Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 49 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú, quận Cái Răng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 389/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thanh Tòng |
Ngày ban hành: | 14/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 02 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 05/TTr-SXD ngày 18 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 49 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ với các nội dung chính như sau:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 49 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8.
3. Phạm vi điều chỉnh, vị trí và giới hạn khu đất:
Khu đất điều chỉnh quy hoạch thuộc lô số 49, Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Nam: giáp khu chuyên gia (theo quy hoạch tỷ lệ 1/2000);
- Phía Đông Bắc: giáp khu dân cư;
- Phía Tây Nam: giáp đường Quang Trung - Cái Cui;
- Phía Tây Bắc: giáp Quốc lộ 1A (đường dẫn cầu Cần Thơ).
- Khu đất quy hoạch có diện tích khoảng: 426.530m2;
- Dân số dự kiến khoảng: 7.000 người.
5. Cơ cấu điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh ranh đất quy hoạch cho phù hợp với hiện trạng đo đạc, hướng tuyến của Quốc lộ 1A (đoạn đường dẫn cầu Cần Thơ) và đường Quang Trung - Cái Cui.
- Về giao thông: điều chỉnh kích thước vỉa hè, lòng đường và hướng tuyến của một số tuyến đường số 11, số 12, số 18, số 21 và một số tuyến đường nội bộ.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Trên phần đất xây dựng công trình y tế, bố trí thêm đất xây dựng cơ quan hành chính cấp phường;
+ Chuyển đổi 02 vị trí xây dựng trường tiểu học và trường mẫu giáo, nhưng vẫn đảm bảo quy mô phục vụ;
+ Điều chỉnh các khu đất xây dựng chung cư thành đất xây dựng công trình phức hợp cao tầng kết hợp với dịch vụ, thương mại đa chức năng, nhà liên kế tái định cư và nhà phố liên kế;
+ Điều chỉnh hướng một số lô nhà liên kế.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (SAU KHI ĐIỀU CHỈNH)
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở: |
137.296 |
32,19 |
|
Nhà liên kế: |
107.060 |
|
|
Nhà biệt thự: |
30.236 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ: |
67.306 |
15,78 |
|
Công trình phức hợp cao tầng đa chức năng: |
57,879 |
|
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ: |
9.427 |
|
3 |
Đất công trình công cộng: |
34.864 |
8,17 |
|
Khu hành chính: |
2.589 |
|
|
Nhà trẻ - mẫu giáo: |
9.128 |
|
|
Công trình giáo dục: |
10.132 |
|
|
Công trình y tế: |
2.664 |
|
|
Nhà văn hóa: |
10.351 |
|
4 |
Đất cây xanh - công viên: |
37.629 |
8,82 |
5 |
Đất giao thông sân bãi: |
149.435 |
35,04 |
|
Tổng cộng: |
426.530 |
100,00 |
7. Quy hoạch không gian kiến trúc và cảnh quan:
7.1. Công trình phức hợp cao tầng đa chức năng:
Được quy hoạch dọc theo đường Quang Trung - Cái Cui, đường trục chính khu dân cư (đường số 22, lộ giới 54m) và đường dẫn cầu Cần Thơ (Quốc lộ 1A), cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
- Chiều cao công trình: được xác định theo góc tới hạn α ≤ 500;
- Tầng cao xây dựng công trình tối thiểu: 05 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường xung quanh;
- Kiến trúc công trình xây dựng hiện đại và phải phù hợp với cảnh quan chung của khu vực.
7.2. Trung tâm thương mại, dịch vụ:
Được quy hoạch cặp theo đường Quang Trung - Cái Cui, với các chỉ tiêu về xây dựng như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
- Chiều cao công trình được xác định theo góc tới hạn α ≤ 500;
- Tầng cao xây dựng công trình tối thiểu: 05 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường xung quanh;
- Kiến trúc công trình xây dựng hiện đại và phải phù hợp với cảnh quan chung của khu vực.
7.3. Công trình nhà trẻ mẫu giáo và công trình giáo dục:
Bao gồm các khu đất xây dựng trường mầm non, đất giáo dục.
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%;
- Tầng cao xây dựng công trình đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của từng loại hình trường, số tầng cao tối đa không quá 05 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m so với các tuyến đường tiếp giáp.
