Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 417/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phan Như Nguyện |
Ngày ban hành: | 28/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 28 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 55/TTr-STP ngày 17 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế một phần Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 (bốn) thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1. Danh mục của từng thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý (04 thủ tục) |
|
1 |
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
2 |
Cấp lại thẻ cộng tác viên pháp lý |
3 |
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
4 |
Thay đổi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
Phần II. Nội dung của từng thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục: Công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân (là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 20 của Luật Trợ giúp pháp lý) chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp để thẩm định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho người nộp hồ sơ theo địa chỉ được cung cấp. Người nộp hồ sơ trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu.
+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật.
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm.
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền mà có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (Trung tâm Trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL, ban hành kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012).
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 20, Luật Trợ giúp pháp lý.
- Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân hoặc bằng trung cấp luật.
- Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… ngày…… tháng…… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: |
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu; |
|
- Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bạc Liêu. |
Tên tôi là: ...................................................................................................
Sinh ngày........................... tháng.............. năm.......................................................
Dân tộc:................................................................ quốc tịch:....................................
Địa chỉ thường trú:....................................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................................
Nơi làm việc:.............................................................................................................
Trình độ chuyên môn:................................................................................................
Thời gian công tác pháp luật:.....................................................................................
Điện thoại:...................................................... điện thoại di động:.............................
Email:.......................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bạc Liêu. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục: Cấp lại thẻ cộng tác viên pháp lý
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cộng tác viên bị mất thẻ, bị hỏng không sử dụng được thì cộng tác viên chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp để thẩm định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho người nộp hồ sơ theo địa chỉ được cung cấp. Người nộp hồ sơ trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên.
+ Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm.
+ Thẻ bị hư hỏng (đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (Trung tâm Trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
3. Thủ tục: Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức gồm (Văn phòng Luật sư, Công ty Luật, Trung tâm Tư vấn pháp luật) lập danh sách luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật có đủ tiêu chuẩn theo quy định đề nghị đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý; chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để cho tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp để thẩm định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho người nộp hồ sơ theo địa chỉ được cung cấp. Người nộp hồ sơ trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu.
+ Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật.
+ Bản sao giấy đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (Trung tâm Trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo mẫu TP-TGPL-3A, kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007).
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh........................................................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):.....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:.................................... Email:..........
2. Quyết định thành lập số:....................................... do....................... cấp ngày:....
3. Giấy chứng nhận hoạt động số:...................... do.......................... cấp ngày:.......
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):...............................................
Chức danh................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:.................................... Email:..........
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung như sau:
5.1. Về người được TGPL:........................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:.............................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:...............................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:...............................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động./.
|
.............., ngày...... tháng...... năm......... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
4. Thủ tục: Thay đổi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức gồm (Văn phòng Luật sư, Công ty Luật, Trung tâm Tư vấn pháp luật) khi có thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý; chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để cho tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp để thẩm định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho người nộp hồ sơ theo địa chỉ được cung cấp. Người nộp hồ sơ trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu.
+ Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mà Sở Tư pháp đã cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (Trung tâm Trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo mẫu TP-TGPL-3B kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007).
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh........................................................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):.....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:.................................... Email:..........
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:................................ do....................... cấp ngày:
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):...............................................
Chức danh:...............................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:.................................... Email:..........
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được TGPL:........................................................................................
4.2. Về hình thức TGPL:.............................................................................................
4.3. Về lĩnh vực TGPL:...............................................................................................
4.4. Về phạm vi TGPL:...............................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được TGPL:........................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:.............................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:...............................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:...............................................................................................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham TGPL./.
|
.............., ngày ....... tháng ...... năm .......... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 344/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa, đăng kiểm, hàng hải và đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang cán bộ trung cao cấp của tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 về bộ đơn giá quan trắc, phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2013 quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Thông tư 07/2012/TT-BTP hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Nghị định 05/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài chính - Kế hoạch trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 03/2007/QĐ-BTP ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2007 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 08/04/2011
Nghị định 07/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007