Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2008 về mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước dự án lâm sinh và trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 – 2010, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 645/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 17/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 645/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 17 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC HỖ TRỢ SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN LÂM SINH VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG GIAI ĐOẠN 2008 – 2010, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ Về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung là 450.000 đồng/tháng;
Căn cứ Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng”;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của HĐND tỉnh Khánh Hòa “Về việc mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng Nhà nước đối với các dự án Lâm sinh và Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”; văn bản số 15/VP ngày 29/02/2008 của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 768/TTr-SNN ngày 10 tháng 10 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thực hiện đơn giá ngày công lao động lâm sinh và mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước đối với các dự án đầu tư lâm sinh và Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
1. Đơn giá ngày công lao động lâm sinh:
1.1. Áp dụng cho các nội dung công việc lâm sinh, bao gồm: gieo ươm, trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, cải tạo rừng, trồng dặm rừng): 44.310 đồng/công (bốn mươi bốn nghìn, ba trăm mười đồng/công).
1.2. Đơn giá trên cũng được áp dụng để điều chỉnh dự toán chăm sóc, bảo vệ rừng trồng của các hồ sơ thiết kế do cấp thẩm quyền phê duyệt, nhưng còn hiệu lực thi hành từ năm 2008.
2. Mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước (cho các nhóm loài cây chính thông dụng) đối với các Dự án đầu tư lâm sinh và Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo biểu tổng hợp sau:
Số TT |
NHÓM LOÀI CÂY CHÍNH |
SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG (đồng/ha) |
||
TỔNG CỘNG |
Vốn Trung ương |
Vốn ngân sách tỉnh cấp bù |
||
1 |
Nhóm: Dầu rái, Sao đen (6 năm) |
14.420.000 |
6.000.000 |
8.420.000 |
2 |
Nhóm: Thông nhựa (5-6 năm) |
16.180.000 |
6.000.000 |
10.180.000 |
3 |
Nhóm: Keo lá tràm (4 năm) |
12.160.000 |
6.000.000 |
6.160.000 |
(Suất đầu tư chi tiết cho các nhóm loài cây từ khi trồng đến khi rừng khép tán có nêu trong các biểu: 01, 02, 03 ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đối với một số cây trồng ít thông dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và PTNT áp dụng vào các nhóm cây tương ứng để tính toán, phê duyệt thiết kế dự toán trên nguyên tắc: đơn giá lâm sinh 44.310 đồng/công và phương pháp tính suất đầu tư trồng rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt, nhưng không vượt quá suất đầu tư quy định cho các loài cây cùng nhóm. Trong suất đầu tư nêu tại khoản 2 của Điều 1 chưa bao gồm chi phí thiết kế và chi phí hoàn công.
Điều 3. Các đơn giá quy định tại Điều 1 và ủy quyền tại Điều 2 Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 31/05/2008
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 25/02/2009
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc sử dụng nguồn kinh phí dự phòng do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND thông qua phương án và kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị Quyết 22/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND và 14/2007/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 15/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 100/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 14/07/2007
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước đối với dự án lâm sinh và trồng mới 5 triệu ha rừng, giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 07/06/2007
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1999 về việc cử thành viên tham gia Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế Ban hành: 21/06/1999 | Cập nhật: 12/08/2007
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng Ban hành: 29/07/1998 | Cập nhật: 07/12/2012