7.4. Nhà văn hóa:
Bố trí gần với vòng xoay với diện tích khoảng 10.351m2, là nơi tổ chức các hoạt động sinh hoạt, văn hóa, giải trí, các quy định khi xây dựng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 30%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 30%;
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
7.5. Công trình hành chính:
Khu cơ quan hành chính có tổng diện tích khoảng 2.589m2, gồm trụ sở Ủy ban nhân dân và trụ sở công an cấp phường, các quy định khi xây dựng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,8;
- Tầng cao xây dựng công trình: từ 02 đến 03 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
7.6. Công trình y tế:
Tổng diện tích đất khoảng 2.664m2, các quy định khi xây dựng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 30%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2;
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
7.7. Khu công viên giải trí:
Bố trí trên trục đường số 22 có lộ giới 54,0m; khu công viên trên các trục đường số 11, 12 và một số công viên nhỏ được bố trí xen lẫn trong khu ở. Trong công viên xây dựng các sân thể dục thể thao phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân.
7.8. Khu nhà ở:
7.8.1. Nhà ở liên kế và nhà ở tái định cư:
Là các dạng nhà chia lô, được xây dựng trên những nền đất riêng lẻ. Về quy hoạch không gian và hình thức kiến trúc được quy định theo điều lệ quản lý xây dựng trước đây.
- Mật độ xây dựng tùy theo diện tích đất, nhưng tối đa không quá: 90%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,6;
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 04 tầng;
- Khoảng lùi trước và sau nhà: được quy định cụ thể trong Bản đồ không gian kiến trúc cảnh quan.
7.8.2. Nhà ở dạng biệt thự:
- Mật độ xây dựng tối đa trên mỗi lô đất: 60%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2;
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi tối thiểu: 3,0m so với chỉ giới đường đỏ của trục đường chính; lùi tối thiểu 1,0m phía sau nhà.
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LÔ NHÀ:
STT |
Dạng lô nhà ở |
Kích thước(m) |
Diện tích (m2) |
Tổng số hộ |
1 |
Biệt thự (120 hộ) |
10m x 20m |
200 |
36 |
12m x 20m |
240 |
44 |
||
15m x 20m |
300 |
40 |
||
2 |
Nhà liên kế (1.069 hộ) |
4m - 4,5m x 14m - 19,5m |
56 - 87,75 |
465 |
5m - 5,5m x 14m - 19,5m |
70 - 107,25 |
429 |
||
8m x 13 - 19,4m |
104 - 155,2 |
177 |
||
3 |
Nhà tái định cư (194 hộ) |
4m - 5,6m x 15,9m - 19,3m |
63,6 - 108,08 |
199 |
|
Cộng: |
1.390 lô |
8. Quy hoạch điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Quy hoạch san nền:
Cao độ san lấp tối thiểu: +2,3m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
8.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:
Các tuyến đường trong khu quy hoạch có lộ giới và mặt cắt cụ thể như sau:
- Mặt cắt 1 - 1: đường số 22; có lộ giới 54m (4m - 12m - 22m - 12m - 4m);
- Mặt cắt 2 - 2: đường số 10B; có lộ giới 19m (4m-12m-3m);
- Mặt cắt 3 - 3: gồm đường số 10A, số 15 và số 30; có lộ giới 18m (3m - 12m - 3m);
- Mặt cắt 4 - 4: gồm đường số 7, số 8, số 9, số 27, số 26 và số 29 (đoạn từ đường số 1 đến đường số 10); số 1 và số 3 (đoạn từ đường số 24 đến đường số 29); có lộ giới 16m (4m - 8m - 4m);
- Mặt cắt 5 - 5: gồm đường số 1 và số 3 (trừ đoạn từ đường số 22 đến đường số 29); số 2, số 4, số 5, số 6, số 10A, số 11, số 12, số 13, số 14, số 16, số 17, số 18, số 19, số 20, số 21, số 23, số 25, số 28, số 31; có lộ giới 14m (3m - 8m - 3m);
- Mặt cắt 6 - 6: đường số 24, có lộ giới 15m (4m - 8m - 3m).
* Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
- Góc vát công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Bảng 7.11.1 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996;
- Cao độ mép đường bình quân: +2,46m; cao độ mép lề ³ +2,61m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
* Lưu ý:
- Cao độ xây dựng trên đây chỉ quy định đối với các công trình do Chủ đầu tư đã thi công trước khi Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2006 về việc quy định quản lý về thiết kế các công trình hạ tầng tại Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ.
