Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 42/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 12/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 12 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính chính (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Thông tư 12/2016/TT-BKHĐT ngày 8/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính chính (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 108/TTr-SKHĐT-VP ngày 28/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. thay thế Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/11/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài Chính, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
1. Quy chế quy định về cách thức thực hiện, cơ chế phối hợp, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh trừ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Phú Yên, Ban quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên.
2. Các lĩnh vực thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là TTHC) thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông bao gồm:
a) Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
b) Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
c) Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
d) Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
đ) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
e) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
g) Chuyển nhượng dự án.
h) Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
i) Thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án
k) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
l) Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
m) Xây dựng và phê duyệt Chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
n) Xây dựng và phê duyệt chủ trương đầu tư các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện, giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông.
1. Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời theo quy định các thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính số 1695/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
4. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối trong việc tiếp nhận hồ sơ khi đã đầy đủ các TTHC theo quy định, trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy về các TTHC quy định tại Điều 1 Quy chế này.
1. Các quy định về trình tự, thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai, mức thu phí, lệ phí, các yêu cầu điều kiện, căn cứ pháp lý áp dụng và các quy định khác để thực hiện thủ tục đối với các TTHC quy định tại Điều 1 của Quy chế này được thực hiện theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh về công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các quy định về TTHC được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư, trên Trang web của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (địa chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn/); trang web của Sở Kế hoạch và Đầu tư (địa chỉ: http://phuyendpi.phuyen.gov.vn/) và trang thông tin điện tử doanh nghiệp và đầu tư Phú Yên (địa chỉ: http://www.ipcphuyen.gov.vn/).
Điều 6. Quy trình và thời gian thực hiện
1. Quy trình thực hiện
a) Tiếp nhận hồ sơ: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Địa chỉ: 02A Điện Biên Phủ - Phường 7 - Thành phố Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên.
b) Xử lý và lưu chuyển hồ sơ: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đó chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn để xử lý.
c) Gửi hồ sơ đến các cơ quan liên quan để lấy ý kiến: Sau khi phòng chuyên môn xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ký văn bản lấy ý kiến và gửi các cơ quan liên quan; việc gửi hồ sơ đến các cơ quan liên quan để lấy ý kiến thông qua văn bản điện tử và văn bản giấy. Cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định.
d) Trên cơ sở tổng hợp ý kiến trả lời của các cơ quan phối hợp, Sở Kế hoạch và Đầu tư soạn thảo văn bản trình lãnh đạo ký và gửi về Văn phòng UBND tỉnh.
đ) Văn phòng UBND tỉnh xem xét, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh hoặc trình Chủ tịch UBND ký văn bản gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ.
e) Khi có kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian thực hiện bao gồm thời gian tiếp nhận, lưu chuyển hồ sơ liên thông, xử lý và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện được tính theo thời gian giải quyết từng TTHC được quy định tại Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh về công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức mời các cơ quan, tổ chức có liên quan kiểm tra thực địa, họp để báo cáo UBND tỉnh quyết định nhưng phải đảm bảo thời gian không vượt quá tổng thời gian giải quyết từng TTHC theo quy định nêu trên.
Mục 1. DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan thì ngoài việc lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi các Bộ, ngành này đề nghị tham gia ý kiến. Sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương thì Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký văn bản gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư và sau khi có quyết định chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả kết quả cho Nhà đầu tư.
1. Đối với dự án được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư (trừ dự án quy định tại Khoản 2 Điều này).
a) Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Đối với dự án đầu tư mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan thì ngoài việc lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi các Bộ, ngành này đề nghị tham gia ý kiến. Sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương thì Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Đối với dự án đầu tư mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan thì ngoài việc lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi các Bộ, ngành này đề nghị tham gia ý kiến.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành Trung ương (đối với các dự án mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan) và các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.
1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
a) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư và sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả kết quả cho Nhà đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 Điều này: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có) đối với dự án được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư (trừ dự án quy định tại Khoản 2 Điều này).
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có) đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2, Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.
3. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này thì thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
1. Thời gian phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 7 và Điều 8 Quy chế này.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Nhà đầu tư.
1. Thời gian phối hợp giải quyết thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 9 và Điều 10 Quy chế này.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Nhà đầu tư.
1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Nhà đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án và Dự thảo Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Nhà đầu tư.
3. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Thực hiện theo quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, trừ nội dung quy định tại điểm d Khoản 1 và điểm d Khoản 2.
4. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư; dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Nhà đầu tư.
Mục 2. DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 14. Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
1. Trong thời hạn 15 ngày (đối với dự án nhóm A), 07 ngày (đối với dự án nhóm B, C) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
2. Trong thời hạn 15 ngày (đối với dự án nhóm A), 08 ngày (đối với dự án nhóm B, C) kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định và chuyển trả kết quả cho Chủ đầu tư.
Điều 15. Thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án
1. Đối với dự án nhóm C thì ngoài việc lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đề nghị tham gia ý kiến thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý từng đơn vị theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở, góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các cơ quan, tổ chức có liên quan được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Quyết định phê duyệt đề xuất dự án gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh Quyết định phê duyệt đề xuất dự án, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Cơ quan đề xuất dự án hoặc Nhà đầu tư.
Điều 16. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định và chuyển trả kết quả cho Chủ đầu tư.
Điều 17. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với dự án nhóm A), 10 ngày làm việc (đối với dự án nhóm B) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đến, các cơ quan, địa phương được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với dự án nhóm A), 10 ngày làm việc (đối với dự án nhóm B) kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, địa phương liên quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư có báo cáo kết quả thẩm định gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với dự án nhóm A, B) kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh Quyết định phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Cơ quan đề xuất điều chỉnh dự án báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Nhà đầu tư.
1. Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi HĐND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký văn bản gửi HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư.
d) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh về có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
e) Sau khi có nhận kết quả từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).
2. Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
a) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét.
c) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư.
d) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan về chủ trương đầu tư dự án.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định Chủ trương đầu tư chương trình, dự án và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).
1. Đối với khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng Văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửi HĐND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư.
d) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh về có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
e) Sau khi nhận kết quả từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).
2. Đối với khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
a) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng Văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét.
c) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư.
d) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.
e) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan về chủ trương đầu tư dự án.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định Chủ trương đầu tư chương trình, dự án và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết TTHC và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian quy định.
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý, theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
3. Niêm yết công khai đầy đủ mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, hồ sơ TTHC, trình tự, thời gian giải quyết, phí, lệ phí đối với các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 21. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý, trình UBND tỉnh, chủ tịch UBND tỉnh quyết định và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
Điều 22. Trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương liên quan
1. Thực hiện việc thẩm định theo chuyên môn của từng cơ quan, đơn vị và gửi văn bản trả lời ý kiến cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm tra, thống nhất các nội dung cần thiết trong quá trình giải quyết.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 của Hội Chữ thập đỏ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 27 được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc tham gia tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Thông tư 12/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Y tế tỉnh An Giang từ năm 2015 đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy chế Giải truyền thống Trần Văn Kiểu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Tân Phú thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 10 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn huyện Nhà Bè giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 1 Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý chợ Thủ Đức Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1028/1998/QĐ-UB về phụ cấp cho cán bộ thuộc diện Bảo vệ sức khoẻ khi vào bệnh viện Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận 2 năm 2013 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình “Cánh đồng mẫu lớn” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội ấp thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh với các cơ quan liên quan trong hoạt động quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn năm 2011 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động công tác dân vận ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 108/2009/QĐ-UBND Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quản lý nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho Dự án đầu tư Hệ thống cấp nước cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2013 Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chế độ ủy quyền tham gia Tố tụng hành chính tại Tòa án nhân dân các cấp của quận 12 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy trình đăng ký, cung cấp thông tin thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2010 còn hiệu lực pháp luật Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 2213/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá nhà, quyền sử dụng đất hoặc cho thuê nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường mặt hàng dược phẩm thiết yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 và Tết Nhâm thìn năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013