Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 3467/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Phi Long |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3467/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 25 tháng 08 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 61/TTr-SCT ngày 17 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 16 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản đối với 16 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này;
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: AN TOÀN THỰC PHẨM, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, KINH DOANH KHÍ, THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (Mã TTHC: 2.000591.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được công bố tại Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và kết quả thẩm định là đạt).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 25 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 25 ngày xuống còn 20 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn Sở; (3): Phòng chuyên môn Sở xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ bổ sung Điều 24b vào sau Điều 24a Nghị định số 77/2016/NĐ- CP quy định như sau: "...Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở..."
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục I Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại Điều 13 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ bổ sung Điều 24b vào sau Điều 24a Nghị định số 77/2016/NĐ-CP quy định như sau: "...Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở..."
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 157.543.625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 120.665.625 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 36.878.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,41%
II. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Mã TTHC: 2.000229.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp được công bố tại Quyết định số 4331/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và kết quả thẩm định là đạt).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, nhận thấy có thể điều chỉnh giảm thời gian thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi giải quyết công việc nhanh hơn và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục II Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra"
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 46.806.875 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 39.691.250 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.115.625 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15,2 %
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.815.625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 20.490.625 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6.325.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP , ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 2, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.815.625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 20.427.375 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6.388.250 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,82 %
3.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
3.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP , ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 3, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.089.375 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.294.375 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.795.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
4.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP , ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 4, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 32.178.750 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 24.588.750 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.590.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG được công bố tại Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Công Thương Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày làm việc sang 10 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
5.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 5, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.843.125 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.611.725 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6.231.400 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,11%
6.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
6.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 6, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.089.375 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.294.375 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.795.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
IV. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 28 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 28 ngày xuống còn 23 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này".
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 51.063.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 42.161.950 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 8.902.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17,8%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,43%
2.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 28 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 28 ngày xuống còn 23 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 2, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " .Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này.".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 51.063.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 42.161.950 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 8.902.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17,8%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,43%
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP. (Mã TTHC: 2.000351.000.00.00.H08)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 28 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 28 ngày xuống còn 23 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
3.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " ...Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này...".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 3, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " ...Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này...".
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 51.063.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 42.161.950 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 8.902.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17,8%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,43%
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 55 ngày làm việc xuống còn 50 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 55 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 55 ngày xuống còn 50 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và đề xuất UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (4): UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (5): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến kiểm tra và đánh giá các tiêu chí ENT của Hội đồng ENT (6): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương lấy ý kiến; (7): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (8): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (9): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (10): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (11): Trả kết quả cho công dân. |
4.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 4, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT".
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 39.653.900 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 36.093.100 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.560.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 9%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,98%
5.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
5.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " ...Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này...".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 5, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " ...Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này...".
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 29.376.600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.255.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.121.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,24%
6.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 55 ngày làm việc xuống còn 50 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 55 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 55 ngày xuống còn 50 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và đề xuất UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (4): UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (5): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến kiểm tra và đánh giá các tiêu chí ENT của Hội đồng ENT (6): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương lấy ý kiến; (7): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (8): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (9): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (10): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (11): Trả kết quả cho công dân. |
6.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: "3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT.".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 6, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " ...3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT...".
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 39.613.900 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 36.053.100 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.560.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 9%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,99%
7.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 55 ngày làm việc xuống còn 50 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 35 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 55 ngày xuống còn 30 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
7.2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm d khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: "Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương và nêu rõ lý do"
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 7 Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm d khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: "Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương và nêu rõ lý do"
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 50.812.400 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 43.699.800 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.121.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 9%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,01%
8. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP. (Mã TTHC: 2.000272.000.00.00.H08)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
8.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 8, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này".
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 22.225.980 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 16.884.780 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5.341.200 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,03%
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa Chương trình giáo dục phổ thông đối với lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản; lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 24 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính lĩnh vực mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 645/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố 28 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 định mức chi phí, đơn giá công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 645/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện tái cấp chứng nhận và chứng nhận mới diện tích 9.700 ha sản xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 4307/QĐ-BNN-BVTV Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 645/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Thực Nghiệm, xã Mê Linh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng, chống lụt, bão bảo đảm an toàn đập trong mùa lũ thủy điện Đăk Srông 3A Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và giải quyết việc làm cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất do giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2014 ban hành quy định về trình tự, thủ tục lập kế hoạch thu, chi và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vạn Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013 Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án quản lý, sử dụng và phát triển bền vững rừng sản xuất thông 3 lá tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh kế hoạch kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả mưa lũ năm 2010 (đợt 2) phân bổ nguồn vượt thu và kết dư ngân sách Trung ương năm 2010 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2011 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 uỷ quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 645/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2008 về mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước dự án lâm sinh và trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 – 2010, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2007 về việc chuyển giao kết quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật tin học đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005 (Đề án 112) do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2006 về việc cho phép thành lập Trường dạy nghề dân lập kỹ thuật cao Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn, Thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 08/03/2021