Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 44/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Đào Công Thiên
Ngày ban hành: 24/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2018/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương s 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 5025/TTr-SXD ngày 20 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định “Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội dung:

1. Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm.

2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm.

3. Bảng chi phí đền bù các loại mmả theo Phụ lục 3 đính kèm.

4. Bảng chi phí đền bù, hỗ trợ các loại ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 đính kèm.

5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục 5 đính kèm.

Điều 2. Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:

1. Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.

2. Tính các loại thuế, lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.

3. Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự.

4. Định giá tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp đối với trường hợp bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế:

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái đnh cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

2. Đối với các dự án, hạng mục mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đã ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì không áp dụng điều chỉnh. Trường hợp đã ban hành nhưng chậm chi trả do nguyên nhân khách quan (nhà nước chưa bố trí vốn) mà thực tế việc chi trả bồi thường, hỗ trợ được thực hiện sau ngày có hiệu lực của Quyết định này thì được tính toán lại theo Quyết định này.

3. Đối với các dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt nhưng Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định của Quyết định này.

4. Trường hợp đặc biệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản đề xuất nội dung cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Khánh Hòa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho phù hợp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu cần thiết).

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký 05/01/2019 và thay thế cho Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và MT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh Truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh Khánh Hòa;
- Các phòng: TH, KT, KGVX, NC, XD&NĐ;
- Lưu: VT, TK, VC, HM, KN, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Công Thiên

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

Loại công trình, vật kiến trúc

Đặc điểm xây dựng

Đơn vị tính

Giá trị

(đồng)

Ghi chú

A

CÔNG TRÌNH

 

 

 

1

Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất

m2 XD

455.000

 

2

Cột kèo gỗ, vách ván, mái lp tole fibro XM, nền xi măng (XM), cửa sổ thường, không trần

m2 XD

804.000

 

3

Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lững, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường

m2 XD

969.000

 

4

Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh

m2 XD

1.596.000

 

5

Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi

m2 XD

1.787.000

 

6

Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng

m2 XD

2.076.000

 

7

Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

2.488.000

 

8

Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói

m2 XD

2.325.000

 

9

Nhà có tầng lững, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói

m2 XD

2.190.000

 

10

Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lp tole, ngói

m2 XD

3.174.000

 

11

Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cox nền ≥ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

3.172.000

 

12

Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

3.425.000

 

13

Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

4.043.000

 

14

Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

3.677.000

 

15

Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trn, nn lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

4.043.000

 

16

Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

4.043.000

 

17

Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

4.043.000

 

18

Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

4.043.000

 

19

Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ

m2 XD

596.000

 

20

Nhà một tầng, móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường bao xây gạch block (không tường ngăn), không cửa, không trần, không trát, không có hệ thống điện nước, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ

m2 XD

547.000

 

B

VẬT KIẾN TRÚC

 

 

 

1

Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách

m2

133.000

 

2

Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách

m2

206.000

 

3

Mái che cột kèo tre gtiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách

m2

339.000

 

4

Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền XM

m2

736.000

 

5

Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền XM

m2

754.000

 

6

Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói.

m2 XD

2.086.000

 

7

Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói

m2 XD

2.652.000

 

8

Nhà tắm tiểu loại thường, không mái

m2 XD

1.186.000

 

9

Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp

md

747.000

↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao

10

Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao >=0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp

md

1.459.000

↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao

11

Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ≥ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT

md

164.000

 

12

Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao ≥ 1,5m

md

50.000

 

13

Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình

m2

1.430.000

Diện tích tính cả trụ gạch

14

Cổng trụ gạch, cánh gỗ

m2

402.000

Diện tích tính cả trụ gạch

15

Cổng trụ gỗ, cánh gỗ

m2

381.000

Diện tích tính cả trụ gỗ

16

Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót)

m2

151.000

 

17

Sân láng XM (có bê tông lót)

m2

127.000

 

18

Sân bãi bê tông công nghiệp (Bê tông đá 4x6 #100 dày 10cm; Đá khan dày 20cm; Bê tông đá 1x2, #100 dày 10cm)

m2

320.000

 

