Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 417/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 22/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 11 năm 2017. |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/ 9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Quy định chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đọan 2017-2020.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo số 462/BC-SKH ngày 03/10/2017 về kết quả thẩm định Đề án thực hiện Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020, với các nội dung chủ yếu sau:
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020.
- Kiểm soát, quản lý chặt chẽ con giống vật nuôi; góp phần thực hiện có hiệu quả việc tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị và phát triển bền vững, gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, phát huy hiệu quả nguồn lực được hỗ trợ; thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2.1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ nông hộ giống gia súc, gia cầm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; hướng dẫn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế đối với chăn nuôi nông hộ, góp phần xoá đói giảm nghèo và thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Duy trì tốc độ đàn trâu tăng 1,98%/năm, đàn bò tăng 5,06%/năm, đàn lợn tăng 6,2%/năm, đàn gia cầm tăng 6,7%/năm. Phấn đấu đến năm 2020 tổng đàn trâu đạt 119.520 con, sản lượng thịt 4.500 tấn; đàn bò đạt 24.650 con, sản lượng thịt đạt trên 1.200 tấn, sản lượng sữa tươi đạt 24.000 tấn; đàn lợn đạt 795.750 con, đàn gia cầm đạt 7,15 triệu con, sản lượng thịt gia cầm hơi toàn tỉnh đạt 14.900 tấn
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ con giống: Trâu đực giống: 120 con; Bò đực giống: 100 con; Lợn đực giống: 150 con; Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị: 50.000 con.
- Hỗ trợ tinh gia súc: Tinh lợn: 29.440 liều; Tinh bò thịt: 20.000 liều; Tinh trâu: 15.000 liều.
- Hỗ trợ về đào tạo tập huấn: Đào tạo dẫn tinh viên làm công tác thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò 39 người; Hỗ trợ kỹ thuật phối giống nhân tạo cho lợn nái sinh sản 141 lớp.
3.1. Nhiệm vụ
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các sở, đơn vị có liên quan, xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức, triển khai, thực hiện có hiệu quả Đề án này.
3.2. Giải pháp
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017 - 2020 quy định tại Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đến mọi tầng lớp nhân dân thông qua các hình thức như: Tổ chức Hội nghị, thông qua các phương tiện truyền thông...
- Rà soát, thống kê tình hình chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đối tượng được hưởng hỗ trợ theo quy định đảm bảo minh bạch, kịp thời và hiệu quả.
- Thực hiện có hiệu quả công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất, từ đó góp phần giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động tăng thu nhập cho người dân nông thôn. Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh đảm bảo chăn nuôi phát triển hiệu qủa bền vững.
- Củng cố, đổi mới hình thức tổ chức sản xuất: Khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản; củng cố và phát triển kinh tế hợp tác, chú trọng phát triển các loại hình kinh tế hợp tác hoạt động sản xuất gắn với cung ứng dịch vụ nông nghiệp tổng hợp theo chuỗi giá trị sản phẩm.
- Hàng năm xây dựng, tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch thực hiện đề án; bố trí nguồn kinh phí đảm bảo sát thực tế, đáp ứng nhu cầu thụ hưởng chính sách của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu; tổ chức quản lý nguồn vốn hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, đúng đối tượng, đúng quy định.
- Huy động và thực hiện đa dạng hoá các nguồn lực đầu tư cho phát triển chăn nuôi nông hộ, phát huy nội lực từ chính người tham gia; nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tại cơ sở.
Tổng kinh phí dự kiến 20.144.390.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 9.305.450.000 đồng
- Ngân sách tỉnh: 10.838.940.000 đồng
(Có dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)
5.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng và ban hành hướng dẫn cụ thể về cơ chế tài chính, thanh quyết toán đến các tổ chức, cá nhân thực hiện đảm bảo tính minh bạch, kịp thời và hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp kết quả rà soát, thống kê tình hình chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn các định mức tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương làm cơ sở cho việc chọn mua đực giống (trâu, bò, lợn) và gà, vịt giống bố, mẹ hậu bị trong quá trình thực hiện Đề án.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án này.
e) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án.
f) Hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện chính sách và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả về Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những bất cập trong quá trình thực hiện (nếu có).
5.2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối bố trí nguồn kinh phí để triển khai Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020.
b) Hàng năm, chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định giá các loại tinh hỗ trợ (trâu, bò, lợn) và các loại vật tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
c) Theo dõi việc sử dụng kinh phí hỗ trợ, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành kinh phí hỗ trợ đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các đơn vị liên quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí lồng ghép từ các chương trình, dự án để nâng cao hiệu quả thực hiện Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp thẩm định, tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ cùng với kỳ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hàng năm.
