Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 04/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 07/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 5 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 345/TTr-STC ngày 26 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nguồn, mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại các Điều 61, Điều 62, Điểm e Khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm cả trường hợp tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trung tâm phát triển quỹ đất.
b) Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguồn và mức trích kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích là 2% trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
2. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến thì mức trích là 2,5% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
3. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư thì mức trích là 3% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
4. Căn cứ vào mức kinh phí được trích cụ thể của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất với mức tỷ lệ 10% kinh phí quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này để tổng hợp vào dự toán chung.
5. Đối với dự án, tiểu dự án có yêu cầu phải thực hiện ngay các công việc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong thời gian thông báo thu hồi đất theo quy định mà dự toán chưa được phê duyệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được tạm ứng 30% kinh phí được trích tại khoản 1, 2, 3 của Điều này.
6. Kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích tại khoản 1, 2, 3 Điều này quy ra thành 100% và được phân bổ để sử dụng như sau:
a) 88% kinh phí được sử dụng cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
b) 12% kinh phí chi cho Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng (nếu có), cụ thể như sau:
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do cấp huyện phê duyệt: chi phí 7% cho Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng cấp huyện (nếu có) và 5% cho Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp tỉnh và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng cấp tỉnh (nếu có);
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do cấp tỉnh phê duyệt: chi phí 7% cho Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp tỉnh và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng cấp tỉnh (nếu có), chi 5% cho Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng cấp huyện (nếu có).
Điều 3. Nội dung và mức chi cho tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Đối với các nội dung chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Đối với các khoản chi (trừ các nội dung chi quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất) chưa có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá thì căn cứ nguồn kinh phí thu được và kết quả thực hiện công việc, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường quyết định mức chi cụ thể, nhưng không được vượt các mức chi quy định sau đây:
a) Nội dung và mức chi cho việc hỗ trợ tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại gồm: phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai, kiểm kê số lượng và giá trị, nhà cây trồng, vật nuôi, đo đạc xác định diện tích nhà, đất, công trình và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Chi lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bồi thường, thông báo công khai phương án bồi thường: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) áp dụng đơn giá ngày công lao động phổ thông theo quy định của địa phương.
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) thì thực hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
b) Nội dung và mức chi cho việc hỗ trợ tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
Chi phí thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Chi phí niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài sản, di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế, chi nhân công cho việc thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản không thanh toán: mức chi 200.000 đồng/người/ngày.
Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có): mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng: mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) thì thực hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung và mức chi cho các hoạt động của Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng (nếu có)
a) Chi họp Hội đồng thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư và Hội đồng thẩm định giá đất.
Chủ tịch, phó Chủ tịch Hội đồng: mức chi 200.000 đồng/người/1 nội dung họp (theo Tờ trình).
Thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc: mức chi 150.000 đồng/người/1 nội dung họp (theo Tờ trình).
b) Văn phòng phẩm: mức chi không quá 200.000 đồng/ nội dung họp.
c) Công tác kiểm tra, khảo sát được chi theo thực tế (tiền thuê xe).
d) Công tác phí, tiếp đại biểu thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
đ) Chi mua sắm tài sản, thiết bị phục vụ của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định, chi khen thưởng: thực hiện theo quy định.
e) Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, chi tham quan học tập, kinh nghiệm: theo hóa đơn thực tế.
g) Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động của Hội đồng thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư và Hội đồng thẩm định giá đất thì phải xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trung tâm phát triển quỹ đất:
a) Thực hiện việc lập dự toán, lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; Chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu, tính pháp lý đối với hồ sơ trình duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
b) Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của dự án, tiểu dự án theo đúng dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ quyết toán gồm: bảng quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và toàn bộ chứng từ có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của cơ quan Tài chính các cấp:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Trung tâm phát triển quỹ đất thực hiện công tác lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án, tiểu dự án kịp thòi và đúng theo quy định;
b) Thẩm định dự toán và tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án, tiểu dự án theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước các cấp
Kiểm soát, thanh toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo, tổ chức, điều hành các cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp vói Trung tâm phát triển quỹ đất lập và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư dự án, tiểu dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư và Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đúng mục đích.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định 40/2014/QĐ- UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre thì lập dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo các quy định tại Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ; đối với những dự án, tiểu dự án mà phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện theo Quyết định 37/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre thì dự toán chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
2. Các nội dung chi có liên quan đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất nhưng không được quy định trong quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2018./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 123/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy chế Giải Báo chí tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định công khai nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực Khoa học và Công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực an ninh, trật tự do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp, phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định việc hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2001/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khoẻ trực thuộc Sở Y tế Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 38/1997/CT-UB và 22/2001/CT-UB Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên” kèm theo Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký mẫu dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bến, bãi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2009/QĐ-UBND và 06/2012/QĐ-UBND về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý dịch vụ Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định thời hạn sử dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi việc tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Chỉ thị 04/2014/CT-UBND Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014