Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 337/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 16/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 -2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014-2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban công tác phi chính phủ nước ngoài; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
(Kèm theo Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt |
Tên chương trình, dự án, viện trợ phi dự án |
Cơ quan tiếp nhận và thực hiện |
Địa điểm |
Mục tiêu |
Mô tả khái quát hiện trạng |
Đối |
Tổng vốn đầu tư (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
||
Tổng |
Vốn tài trợ |
Vốn đối ứng |
||||||||
A |
NĂM 2017 |
|||||||||
I |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|||||||||
1 |
Sửa chữa, nâng cấp giếng khoan |
UBND huyện Lâm Hà |
Thôn R’Lơm, xã Đạ Đờn |
Sửa chữa, nâng cấp giếng khoan, hệ thống công trình đầu mối, hệ thống đường ống |
Giếng khoan thôn R’Lơm đang hư hỏng, không đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho người dân (vùng có 95% dân tộc thiểu số) đặc biệt là vào mùa khô. |
150 hộ dân |
980 |
500 |
480 |
06 tháng |
2 |
Sửa chữa, nâng cấp giếng khoan |
UBND huyện Lâm Hà |
Thôn 5, xã Tân Thanh |
Sửa chữa, nâng cấp giếng khoan, hệ thống công trình đầu mối, hệ thống đường ống |
Giếng khoan thôn 5 đang hư hỏng, không đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho người dân (vùng có trên 97% dân tộc thiểu số) đặc biệt là vào mùa khô. |
150 hộ |
950 |
500 |
450 |
06 tháng |
3 |
Cấp nước tập trung |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Bù Khiêu và thôn Phước Sơn, xã Phước Cát 2 |
Xây dựng giếng khoan gồm cụm đầu mối và hệ thống cấp nước |
Hiện chưa có công trình nước tự chảy hợp vệ sinh, không đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước giếng trong sinh hoạt của người dân. Người dân tham gia xây dựng đào mương và lắp đặt đường ống. |
78 dân/ 16 hộ |
800 |
796 |
4 |
01 năm |
4 |
Xây dựng kênh mương nội đồng |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn 1, xã Quảng Ngãi |
Kiên cố hóa 745m kênh mương |
Dân cư chủ yếu là người dân tộc thiểu số sống bằng nghề trồng bắp và chăn nuôi gia súc. Hệ thống kênh mương không đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu cho bà con. |
Nhân dân thôn 1 |
1.116 |
1.060 |
56 |
01 năm |
5 |
Cấp nước tập trung |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Bê Đê, xã Đồng Nai Thượng |
Xây dựng giếng khoan |
Chưa có công trình nước tự chảy hợp vệ sinh, số giếng đang có hiện đã xuống cấp. |
516 dân/ 86 hộ |
800 |
800 |
0 |
04 tháng |
6 |
Nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
UBND huyện Đức Trọng |
Xã Bình Thạnh |
Xây dựng nhà máy nước gồm 02 giếng khoan, 02 máy bơm, đường điện 03 pha, hệ thống dẫn và đồng hồ |
Nguồn nước sinh hoạt hiện nay không đảm bảo vệ sinh, bị nhiễm phèn nặng, người dân có tỷ lệ mắc các bệnh về mắt và da liễu cao. |
7.572 dân /1618 hộ |
2.754 |
2.486 |
268 |
04 tháng |
7 |
Hệ thống bồn lọc nước |
UBND huyện Bảo Lâm |
Xã Lộc Bắc |
Xây dựng 4 hệ thống bồn lọc nước |
