Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 37/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lê Ánh Dương |
Ngày ban hành: | 17/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2020/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 17 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ trong các Cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định về Công tác Văn thư;
Căn cứ Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ nội vụ Quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử;
Căn cứ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 51/TTr-STTTT ngày 16 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 330/2016/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 Quy định về việc Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang.
1. Các cơ quan nhà nước tỉnh phải sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các loại hình giao dịch điện tử phục vụ quản lý, điều hành, xử lý công việc và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Thiết bị lưu khóa bí mật, chứng thư số, chữ ký số phải được quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giá trị pháp lý của chữ ký số
Chữ ký số có giá trị pháp lý khi đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 8 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (sau đây viết tắt là Nghị định số 130/2018/NĐ-CP).
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý chứng thư số của các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp theo quy định.
2. Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được sử dụng để ký số trong các giao dịch điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang, đảm bảo tuân thủ theo các quy định hiện hành.
3. Thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, đơn vị được giao Văn thư cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng; thiết bị lưu khóa bí mật của cá nhân do cá nhân quản lý, sử dụng. Việc quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, đơn vị, cá nhân phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Điều 74, Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .
Điều 5. Quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
1. Chữ ký số được sử dụng rộng rãi cho tất cả các loại văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang; không áp dụng đối với các văn bản mật, tuyệt mật, tối mật và các văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc áp dụng sử dụng chữ ký số được thực hiện từng bước theo lộ trình thích hợp để đạt hiệu quả tốt nhất trong các giao dịch điện tử.
3. Triển khai ứng dụng chữ ký số phải phù hợp với thực tiễn, không làm ngưng trệ công tác văn thư lưu trữ, hành chính khi thực hiện áp dụng chữ ký số.
4. Việc quản lý, sử dụng chữ ký số cần đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
1. Trình tự, thủ tục thực hiện việc đăng ký cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, thu hồi chứng thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật được thực hiện theo các quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04/12/2019 của Bộ Quốc phòng về Hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số 185/2019/TT-BQP).
2. Hình thức gửi nhận yêu cầu chứng thực: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 185/2019/TT-BQP .
Điều 7. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
1. Thuê bao làm thủ tục đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 185/2019/TT-BQP .
2. Cơ quan quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 185/2019/TT-BQP về Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Hình thức chữ ký số của cơ quan, đơn vị trên văn bản số hóa: Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, đơn vị trên văn bản số hóa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ Quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
2. Hình thức chữ ký số của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản: Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 7 mục II phần I Phụ lục I của Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về Công tác văn thư (sau đây viết tắt là Nghị định số 30/2020/NĐ-CP).
3. Hình thức chữ ký số của cơ quan, đơn vị ký ban hành văn bản: Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 8 mục II phần I Phụ lục I của Nghị định số 30/2020/NĐ-CP .
4. Hình thức ký số của cơ quan, đơn vị khi phát hành văn bản điện tử từ văn bản giấy: Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan thực hiện theo quy định tại các khoản 3 mục I phần II Phụ Lục I của Nghị định số 30/2020/NĐ-CP .
1. Sử dụng một chữ ký số loại của cơ quan, đơn vị để phát hành văn bản
a) Soạn tệp văn bản, ký duyệt, lấy số, đóng dấu (như phát hành văn bản giấy);
b) Quét văn bản với định dạng .pdf;
c) Văn thư sử dụng chứng thư số của cơ quan, đơn vị mình, ký số lên tệp văn bản đã quét ở trên theo quy định tại khoản 4 Điều 8;
d) Phát hành văn bản điện tử đã được ký số.
2. Sử dụng hai chữ ký số: 01 chữ ký số cá nhân, 01 chữ ký số của cơ quan, đơn vị để phát hành văn bản
a) Soạn tệp văn bản điện tử, gửi trình ký;
b) Lãnh đạo ký số lên tệp văn bản điện tử trình ký, chuyển văn thư cơ quan;
c) Văn thư cơ quan: cấp số, ngày, tháng, năm vào dự thảo văn bản theo quy định; ký số của cơ quan theo quy định tại khoản 3 Điều 8.
d) Phát hành văn bản điện tử đã được ký số.
