hàng năm Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện sử dụng phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang tại các đơn vị (chủ đầu tư).
2. Khi có phát hiện các đơn vị (chủ đầu tư) không tuân thủ thực hiện theo đúng Quy chế này Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp xử lý.
QUY TRÌNH CẬP NHẬT VÀ BÁO CÁO TIẾN ĐỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀO PHẦN MỀM
Điều 11. Quy trình cập nhật và báo cáo
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (chủ đầu tư) chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật và báo cáo đầy đủ các dữ liệu, thông tin vào phần mềm đúng theo các bước được hướng dẫn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm.
Điều 12. Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
Ban hành kèm theo quy chế này là bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm. Bộ tài liệu này sẽ được chỉnh sửa, thay đổi phù hợp với yêu cầu nâng cấp hàng năm theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
Điều 13. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố sử dụng phần mềm theo dõi, kiểm tra và giám sát tiến độ thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 14. Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân tham gia vào phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định này trong cơ quan mình.
Điều 15. Sở Tài chính căn cứ vào kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm, bố trí kinh phí cho việc quản lý sử dụng phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 16. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý kỹ thuật và quản lý vận hành, duy trì và nâng cấp phần mềm Cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 17. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển xã hội hoá lĩnh vực dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện quản lý giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức công tác tại các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về kiểm tra về sản xuất, kinh doanh, chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 76/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 16/07/2009
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 09/11/2009
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 25/02/2009
Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-BTTTT về danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 72/2002/QĐ-TTg thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước Ban hành: 10/06/2002 | Cập nhật: 24/12/2009