Hiện khu vực có 250 hộ người đồng bào dân tộc thiểu số đang sử dụng nguồn nước giếng nhiễm phèn, không đảm bảo vệ sinh. |
250 hộ |
480 |
456 |
24 |
06 tháng |
8 |
Cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Bảo Lâm |
Thôn Đa Hang Lang, xã Lộc Phú |
Xây dựng 10 giếng khoan và hệ thống bảo vệ |
Khu vực có khoảng 100 hộ dân người đồng bào dân tộc thiểu số chưa có nước dùng sinh hoạt. |
100 hộ |
1000 |
950 |
50 |
06 tháng |
9 |
Hệ thống lọc nước sinh hoạt |
UBND huyện Di Linh |
Các thôn trên địa bàn huyện |
Xây dựng hệ thống bồn lọc nước |
Hiện các thôn đã được trang bị hệ thống cung cấp nước nhưng chưa đảm bảo vệ sinh, phục vụ sinh hoạt. |
700 hộ |
1000 |
1000 |
0 |
03 tháng |
II |
Lĩnh vực giáo dục |
|||||||||
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại trường THCS |
UBND huyện Lâm Hà |
Trường THCS Lê xã Tám, xã Tân Thanh |
Xây dựng cổng, hàng rào, nhà vệ sinh, công trình nước sạch |
Toàn trường có 330 học sinh, trong đó có 15% học sinh thuộc diện hộ nghèo. Trường có 06 phòng học kiên cố, 01 phòng bán kiên cố đã xuống cấp, 01 phòng học tạm, có 01 nhà vệ sinh nhỏ (6m2) không đáp ứng nhu cầu, chưa có công trình nước sạch. |
Hơn 350 học sinh và giáo viên |
400 |
300 |
100 |
03 tháng |
2 |
Xây dựng và sửa chữa cơ sở hạ tầng tại trường Tiểu học |
UBND huyện Đơn Dương |
Phân hiệu Hòa Bình thuộc trường Tiểu học Đường Mới, thị trấn D’ Ran |
Xây dựng 01 phòng chức năng, sửa chữa 03 phòng học, cải tạo sân trường, hàng rào |
Trường được xây từ những năm 80 nên đã xuống cấp không đảm bảo phục vụ cho học sinh. Hiện nay chưa có phòng chức năng nên nhà trường mượn tạm phòng học để sử dụng. |
120 học sinh và giáo viên |
700 |
700 |
0 |
07 tháng |
3 |
Xây dựng phòng học mầm non |
UBND huyện Đức Trọng |
Xã Hiệp An |
Xây dựng 01 phòng học mầm non thuộc Trường Mầm non Định An |
Hiện trường có quy mô 03 điểm trường gồm 07 lớp; 05 lớp 5 tuổi (195 học sinh), 01 lớp 4 tuổi (45 học sinh) và 01 lớp nhà trẻ (31 học sinh). Tổng số trẻ chưa được đến lớp từ 0-4 tuổi là 650 cháu; trong đó HS dân tộc là 260 cháu (40%). |
260 trẻ |
670 |
500 |
170 |
06 tháng |
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Mầm non |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường Mầm non Lộc Ngãi B, xã Lộc Ngãi |
Xây dựng 03 phòng học đủ chuẩn |
Hiện trường đang thiếu cơ sở hạ tầng phục vụ việc dạy và học. |
Hơn 90 học sinh và giáo viên |
1200 |
1100 |
100 |
06 tháng |
5 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH Lộc Ngãi B, xã Lộc Ngãi |
Xây dựng 01 phòng học đủ chuẩn |
Hiện các cháu đang phải học trong phòng đã xuống cấp, không bảo đảm an toàn. |
Hơn 30 học sinh và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
06 tháng |
6 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH Lộc Thành B, xã Lộc Thành |
Xây dựng 01 phòng học đủ chuẩn |
Hiện các cháu đang phải học trong phòng đã xuống cấp, không bảo đảm an toàn. |
Hơn 30 học sinh và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
06 tháng |
7 |
Xây dựng phòng học mầm non |
UBND huyện Đạ Tẻh |
Buôn Đạ Nhar, xã Quốc Oai |
Xây dựng 01 phòng học cấp mầm non |
Hiện phải mượn phòng tạm của trường Tiểu học để dạy. Địa phương đã có quỹ đất 2000 m2 để xây phòng học. |