3. Sử dụng nhiều chữ ký số, có phát hành văn bản: Một văn bản điện tử trước khi phát hành có thể qua nhiều người ký số, như: ký kiểm tra nội dung văn bản, ký kiểm tra thể thức trình bày văn bản, ký duyệt của lãnh đạo, ký của cơ quan, đơn vị. Khi văn bản có sử dụng nhiều chữ ký số thì chữ ký số của cá nhân được thực hiện trước, chữ ký số của cơ quan, đơn vị được thực hiện sau và trước khi phát hành văn bản, Văn thư có trách nhiệm kiểm tra, xác thực tính đúng đắn, hợp lệ của từng chữ ký.
4) Sử dụng nhiều chữ ký số, không phát hành văn bản: Khi cần xác thực nội dung văn bản trong quá trình trao đổi tài liệu hoặc xử lý công việc nhưng không cần phải phát hành văn bản thì có thể sử dụng nhiều chữ ký số loại của cá nhân để ký trên văn bản đó.
1. Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số.
2. Nếu chữ ký số không hợp lệ thì thông báo lại với đơn vị gửi văn bản biết để ký và gửi lại, đồng thời xóa văn bản không hợp lệ đó.
3. Nếu văn bản điện tử được ký bởi chữ ký số hợp lệ thì có thể vào sổ văn bản và xử lý ngay theo đúng trình tự văn bản thông thường mà không cần chờ bản giấy.
4. Các văn bản điện tử có chữ ký số lấy từ Cổng thông tin điện tử hoặc các nguồn khác cần được xác thực chữ ký số trước khi sử dụng.
1. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân, cơ quan, đơn vị Nhà nước trong tỉnh phải phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 60 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .
2. Điều kiện gia hạn chứng thư số thực hiện theo quy định tại Điều 63 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .
3. Điều kiện và các trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thực hiện theo quy định tại Điều 65, Điều 66 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .
4. Các trường hợp thu hồi chứng thư số và thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số thực hiện căn cứ vào quy định tại Điều 68, Điều 69 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .
5. Thu hồi Thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi thực hiện theo quy định tại Điều 71 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .
6. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật được thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .
Điều 12. Chế độ báo cáo định kỳ
1. Tên báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ 06 tháng đầu năm/01 năm.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo: Đánh giá tình hình và kết quả triển khai quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ tại cơ quan, đơn vị; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu và nguyên nhân; nhiệm vụ và giải pháp thực hiện trong thời gian tới.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố.
4. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo: Theo Điều 5, Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo Điều 6, Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Theo Điều 7, Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 6 tháng và hằng năm.
9. Mẫu đề cương báo cáo (Tại Phụ lục kèm theo Quy chế này).
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thực hiện trách nhiệm quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang theo Quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư số 185/2019/TT-BQP .
2. Hằng năm xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí đào tạo, tập huấn, ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan Nhà nước đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ về tình hình quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kịp thời xử lý.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp
1. Thực hiện các trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 15 của Thông tư số 185/2019/TT-BQP và Khoản 1, Điều 4 Quy chế này.
2. Cơ quan, đơn vị triển khai có hiệu quả việc quản lý, sử dụng chứng thư số và ứng dụng chữ ký số trong các giao dịch điện tử thuộc thẩm quyền quản lý; đảm bảo theo lộ trình, chỉ đạo của UBND tỉnh.
3. Đối với chứng thư số cấp cho cơ quan, đơn vị, phải có quyết định giao quản lý thiết bị lưu khóa bí mật cho Văn thư cơ quan, đơn vị; đảm bảo an toàn, an ninh trong việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số thuộc quyền quản lý theo quy định.
4. Hằng năm, đề xuất nhu cầu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số cho cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý; cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, tập huấn liên quan đến việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức để đảm bảo nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý theo quy định.