5.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung hỗ trợ của Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh để các đối tượng thụ hưởng chính sách trên địa bàn biết và thực hiện.
b) Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ phù hợp với điều kiện thực tế tại địa bàn quản lý.
c) Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, kịp thời và hiệu quả.
d) Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, xử lý các sai phạm trong thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ (nếu có).
e) Báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp tháo gỡ, tạo điều kiện để các huyện, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.
5.5. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh để các đối tượng hưởng chính sách trên địa bàn biết và thực hiện.
b) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Khoản 5, điều 3, Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.6. Các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo chức năng có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được giao, góp phần thực hiện có hiệu quả đề án.
5.7. Các cơ quan thông tin đại chúng: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tuyên truyền kịp thời kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (1000 đồng) |
Thành tiền (1000 đồng) |
Tổng kinh phí |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
Vốn ngân sách TƯ |
Ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách TƯ |
Ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách TƯ |
Ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách TƯ |
Ngân sách địa phương |
|||||||
Tổng cộng |
|
|
|
20.144.390 |
9.305.450 |
10.838.940 |
4.019.817 |
4.884.507 |
3.695.317 |
4.060.717 |
1.590.317 |
1.893.717 |
||
A |
Phần kinh phí theo Quyết định số 50/QĐ-TTG |
|
|
|
19.402.300 |
9.305.450 |
10.096.850 |
4.019.817 |
4.584.417 |
3.695.317 |
3.808.717 |
1.590.317 |
1.703.717 |
|
I |
Hỗ trợ công tác thụ tinh nhân tạo |
|
|
|
8.089.400 |
4.044.700 |
4.044.700 |
1.348.233 |
1.348.233 |
1.348.233 |
1.348.233 |
1.348.233 |
1.348.233 |
|
1 |
Hỗ trợ tinh lợn |
Liều |
29.440 |
|
2.089.400 |
1.044.700 |
1.044.700 |
348.233 |
348.233 |
348.233 |
348.233 |
348.233 |
348.233 |
|
- |
Lợn nái nội (chiếm 40%) |
|
11.800 |
50 |
590.000 |
295.000 |
295.000 |
98.333 |
98.333 |
98.333 |
98.333 |
98.333 |
98.333 |
|
- |
Lợn nái lai ( chiếm 30%) |
|
8.820 |
70 |
617.400 |
308.700 |
308.700 |
102.900 |
102.900 |
102.900 |
102.900 |
102.900 |
102.900 |
|
- |
Lợn nái ngoại ( chiếm 30%) |
|
8.820 |
100 |
882.000 |
441.000 |
441.000 |
147.000 |
147.000 |
147.000 |
147.000 |
147.000 |
147.000 |
|
2 |
Hỗ trợ tinh bò thịt |
Liều |
20.000 |
150 |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
|
3 |
Hỗ trợ tinh trâu |
Liều |
15.000 |
200 |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
|
II |
Hỗ trợ mua con giống |
|
|
|
8.250.000 |
4.125.000 |
4.125.000 |
2.062.500 |
2.062.500 |
2.062.500 |
2.062.500 |
|
|
|
1 |
Trâu đực giống |
Con |
120 |
25.000 |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
750.000 |
750.000 |
750.000 |
750.000 |
|
|
|
2 |
Bò đực giống |
Con |
100 |
20.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
|
|
|
3 |
Lợn đực giống |
Con |
150 |
5.000 |
750.000 |
375.000 |
375.000 |
187.500 |
187.500 |
187.500 |
187.500 |
|
|
|
4 |
Gà giống bố mẹ |
Con |
50.000 |
50 |
2.500.000 |
1.250.000 |
1.250.000 |
625.000 |
625.000 |
625.000 |
625.000 |
|
|
|
III |
Vật tư phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò |
|
|
|
3.062.900 |
1.135.750 |
1.927.150 |
609.083 |
1.173.683 |
284.583 |
397.983 |
242.083 |
355.483 |
|
1 |
Đào tạo tập huấn |
|
|
|
939.000 |
469.500 |
469.500 |
322.000 |
322.000 |
95.000 |
95.000 |
52.500 |
52.500 |
|
- |
Số người đào tạo làm công tác thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò (39 người) |
Người |
39 |
6.000 |
234.000 |
117.000 |
117.000 |
117.000 |
117.000 |
|
|
|
|
|
- |
Số người đào tạo làm công tác thụ tinh nhân tạo cho lợn (01 lớp/xã x 141 xã, phường) |
lớp |
141 |
5.000 |
705.000 |
352.500 |
352.500 |
205.000 |
205.000 |
95.000 |
95.000 |
52.500 |
52.500 |
|
2 |
Vật tư, phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò |
|
|
|
2.123.900 |
666.250 |
1.457.650 |
287.083 |
851.683 |
189.583 |
302.983 |
189.583 |
302.983 |
|
|