Trẻ em dưới 6 tuổi tại buôn |
700 |
630 |
70 |
01 năm |
8 |
Trang thiết bị cho Trường Mầm non |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường Mầm non Họa Mi, thị trấn Lạc Dương |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ việc dạy và học cho giáo viên và học sinh |
Hiện trường đã được NN đầu tư xây dựng mới, khang trang nhưng không có trang thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy và học như bàn, ghế, dụng cụ học tập. |
Hơn 250 trẻ và giáo viên |
1000 |
1000 |
0 |
03 tháng |
9 |
Trang thiết bị cho Trường THCS |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường THCS Long Lanh, xã Đạ Chais |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ việc dạy và học cho giáo viên và học sinh |
Hiện trường đã được Nhà nước đầu tư xây dựng mới, khang trang nhưng không có trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học phù hợp như kệ sách, bàn, ghế, gói thiết bị dạy học, phòng bộ môn. |
150 trẻ và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
03 tháng |
10 |
Trang thiết bị cho Trường Mầm non |
UBND huyện Lâm Hà |
Trường Mầm non Sơn Ca |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ việc dạy và học cho giáo viên và học sinh |
Hiện trường đã được Nhà nước đầu tư xây dựng mới, khang trang nhưng không có trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học phù hợp. |
|
200 |
200 |
0 |
03 tháng |
III |
Lĩnh vực y tế |
|||||||||
1 |
Trang thiết bị y tế |
UBND huyện Đơn Dương |
Trung tâm Y tế huyện |
Mua sắm 03 máy huyết học tự động 20 thông số (hiệu Sysmes, Nhật Bản) |
Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện. |
Nhân dân toàn huyện |
750 |
750 |
0 |
03 tháng |
2 |
Trang thiết bị y tế |
UBND huyện Đơn Dương |
Trung tâm Y tế huyện |
Mua sắm 01 máy siêu âm trắng đen 02 đầu dò loại xách tay kèm máy in (hiệu Aloka, Nhật Bản) |
Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện. |
Nhân dân toàn huyện |
300 |
300 |
0 |
03 tháng |
3 |
Trang thiết bị y tế |
UBND huyện Cát Tiên |
Trạm y tế tại 04 xã: Tư Nghĩa, Mỹ Lâm, Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2 |
Năng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân vùng sâu vùng xa |
Điều kiện cơ sở hiện có không đủ đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho người dân. |
Người dân tại 04 xã |
2.000 |
2.000 |
0 |
06 tháng |
IV |
Lĩnh vực tăng cường năng lực và phát triển nguồn nhân lực |
|||||||||
1 |
Nâng cao năng lực và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng |
UBND huyện Lâm Hà |
Huyện Lâm Hà |
Nâng cao năng lực, hình thành các tổ, nhóm quản lý rủi ro thiên tai, ứng phó với thiên tai tại các thôn, xóm, tổ dân phố |
Nhận thức về công tác quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng còn hạn chế, công tác phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai còn thụ động. Từ năm 2011 đến nay, huyện có 01 người thiệt mạng, 03 người bị thương, thiệt hại về tài sản khoảng 50 tỷ đồng do thiên tai. |
Người dân huyện Lâm Hà |
1000 |
500 |
500 |
01 năm |
2 |
Nâng cao hiệu quả sản xuất cho hộ dân khó khăn |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn 3 và 4 |