19

Sân cấp phi đá dăm dày 14cm

m2

79.000

 

20

Sân đá dăm nhựa

m2

185.000

 

21

Giếng nước ống buy XM đường kính ≤ 1,5m

m sâu

440.000

Nếu ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05

22

Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ

m sâu

2.266.000

 

23

Giếng đất Ø < 2 m

m sâu

409.000

 

24

Giếng đất Ø ≥ 2 m

m sâu

729.000

 

25

Giếng khoan sâu ≤ 20 m, Ø ≤ 70

giếng

1.978.000

 

26

Giếng khoan sâu > 20 m, Ø ≤ 70

giếng

2.473.000

 

27

Bể chứa nước xây gạch

m3

829.000

 

28

Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ≥ 2 m

m3

1.261.000

 

29

Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao ≥ 3 m

m3

1.498.000

 

30

Móng xây đá chẻ

m3

1.289.000

 

31

Kè tường xây đá chẻ

m3

1.096.000

 

32

Cột trụ xây gạch

m3

4.268.000

 

33

Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ

m2

670.000

 

34

Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch

m2

701.000

 

35

Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT

m2

667.000

 

36

Đan BTCT, đá 1x2

m3

3.720.000

 

37

Cọc rào BTCT, đá 1x2

m3

6.011.000

 

38

Sân BTCT đá 1x2

 

 

 

-

Có bê tông lót đá 4x6

m2

231.000

 

-

Không có bê tông lót

m2

151.000

 

39

Sân lát đá chẻ 15x20x25

 

 

 

-

Có bê tông lót đá 4x6

m2

278.000

 

-

Không có bê tông lót

m2

199.000

 

40

Sân lát gạch Terazzo

 

 

 

-

Có bê tông lót đá 4x6

m2

246.000

 

-

Không có bê tông lót

m2

166.000

 

41

Sân lót gạch con sâu, gạch Block xi măng (đệm cát, không có vữa lót)

m2

155.000

 

42

Sân lót gạch tàu 300x300

 

 

 

-

Có bê tông lót đá 4x6

m2

226.000

 

-

Không có bê tông lót

m2

146.000

 

43

Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, xây tường cao 0,4m, kết hợp lưới B40 +trụ đỡ lưới BT hoặc sắt

md

197.000

↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao

44

Tường rào xây gạch block (cao 2m) tính từ mặt móng, kết hợp kẽm gai+trụ đỡ lưới BT hoặc sắt

md

172.000

↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao

45

Trụ xây gạch block (rỗng)

m3

867.000

 

46

Xây gạch block (tường, bờ kè) cao 1m tính từ mặt móng

md

187.000

↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 5cm chiều cao

47

Hòn non bộ xây đá hộc (không xây hồ nước)

m3

1.666.000

 

48

Bchứa nước, xây gạch block, nền bê tông đá

m3

1.011.000

 

C

CHUỒNG TRẠI

 

 

 

1

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lp fibro XM.

m2 XD

1.149.000

 

2

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói.

m2 XD

1.482.000

 

3

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lp tole loại tốt.

m2 XD

1.284.000

 

4

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lp tole loại tốt.

m2 XD

1.226.000

 

5

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói

m2 XD

1.429.000

 

6

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói

m2 XD

1.241.000

 

7

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tt.

m2 XD

956.000

 

8

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói

m2 XD

1.210.000

 

9

Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường

m2 XD

844.000

 

10

Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói

m2 XD

1.011.000

 

11

Vách lững bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng

m2 XD

382.000

 

12

Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thng cấp thoát nước hoàn chỉnh.

m3

1.290.000

 

13

Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột.

m3

961.000

 

14

Hầm chứa nước thải xây gạch

m3

943.000

 

15

Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ

m2 XD

506.000

 

16

Móng xây gạch block, nền đất, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ sắt, xà gồ sắt, mái lp tôn chiều dài bất kỳ

m2 XD

314.000

 