Bình chưa Nito loại 35-47 lít (03 bình/ huyện) |
Bình |
21 |
20.000 |
420.000 |
|
420.000 |
|
420.000 |
|
|
|
|
|
- |
Bình Nitơ loại 1-3,7 lít (cho người làm dịch vụ phối giống) |
Bình |
39 |
5.000 |
195.000 |
97.500 |
97.500 |
97.500 |
97.500 |
|
|
|
|
|
- |
Nitơ bảo quản tinh cho dẫn tinh viên (1,5 lít/bò, 3 lít/trâu cái chửa) |
Lít |
26.250 |
30 |
787.500 |
393.750 |
393.750 |
131.250 |
131.250 |
131.250 |
131.250 |
131.250 |
131.250 |
|
- |
Ni tơ lỏng 540 lít/huyện x 7 huyện x 3 năm |
Lít |
11.340 |
30 |
340.200 |
|
340.200 |
|
113.400 |
|
113.400 |
|
113.400 |
|
- |
Súng bắn tinh (01 cái/dẫn tinh viên) |
Cái |
39 |
800 |
31.200 |
|
31.200 |
|
31.200 |
|
|
|
|
|
- |
Găng tay (01 đôi/liều tinh) |
Đôi |
35.000 |
5 |
175.000 |
87.500 |
87.500 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
|
- |
Ống gen (01 cái/liều tinh) |
Cái |
35.000 |
5 |
175.000 |
87.500 |
87.500 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
29.167 |
|
B |
Phần kinh phí Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện chính sách |
|
|
|
742.090 |
|
742.090 |
|
300.090 |
|
252.000 |
|
190.000 |
|
I |
Công tác quản lý giống |
|
|
|
742.090 |
|
742.090 |
|
300.090 |
|
252.000 |
|
190.000 |
|
1 |
Hỗ trợ công bình tuyển trâu đực giống và bấm số tai |
Con |
120 |
200 |
24.000 |
|
24.000 |
|
12.000 |
|
12.000 |
|
|
|
2 |
Hỗ trợ công bình tuyển bò đực giống và bấm số tai |
Con |
100 |
200 |
20.000 |
|
20.000 |
|
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
3 |
Hỗ trợ công bình tuyển lợn đực giống và bấm số tai |
Con |
150 |
200 |
30.000 |
|
30.000 |
|
15.000 |
|
15.000 |
|
|
|
4 |
Kiểm tra gia cầm |
Hộ |
250 |
200 |
50.000 |
|
50.000 |
|
25.000 |
|
25.000 |
|
|
|
5 |
Số ghi chép thụ tinh nhân tạo |
Quyển |
240 |
20 |
4.800 |
|
4.800 |
|
4.800 |
|
|
|
|
|
6 |
Thước bình tuyển |
Cái |
50 |
250 |
12.500 |
|
12.500 |
|
12.500 |
|
|
|
|
|
7 |
Mua số tai trâu đực giống |
Đôi |
120 |
7 |
840 |
|
840 |
|
840 |
|
|
|
|
|
8 |
Mua số tai bò đực giống |
Đôi |
100 |
7 |
700 |
|
700 |
|
700 |
|
|
|
|
|
9 |
Mua số tai lợn đực giống |
Đôi |
150 |
5 |
750 |
|
750 |
|
750 |
|
|
|
|
|
10 |
Kìm bấm tai |
Cái |
30 |
450 |
13.500 |
|
13.500 |
|
13.500 |
|
|
|
|
|
11 |
Bút viết số tai |
Cái |
60 |
250 |
15.000 |
|
15.000 |
|
15.000 |
|
|
|
|
|
12 |
Kiểm tra thực hiện |
|
|
|
570.000 |
|
570.000 |
|
190.000 |
|
190.000 |
|
190.000 |
|
- |
Cấp tỉnh (50 triệu đồng/năm) |
Năm |
3 |
50.000 |
150.000 |
|
150.000 |
|
50.000 |
|
50.000 |
|
50.000 |
|
- |
Cấp huyện, TP (20 triệu đồng/huyện/năm) |
Năm |
3 |
140.000 |
420.000 |
|
420.000 |
|
140.000 |
|
140.000 |
|
140.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối trong rừng phòng hộ Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 142/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Hóc Môn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2009/QĐ-UBND và 19/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định về mức trích lập kinh phí và mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2006/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2012/QĐ-UBND và 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND thành lập Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An được kèm theo Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 531/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi và thời gian lưu hành của xe mô tô ba bánh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND chuẩn hộ gia đình thu nhập thấp của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng; Giá dịch vụ xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Trà Đa Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc, tham dự hoạt động tại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 07/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định sản xuất Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá xây dựng công trình Phần lắp đặt, Phần sửa chữa, Phần xây dựng, Phần khảo sát kèm theo Quyết định 86/2015/QĐ-UBND, 87/2015/QĐ-UBND, 88/2015/QĐ-UBND, 89/2015/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định phân loại, sưu tầm, thu thập, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu quý, hiếm của tỉnh Bình Định Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4, Điều 7 của Quy định quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014