Đầu tư phát triển sản xuất, chăn nuôi, chuyển đổi cây trồng, vật nuôi phù hợp |
Thôn 3 và 4 có 67 hộ với 299 nhân khẩu là người S’Tiêng và Mạ định cư lâu đời, có thói quen canh tác lạc hậu. Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo chiếm hơn 80%. |
299 dân/ 67 hộ |
1.263 |
1.263 |
0 |
01 năm |
V |
Lĩnh vực Bảo vệ môi trường, quản lý nguồn tài nguyên, phòng, chống thiên tai - dịch bệnh |
|||||||||
1 |
Bảo tồn và phát triển rừng thông đỏ |
Sở NN&PTNT |
Huyện Lạc Dương, Đơn Dương và thành phố Đà Lạt |
Bảo vệ nguồn gen và loài cây lá kim quý hiếm |
Quản lý bảo vệ rừng nghiêm ngặt, tiếp tục điều tra phân bổ rừng Thông đỏ để quản lý, trồng thử nghiệm và tuyên truyền nâng cao nhận thức. |
Cán bộ kỹ thuật chủ rừng và người dân giữ rừng |
1.060 |
725 |
335 |
02 năm |
2 |
Xử lý nước thải |
Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
Xử lý nước thải 50m3/ngày của Trung tâm Y tế tuyến huyện |
Hàng năm, số lượng khám chữa bệnh và giường thực kê tăng 10 - 20%, áp lực xử lý nước thải tăng cao, trong khi hệ thống xử lý từ năm 2009 không còn đảm bảo nhu cầu. |
Toàn huyện |
1.783 |
1.753 |
30 |
03 tháng |
VI |
Lĩnh vực văn hóa - xã hội |
|||||||||
1 |
Xóa nhà tạm cho hộ nghèo |
UBND huyện Đơn Dương |
Xã Pró |
Xây dựng nhà ở |
Hiện có khoảng 15 hộ gia đình cần hỗ trợ xây dựng nhà ở mới thay thế nhà tạm bợ, dột nát. |
15 hộ |
600 |
600 |
0 |
02 năm |
2 |
Hỗ trợ nghề cho người khuyết tật |
UBND huyện Đơn Dương |
Tổ dân phố Nghĩa Lập 5, thị trấn Thạnh Mỹ |
Xây dựng nhà xưởng cho người khuyết tật |
Hiện người khuyết tật đang tham gia đan len tại cơ sở đan len Minh Lý, nhưng không có nhà xưởng để sản xuất tập trung, khó khăn trong việc đi lại. Đất xây dựng là do người khuyết tật hiến để xây nhà xưởng. |
55 người khuyết tật |
1.670 |
1.090 |
580 |
01 năm |
3 |
Làm sân xi măng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số |
Hội chữ thập đỏ tỉnh |
05 xã của huyện Đam Rông: Rô Men, Liêng Sronh, Đạ Tông, Đạ Long, Đạ M’Rông |
Giúp bộ mặt nông thôn khang trang, sạch đẹp, xây dựng cảnh quan gia đình và có sân phơi nông sản, nơi vui chơi cho con em |
Do đặc điểm và tập tục lạc hậu trải qua nhiều đời du canh, du cư của đồng bào dân tộc thiểu số nên nhà cửa thường tạm bợ, sơ sài, nhếch nhác, luộm thuộm, mất vệ sinh, bụi bẩn về mùa khô, lầy lội về mùa mưa, trẻ em không có sân chơi, nông sản không có nơi phơi, cảnh quan nông thôn xơ xác. Đây là thực tế chung của các buôn làng Tây nguyên. |
250 hộ dân |
490 |
490 |
Cát, sỏi, công lao động, tài liệu tập huấn |
01 năm |
B |
NĂM 2018 |
|||||||||
I |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|||||||||
1 |
Cấp nước tập trung |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Mỹ Thủy và Mỹ Điền, xã Mỹ Lâm |
Xây dựng giếng khoan tại 02 thôn gồm cụm đầu mối và hệ thống cấp nước |
Chưa có công trình nước tự chảy hợp vệ sinh, số giếng đang có hiện đã xuống cấp. Người dân tham gia xây dựng đào mương lắp đặt đường ống. |
476 dân/ 117 hộ |
1.000 |
950 |
50 |
01 năm |
2 |
Phát triển cây điều (cải tạo giống điều có năng suất cao) |
UBND huyện Cát Tiên |
Toàn huyện |
Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm điều |