- Các công trình xây dựng sau văn bản nêu trên phải thực hiện bằng với cao trình chung của Khu đô thị, cụ thể: cao độ mép đường bình quân +2,5m, cao độ mép lề +2,7m. Do vậy, trong quá trình thi công cần có giải pháp xử lý (như: vuốt mái đường, hệ thống thoát nước,...) đảm bảo việc tiêu thoát nước cho khu quy hoạch.
8.3. Quy hoạch cấp nước:
8.3.1. Giải pháp cấp nước:
Nguồn nước phục vụ khu quy hoạch sử dụng từ Nhà máy nước Hưng Phú, nước cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực và theo đúng các quy định hiện hành.
8.3.2. Mạng lưới đường ống:
- Đặt các tuyến ống theo mạng lưới vòng khép kín kết hợp với mạng phân nhánh;
- Sử dụng ống gang D250, ống PVC D220, PVC D168 và PVC D114;
- Ngoài ra trên mạng cấp nước có bố trí các trụ cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá 150m).
8.4. Quy hoạch thoát nước:
8.4.1. Hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa được thu vào hệ thống thoát nước mưa, tự chảy qua các cửa xả đặt tại vị trí thích hợp sau đó thoát ra các kênh, rạch bao quanh theo 02 hướng: rạch Cái Da và sông Hậu.
- Hệ thống thoát nước mưa: bố trí dọc các vỉa hè, hố ga được bố trí tại các vị trí thu nước thích hợp, khoảng cách giữa các hố ga là 12,0m - 14,0m;
- Sử dụng ống bê tông cốt thép đúc: D400, D600, D800 và D1200.
8.4.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Nước thải sinh hoạt của từng hộ gia đình phải được xử lý bằng hầm tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định mới được thải ra hệ thống thoát nước thải sinh hoạt chung và qua trạm bơm để đưa về trạm xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hưng Phú;
- Hệ thống thoát nước thải được đặt dưới vỉa hè dọc theo đường giao thông, sử dụng ống nhựa D250, D300.
8.5. Quy hoạch cấp điện:
8.5.1. Nguồn điện:
Nguồn được cấp từ trạm 110kV Hưng Phú, qua trục Quang Trung - Cái Cui dẫn vào khu quy hoạch.
8.5.2. Lưới điện:
- Tuyến trung thế: theo hướng phát triển chung của thành phố Cần Thơ, để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong khu vực, tuyến trung thế phải được thiết kế đi ngầm trong các hầm kỹ thuật. Xuất tuyến bố trí dọc theo trục đường giao thông và kết nối thành mạch vòng. Đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ các quy chuẩn ngành.
- Tuyến hạ thế: từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế được thiết kế đi ngầm bằng cáp XLPE (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC), cáp được luồn trong ống nhựa PVC chịu lực và đặt trong hầm kỹ thuật cung cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực.
8.5.3. Hệ thống chiếu sáng:
Hệ thống đèn chiếu sáng được xây dựng mới, sử dụng đèn cao áp Sodium thế hệ mới, tiết kiệm điện, có công suất từ 150W- 250W. Tuyến dây chiếu sáng bố trí đi ngầm. Trụ đèn chiếu sáng độc lập, sử dụng trụ sắt tráng kẽm hình côn, bố trí phù hợp tùy theo khu vực. Độ cao treo đèn từ 8m đến 10m.
8.5.4. Trạm biến áp:
- Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm biến áp (loại trạm hợp bộ), các trạm được cấp điện từ 2 tuyến và được đặt tại trung tâm phụ tải;
- Tổng các trạm có dung lượng: 6.650KVA.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 77/2002/QĐ-UB ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ (nay là thành phố Cần Thơ) và Quyết định số 4009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ hướng dẫn chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Có trách nhiệm phối hợp với nhà đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các cơ sở hạ tầng giáp ranh khu đất quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 77/2002/QĐ-UB về bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu mỡ phụ đối với xe ô tô con và xe chuyên dùng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/11/2002 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 77/2002/QĐ-UB về việc giao bổ sung chỉ tiêu kế hoạch đào tạo chuyên môn, công nhân kỹ thuật và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/07/2002 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 77/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô 49 thuộc khu đô thị mới Nam Hưng Phú, thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ Ban hành: 25/06/2002 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 77/2002/QĐ-UB về xác định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2002 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 77/2002/QĐ-UB về bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ và thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2002 | Cập nhật: 08/12/2015