Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND
Số hiệu: | 45/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG; THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ CƠ SỞ VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2018/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4051/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
2. Tham mưu quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh bao gồm: Các công việc theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm h, Điểm i Khoản 1 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP). Ngoài ra, còn thực hiện các công việc sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các hoạt động đảm bảo chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
b) Ban hành các văn bản, tài liệu nghiệp vụ về quản lý chất lượng công trình xây dựng để hướng dẫn cho các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng công trình xây dựng;
c) Phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương) và Ban Quản lý Khu kinh tế ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành và trong các khu công nghiệp, khu kinh tế;
d) Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và hoàn thành thi công đối với các công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở Xây dựng, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng và công trình chiếu sáng công cộng thuộc loại công trình hạ tầng kỹ thuật được lắp đặt trên trụ điện lực và hệ thống điện chiếu sáng độc lập. Riêng đối với công trình cấp IV và công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp III thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Xây dựng nhưng cấp quyết định đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp huyện, giao cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra;
đ) Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn kiểm định, giám định có đủ năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, trường hợp đối với những công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, kiến nghị Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hỗ trợ, hướng dẫn về mặt chuyên môn nghiệp vụ để giải quyết sự việc;
e) Quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ cấp II trên địa bàn hành chính của tỉnh;
g) Hướng dẫn xác định tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng phù hợp với loại công trình, nguồn vốn bảo trì và hình thức sở hữu công trình. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với công trình xây dựng do Sở quản lý;
h) Thực hiện tổng hợp, tham mưu, báo cáo theo định kỳ hằng năm và báo cáo đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng khi có yêu cầu về tình hình chất lượng, công tác kiểm tra nghiệm thu, an toàn lao động trong thi công, công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng, sự cố công trình và danh sách nhà thầu vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.”
2. Điểm b Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
2. Tham mưu quản lý nhà nước về chất lượng công trình giao thông bao gồm: Các công việc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc sau:
b) Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và hoàn thành thi công đối với các công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở Giao thông vận tải, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải. Riêng đối với công trình cấp IV và công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp III thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Giao thông vận tải nhưng cấp quyết định đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp huyện, giao cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra.”
3. Điểm b Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Tham mưu quản lý nhà nước về chất lượng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm: Các công việc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc sau:
b) Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và hoàn thành thi công đối với các công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Riêng đối với công trình cấp IV và công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp III thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng cấp quyết định đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp huyện, giao cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra.”
4. Điểm b Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm của Sở Công Thương
2. Tham mưu quản lý nhà nước về chất lượng công trình công nghiệp do Sở Công Thương quản lý bao gồm: Các công việc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc sau:
b) Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và hoàn thành thi công đối với các công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở Công Thương và công trình đường dây, trạm biến áp sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp quyết định đầu tư, công trình chiếu sáng công cộng thuộc loại công trình hạ tầng kỹ thuật được lắp đặt trên trụ điện lực, hệ thống điện chiếu sáng độc lập do Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp quyết định đầu tư, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Công Thương. Riêng đối với công trình cấp IV và công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp III thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Công Thương nhưng cấp quyết định đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp huyện, giao cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra.”
5. Điểm b, Điểm d Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Điều 9. Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
2. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc sau:
b) Quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ cấp III, IV trên địa bàn hành chính do mình quản lý;
d) Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và hoàn thành thi công xây dựng công trình đối với các công trình được giao tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 của Quyết định này. Kết quả thực hiện gửi về Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (tùy theo loại công trình) để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra.”
6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp quyết định đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định;
b) Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng, chiều cao không quá 75m; công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định;
d) Riêng đối với loại công trình chiếu sáng công cộng thuộc loại công trình hạ tầng kỹ thuật được lắp đặt trên trụ điện lực và hệ thống điện chiếu sáng độc lập, giao Sở Công Thương chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
a) Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (riêng phần thiết kế công nghệ nếu có và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thực hiện) đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định;
b) Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng, chiều cao không quá 75m; công trình từ cấp III trở lên được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định;
d) Riêng đối với loại công trình chiếu sáng công cộng thuộc loại công trình hạ tầng kỹ thuật được lắp đặt trên trụ điện lực và hệ thống điện chiếu sáng độc lập giao Sở Công Thương chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.”
7. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Giao Sở Xây dựng và các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình đối với dự án đầu tư sử dụng vốn khác
1. Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng, chiều cao không quá 75m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định và các công trình do Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện.
2. Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung theo quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng, chiều cao không quá 75m; công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III nằm trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định và các công trình do Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện.
3. Giao Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng, chiều cao không quá 75m; công trình công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, III được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo quy định và các công trình do Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện.
4. Đối với việc thẩm định thiết kế xây dựng phục vụ cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn hành chính tỉnh, cơ quan được phân cấp theo Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) để phục vụ cấp Giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94 Luật Xây dựng năm 2014.”
8. Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cấp quyết định đầu tư
1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng của dự án có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng có cấu phần xây dựng gồm: Các hạng mục công trình, công việc không quyết định đến mục tiêu đầu tư, an toàn trong vận hành, sử dụng và có tỷ trọng chi phí xây dựng nhỏ hơn 15% tổng mức đầu tư dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định dự án có nội dung chủ yếu về mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng có cấu phần xây dựng gồm: Các hạng mục công trình, công việc không quyết định đến mục tiêu đầu tư, an toàn vận hành, sử dụng và có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 05 tỷ đồng.
3. Trong quá trình thẩm định dự án, thiết kế và dự toán, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các cơ quan chuyên môn có liên quan (tùy theo loại, cấp công trình xây dựng).”
9. Điều 15 được sửa đổi như sau:
“Điều 15. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã là cấp thẩm quyền quyết định đầu tư
1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Phòng chuyên môn có chức năng quản lý công trình xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với công trình cấp IV và công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp III (thiết kế bản vẽ thi công; thiết kế công nghệ nếu có; dự toán xây dựng và các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), trình người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng. Đối với các lĩnh vực chuyên môn nếu xét thấy cần lấy ý kiến thì phối hợp với các phòng, ban có liên quan để thực hiện. Riêng công trình đường dây, trạm biến áp, giao Sở Công Thương thẩm định làm cơ sở để trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt.
2. Đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
a) Phòng có chức năng quản lý công trình xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với công trình cấp IV và công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp III;
b) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 và phần thiết kế công nghệ (nếu có) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cấp II, cấp III (trừ công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp III) trình Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (tùy theo loại và cấp công trình) để thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và thẩm định các nội dung quy định tại các Điểm c, Điểm d, Điểm đ Điểm e Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách làm cơ sở trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt.
4. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Tùy theo loại công trình mà trình Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở để trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt;
b) Đối với thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng, chiều cao không quá 75m; công trình từ cấp II, III tùy theo loại công trình mà trình Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng để phê duyệt.”
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Các Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp quyết định đầu tư được thẩm định và phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và hoàn thành thi công xây dựng theo quy định tại Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp quyết định đầu tư được thẩm định và phê duyệt sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và hoàn thành thi công xây dựng theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Thông tư 04/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 26/2016/TT-BXD hướng dẫn về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 479/2011/QĐ-UBND quy định về đối tượng, chế độ và trình tự, thủ tục hồ sơ hưởng trợ cấp đối với Dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc bị ốm, bị chết, bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2019 Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Tân thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó các Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm định, giám định xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức có nhu cầu sử dụng đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý viên chức kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 01/2007/CT-UBND về thực hiện công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự, tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, công tác tuyển sinh quân sự, xây dựng huấn luyện lực lượng dự bị động viên năm 2007 Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 8 Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định một số nội dung quy hoạch, xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1569/2010/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2022 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 21/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác quản lý về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Điều 11 của Quy định kèm theo Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội (trừ các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND và 37/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 04/2018/QÐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 11 của Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi, nguồn kinh phí thực hiện, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 03/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 125/2014/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ khám bệnh,chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/01/2018 | Cập nhật: 27/01/2018
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015