17

Móng xây gạch block, nền bê tông đá, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lợp tôn chiều dài bất kỳ

m2 XD

473.000

 

18

Móng xây gạch block, nền đất, tường xây gạch block, không vách ngăn, cột trụ gỗ, xà gồ gỗ, mái lp tôn chiều dài bất kỳ

m2 XD

291.000

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND 24/12/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

Loại công tác xây dựng, lắp đặt

Đơn vị tính

Giá trị

(đồng)

Ghi chú

A

XÂY DNG CHUNG

 

 

 

01

Đào đất móng trụ công trình

m3

183.000

 

02

Đào đất móng băng công trình

m3

277.000

 

03

BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền

m3

943.000

 

04

BT đá 1x2 nền

m3

1.388.000

 

05

BT đá 1x2 móng không cốt thép

m3

1.395.000

 

06

BT đá 1x2 móng có cốt thép

m3

5.064.000

 

07

Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao≤4m)

m2

365.000

 

08

Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao>4m)

m2

374.000

 

09

Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao≤4m)

m2

138.000

 

10

Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao>4m)

m2

143.000

 

11

Xây tường gạch ống dày 20 cm

m2

268.000

 

12

Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát và quét vôi

m2

334.000

 

13

Xây tường gạch ống dày 30 cm

m2

402.000

 

14

Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát và quét vôi

m2

469.000

 

15

Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao ≤ 4m

m2

41.000

 

16

Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m

m2

48.000

 

17

Bê tông cột đá 1x2 M200 cao ≤ 4m

m3

7.370.000

 

18

Bê tông cột đá 1x2 M200 cao>4m

m3

8.168.000

 

19

Bê tông dầm đá 1x2 M200

m3

7.053.000

 

20

Bê tông sàn đá 1x2 M200

m3

8.368.000

 

21

Xây trụ gạch (chưa trát)

m3

2.648.000

 

22

Móng xây đá chẻ 15x20x25

m3

922.000

 

23

Tường xây đá chẻ 15x20x25

m3

943.000

 

24

Móng xây gạch thẻ

m3

2.250.000

 

25

Tường xây gạch thẻ

m3

2.478.000

 

26

Trát đá mài

m2

357.000

 

27

Trát đá rửa

m2

218.000

 

28

Sơn nước

m2

114.000

 

29

Sơn sắt 3 nước

m2

38.000

 

30

Quét vôi

m2

11.000

 

31

Láng nền sàn XM (không kể BT lót)

m2

35.000

 

32

Nền nhà XM (cả BT lót)

m2

121.000

 

33

Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà

m2

350.000

 

34

Ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

749.000

 

35

Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)

m2

272.000

 

36

Lát gạch hoa XM sàn

m2

262.000

 

37

Lát gạch men nền (cả BT lót)

m2

389.000

 

38

Lát gạch men sàn

m2

288.000

 

39

Lát gạch thẻ nền

m2

152.000

 

B

XÂY DNG MẶT TIỀN NHÀ

 

 

 

40

Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

286.000

 

41

Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

423.000

 

42

Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

563.000

 

43

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

581.000

 

44

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

714.000

 

45

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

856.000

 

46

Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

886.000

 

47

Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

1.021.000

 

48

Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt p gạch men

m2

1.163.000

 

49

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

957.000

 

50

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

1.094.000

 

51

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

1.233.000

 

52

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

396.000

 

53

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

531.000

 

54

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

686.000

 

55

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

512.000

 

56

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

647.000

 

57

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

789.000

 

58

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước

m2

308.000

 

59

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước

m2

443.000

 

60

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước

m2

581.000

 

61

Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt

m2

334.000

 

62

Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt

m2

468.000

 

63

Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt

m2

610.000

 

64

Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)

m2

53.000

 

65

Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)

m2

179.000

 

C

LẮP ĐẶT (Nhân công)

 

 

 

01

Lp đặt cửa gỗ các loại

m2

133.000

 

02

Lắp đặt cửa sắt xếp

m2

98.000

 

03

Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm

m2

62.000

 

04

Lắp đặt vách kính khung nhôm

m2

105.000

 