5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.
Điều 15. Trách nhiệm của thuê bao
1. Thực hiện các trách nhiệm được quy định tại Điều 17, Thông tư số 185/2019/TT-BQP .
2. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao những thông tin liên quan đến Thiết bị lưu khóa bí mật như: Bị mất, bị hỏng vật lý, bị khóa thiết bị và các trường hợp mất an toàn, an ninh khác.
3. Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn liên quan đến việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức khi được triệu tập.
4. Thực hiện quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy chế này.
Điều 16. Trách nhiệm của Văn thư cơ quan, đơn vị
1. Chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, đơn vị khi được phân công, đảm bảo đúng các quy định trong Quy chế này và các quy định khác có liên quan. Khi thay đổi người quản lý thiết bị lưu khóa bí mật phải lập biên bản bàn giao. Biên bản bàn giao được lập theo Mẫu số 14 của Thông tư số 185/2019/TT-BQP .
2. Thực hiện sử dụng chứng thư số của cơ quan, đơn vị được giao quản lý để ký số văn bản điện tử đảm bảo theo quy định tại các Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy chế này.
3. Thực hiện trách nhiệm của Thuê bao theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
1. Chịu trách nhiệm cài đặt phần mềm ký số, hỗ trợ và hướng dẫn kỹ thuật trong quá trình quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan, đơn vị mình.
2. Tham mưu lãnh đạo cơ quan, đơn vị thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan, đơn vị mình.
3. Là đầu mối của cơ quan, đơn vị, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tổng hợp, báo cáo thống kê, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan, đơn vị mình.
4. Tham gia các chương trình tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký số do cơ quan cấp trên hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)
CƠ QUAN BAN HÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-...... |
Bắc Giang, ngày tháng năm 20.. |
BÁO CÁO
Tình hình Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ 06 tháng đầu năm/01 năm
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
1. Công tác quản lý chứng thư số
1.1. Số lượng cấp mới……………Chứng thư số.
- Tổ chức………..Chứng thư số;
- Cá nhân………..Chứng thư số.
1.2. Số lượng đề nghị thu hồi………………….Chứng thư số.
- Tổ chức………..Chứng thư số;
- Cá nhân………..Chứng thư số.
1.3. Số lượng thay đổi thông tin………………..Chứng thư số.
- Tổ chức………..Chứng thư số;
- Cá nhân………...Chứng thư số.
1.4. Số lượng đề nghị gia hạn…………………..Chứng thư số.
- Tổ chức…………Chứng thư số;
- Cá nhân…………Chứng thư số.
2. Công tác triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan đơn vị
2.1. Nêu rõ tình hình triển khai ứng dụng Chữ ký số trong các lĩnh vực trong cơ quan, đơn vị.
2.2. Kết quả đạt được.
- Số lượng văn bản ban hành có sử dụng Chữ ký số: ……..
- Số lượng dịch vụ công có sử dụng chữ ký số: ………
3. Những khó khăn, vướng mắc chủ yếu
3.1. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ quy định pháp luật
3.2. Khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện
3.3. Nguyên nhân
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN THỜI GIAN TỚI
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Về quy định của pháp luật
2. Về các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện trong thời gian tới
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2020 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá bán lẻ điện tại địa điểm cho thuê nhà để ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Thông tư 185/2019/TT-BQP hướng dẫn về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ban hành về bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hồ sơ, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về thu, sử dụng các khoản thu theo thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình và Trang thông tin điện tử thành phần Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong thi hành công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 116/2004/QĐ-UB về đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động tạo việc làm thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, đăng ký, đăng kiểm tàu cá và phát triển tàu cá theo chiều dài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 81 Quyết định quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Nội vụ Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Thanh Sơn trên địa bàn thành phố Hải Dương và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động dịch vụ mô tô nước trên biển tại thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, chi phí bán hàng và cơ chế bán lẻ mặt hàng muối I ốt hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 3 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất cho từng đối tượng người có công với Cách mạng Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 02/02/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 330/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007