Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 37/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2020/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 24 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng).
b) Riêng chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Xây dựng thực hiện theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức được xem xét để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1. Trưởng phòng và tương đương là công chức (hoặc viên chức) đứng đầu một phòng (hoặc tương đương), điều hành hoạt động của phòng (hoặc tương đương), chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương là công chức (hoặc viên chức), người giúp Trưởng phòng (hoặc tương đương) phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng, trước Trưởng phòng (hoặc tương đương) và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt, tận tụy phục vụ Nhân dân, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Có tinh thần yêu nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
c) Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.
d) Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.
2. Năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, ngành và địa phương.
c) Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng; có khả năng quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
3. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực công tác và các công tác khác liên quan đến nhiệm vụ của đơn vị được phân công đảm nhiệm.
b) Nắm vững mục tiêu, đối tượng quản lý: chủ trương, định hướng của ngành để vận dụng vào việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
c) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước thuộc lĩnh vực công tác hoặc có liên quan đến lĩnh vực công tác và nhiệm vụ của đơn vị được giao quản lý.
d) Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
đ) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có kinh nghiệm tổ chức và xử lý các tình huống nghiệp vụ; có kiến thức khoa học, công nghệ cần thiết có liên quan. Có kiến thức và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành.
e) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị và của cơ quan.
g) Hiểu biết tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương và của đất nước.
4. Trình độ
a) Đạt tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Có trình độ Đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành kỹ thuật xây dựng, kiến trúc hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với chức danh theo vị trí việc làm.
c) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương theo quy định pháp luật.
đ) Có Chứng chỉ bồi dưỡng Quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương.
e) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
g) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
1. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng phải có 05 năm công tác trong ngành trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác chuyên môn, chuyên ngành được giao; đã kinh qua chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liền kề gần nhất tại thời điểm bổ nhiệm.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng phải có ít nhất 03 năm làm công tác chuyên môn, chuyên ngành được giao và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liền kề gần nhất tại thời điểm bổ nhiệm.
3. Trường hợp bổ nhiệm viên chức vào chức danh lãnh đạo cấp phòng ở vị trí là công chức phải đảm bảo về tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận công chức không qua thi tuyển.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức do được điều động, luân chuyển từ đơn vị khác đến làm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì không tính thời gian công tác trong ngành xây dựng nhưng phải đảm bảo đủ về tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương theo quy định chung.
5. Công chức, viên chức khi được đề nghị bổ nhiệm lần đầu đối với chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm.
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự được cấp có thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác đến).
7. Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu
8. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; kê khai tài sản, thu nhập rõ ràng.
9. Không trong thời hạn bị xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử, thi hành quyết định kỷ luật của tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để công chức, viên chức sớm bảo đảm đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành. Nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý đang giữ mà công chức, viên chức chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định thì không được bổ nhiệm lại.
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Giám đốc Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2021.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 27/11/2020 | Cập nhật: 02/12/2020
Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại đối với từng loại khối lượng, hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế "Quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố Hà Nội" Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa; cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 339/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2020 Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, vận hành và sử dụng Cổng dịch vụ công của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19 Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp, phân công trách nhiệm giữa các ngành, các cấp trong công tác giải tỏa và xử lý việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, lập chợ tự phát trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu 115 thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khu đất phục vụ đầu tư xây dựng Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai do Văn phòng hợp tác quốc phòng - Đại sứ quán Hoa Kỳ tài trợ Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tiền lương cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Hội được giao biên chế, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ, công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 của Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 02/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2588/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định nội dung Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014