05

Lắp đặt lan can sắt

m2

84.000

 

06

Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ

m2

90.000

 

07

Lắp dựng khung bông sắt

m2

42.000

 

08

Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép

m2

62.000

 

09

Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2 cm

m2

118.000

 

10

Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán

m2

29.000

 

11

Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe

m2

163.000

 

12

Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4m

m2

22.000

 

13

Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4m

m2

24.000

 

14

Lợp mái fibro XM

m2

14.000

 

15

Lp mái tole chiều dài 2m

m2

12.000

 

16

Lợp mái tole chiều dài bất kì

m2

9.000

 

17

Lắp đặt rào lưới thép đơn giản

m2

18.000

 

18

Lắp đặt rào lưới thép phức tạp

m2

19.000

 

19

Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre

m2

45.000

 

20

Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ

m2

77.000

 

21

Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole.

m2

261.000

 

22

Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói.

m2

293.000

 

23

Miết mạch tường đá

m2

31.000

 

D

THÁO DỠ (Nhân công)

 

 

 

01

Mái ngói cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

23.000

 

02

Mái ngói cao ≥ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

35.000

 

03

Mái tole cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

11.000

 

04

Mái tole cao ≥ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

16.000

 

05

Trần các loại

m2

12.000

 

06

Cửa các loại

m2

9.000

 

07

Vách ngăn tường gỗ

m2

9.000

 

08

Vách ngăn nhôm kính

m2

24.000

 

09

Vách ngăn khung lưới mắt cáo

m2

7.000

 

10

Hàng rào lưới thép gai

m2

19.000

 

11

Khung hoa sắt

m2

24.000

 

12

Kết cấu gỗ

m3

450.000

 

13

Kết cấu thép

Tấn

1.551.000

 

14

Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole

m2

42.000

 

15

Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lp tole

m2 XD

52.000

 

16

Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói

m2 XD

62.000

 

17

Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≤ 2m3

m3

215.000

 

18

Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≥ 2m3

m3

253.000

 

19

Móng bê tông gạch vỡ

m3

468.000

 

20

Móng bê tông không cốt thép

m3

1.222.000

 

21

Móng bê tông có cốt thép

m3

1.463.000

 

22

Móng xây gạch

m3

391.000

 

23

Móng xây đá

m3

704.000

 

24

Nn gạch đất nung, lá nem

m2

26.000

 

25

Nền gạch xi măng, gạch gốm các loại

m2

31.000

 

26

Nền bê tông gạch vỡ, xi măng

m3

510.000

 

27

Nền bê tông không cốt thép

m3

873.000

 

28

Nền bê tông có cốt thép

m3

1.521.000

 

29

Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 11cm)

m3

753.000

 

30

Tường bê tông không cốt thép (dày ≤ 22cm)

m3

974.000

 

31

Tường bê tông không cốt thép (dày > 22cm)

m3

1.120.000

 

32

Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 11cm)

m3

762.000

 

33

Tường bê tông có cốt thép (dày ≤ 22cm)

m3

1.002.000

 

34

Tường bê tông có cốt thép (dày > 22cm)

m3

1.134.000

 

35

Tường xây gạch (dày ≤ 11cm)

m3

236.000

 

36

Tường xây gạch (dày ≤ 22cm)

m3

260.000

 

37

Tường xây gạch (dày > 22cm)

m3

274.000

 

38

Tường xây đá các loại (dày ≤ 22cm)

m3

274.000

 

39

Tường xây đá các loại (dày > 22cm)

m3

343.000

 

40

Giằng, dầm bê tông cốt thép

m3

1.736.000

 

41

Cột, trụ bê tông cốt thép

m3

1.512.000

 

42

Cột, trụ gạch, đá

m3

359.000

 

43

Sàn, mái bê tông cốt thép

m3

1.790.000

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /20  /QĐ-UBND ngày   /   /20   của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Chi phí

(đồng/mộ)

Ghi chú

A

Chi phí cho một mộ hỏa táng

 

 

Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá

1

Mộ đất

cái

908.000

2

Mộ xây

cái

1.395.000

B

Chi phí cho một mộ cải táng

 

 

1

Mộ đất

cái

1.974.000

2

Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

3.483.000

3

Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

3.922.000

4

Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

4.541.000

5

Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

5.060.000

6

Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

5.561.000

7

Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

6.062.000

8

Mộ vôi

cái

1.172.000

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

NI DUNG CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Chi phí

(đồng/m2)

Ghi chú

A

Ao đìa

 

 

 

1

Chiều sâu đào đất ≤ 1,2m

 

 

 

a

Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2

m2

38.300

 

b

Diện tích ao đìa > 5.000m2

m2

38.100

 

2

Chiều sâu đào đất > 1,2m

 

 

 

a

Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2

m2

41.500

 

b

Diện tích ao đìa > 5.000m2

m2

41.300

 

B

Ruộng muối

 

 

 

1

Diện tích ≤ 5.000m2

m2

44.300

 

2

Diện tích > 5.000m2

m2

44.000

 

 

PHỤ LỤC 5

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số   /20  /QĐ-UBND ngày   /   /20   của UBND tỉnh Khánh Hòa)

1. Công trình tại mục A Phụ lục 1, nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:

+ Đơn giá công trình STT 1, STT 2, STT 3, STT 19 và STT 20: Hệ số điều chỉnh 1,1;

+ Đơn giá công trình từ STT 4 đến STT 6; từ STT 8 đến STT 10: Hệ số điều chỉnh 1,05.

2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A phụ lục 1, STT 10 đến STT 20 mục A phụ lục 1: Nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.

Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT 12 và STT 14, STT 19, STT 20 mục A Phụ lục 1: Nếu nhà có hệ thống điện nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ s1,035.

Đơn giá công trình STT 13 và từ STT 15 đến STT 18 mục A Phụ lục 1: Nếu nhà có hệ thống điện nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02.

3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9, STT 19, STT 20 mục A phụ lục 1: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 153.000 đ/m2 XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cng thêm 272.000 đ/m2 XD.

4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:

+ Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính.

+ Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.

+ Gác lửng có chiều cao > 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.

+ Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.

Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.

5. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 20 (ngoại trừ STT 9) mục A Phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 513.000đ/m2.

6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục B Phụ lục 3:

+ Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch...) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 0,7.

+ Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 332.000đ/m2 ốp.

+ Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 736.000đ/m2 ốp.

+ Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 340.000đ/m2 trát.

+ Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 195.000đ/m2 trát.

+ Trường hợp nếu có khung trang trí hoặc dàn che đỡ bằng BTCT hoặc các loại vật liệu khác thì áp dụng đơn giá của công trình, vật kiến trúc quy định tại phần B phụ lục 1, phần A phụ lục 2 để tính toán cho phù hợp thực tế.

+ Trường hợp phần bia mộ có cấu tạo khác quy cách thông dụng thì có thể áp dụng đơn giá quy định tại phần B phụ lục 2 để tính toán cho phù hợp thực tế.

7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: Căn cứ tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục 2 để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.

Đối với việc tính toán chi phí tháo dỡ một phần công trình, mà không thể áp dụng đơn giá tại Mục D Phụ lục 2 để tính toán thì tùy vào thực tế của công trình chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán tháo dỡ hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên 500 triệu đồng do Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng trở xuống do phòng chức năng cấp huyện thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt).

8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:

Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục 2 để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 5% ÷ 10%.

9. Đối với các công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt, khách sạn, nhà xưởng, nhà kho...(chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh.

10. Đối với ao đìa, ruộng muối:

a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 được áp dụng cho từng ao đìa, ruộng muối.

b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên 02 năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%.

c) Trường hợp do đặc điểm của từng khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công xây dựng quá khó khăn, thì lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên 500 triệu đồng do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; mức bồi thường từ 500 triệu đồng trở xuống do phòng chức năng cấp huyện thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt).

11. Đối vi các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa, ruộng muối có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng.

12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan của Chính phủ, các bộ ngành và UBND tỉnh đối với lĩnh vực đó.

13. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

14. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.