Năng suất cây Điều hiện nay tại huyện thấp. |
|
700 |
700 |
0 |
01 năm |
3 |
Đường giao thông nông thôn |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Bê Đê, xã Đồng Nai Thượng |
Xây mặt đường beton xi măng, mác 250, rộng 3m, dày 18cm, dài 600m |
Đường liên thôn hiện là đường đất, gây khó khăn trong quá trình đi lại đặc biệt là mùa mưa. Người dân hiến đất và cây trồng để làm đường. |
516 dân/ 86 hộ |
900 |
900 |
0 |
04 tháng |
4 |
Sửa chữa, nâng cấp giếng khoan |
UBND huyện Lâm Hà |
Xóm Đam Me, thôn Sình Công, xã Liên Hà |
Sửa chữa, nâng cấp giếng khoan đã xuống cấp |
Là thôn có hơn 60% đồng bào dân tộc thiểu số. Giếng nước tại thôn đã bị hư hỏng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống bà con vùng đang gặp khó khăn về nước sinh hoạt. |
150 hộ |
1000 |
500 |
500 |
07 tháng |
5 |
Hệ thống bồn lọc nước |
UBND huyện Bảo Lâm |
Xã Lộc Bảo |
Xây dựng 8 hệ thống bồn lọc nước |
Hiện khu vực có 364 hộ người đồng bào dân tộc thiểu số đang sử dụng nguồn nước giếng nhiễm phèn, không đảm bảo vệ sinh. |
364 hộ |
960 |
912 |
48 |
06 tháng |
6 |
Cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Bảo Lâm |
Cụm dân cư thôn 1, xã Lộc Nam |
Xây dựng 11 giếng khoan và hệ thống bảo vệ |
Khu vực có khoảng gần 200 hộ dân người đồng bào dân tộc thiểu số chưa có nước. |
200 hộ |
1100 |
1040 |
60 |
06 tháng |
7 |
Cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Bảo Lâm |
Cụm dân cư thôn 2, xã Lộc Nam |
Xây dựng 08 giếng khoan và hệ thống bảo vệ |
Khu vực có khoảng gần 160 hộ dân người đồng bào dân tộc thiểu số chưa có nước. |
160 hộ |
800 |
760 |
40 |
06 tháng |
8 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Đức Trọng |
Xã Đà Loan |
Xây dựng 1-2 giếng khoan, hệ thống trạm bơm cấp 2, xử lý nước và dẫn nước đến hộ dân |
Khu trung tâm xã Đà Loan hiện còn thiếu nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho người dân. |
600 hộ |
1.000 |
1.000 |
0 |
01 năm |
9 |
Đường giao thông nông thôn |
UBND huyện Di Linh |
Thôn 2, 8, 6, 7 và thôn Liên Châu, xã Liên Đầm |
Xây dựng đoạn đường dài khoảng 800m bằng beton, đất lề và làn mương thoát nước bằng đất |
Thôn 2 có đường nội thôn khoảng 800m, rộng 6m. Hiện nay đã xuống cấp trầm trọng, gây khó khăn cho người dân trong việc đi lại và phục vụ sản xuất. Mùa mưa lầy lội, mùa nắng bụi bẩn. |
710 hộ |
1100 |
850 |
250 |
03 tháng |
II |
Lĩnh vực giáo dục |
|||||||||
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại điểm trường Mẫu giáo Phúc Thọ |
UBND huyện Lâm Hà |
Điểm trường Mẫu giáo Phúc Thọ thôn Đạ Pe, Phúc Thọ |
Xây dựng 02 phòng học, công trình vệ sinh, sân, cổng hàng rào |
Toàn trường có 250 học sinh nhưng chỉ có 01 lớp tại thôn Tân Sơn là phòng học tạm do nhân dân tự làm đã xuống cấp, không đảm bảo an toàn và đáp ứng nhu cầu dạy và học. |
Hơn 250 học sinh và giáo viên |
2000 |
1.600 |
400 |
12 tháng |
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại điểm trường chính trường PTDTBTTH Tân Thanh 2 |
UBND huyện Lâm Hà |
Trường PTDTBTTH Tân Thanh 2, xã Tân Thanh |
Xây dựng nhà vệ sinh phục vụ học sinh và giáo viên |
Trường có 360 học sinh từ 6 đến 12 tuổi là người đồng bào dân tộc thiểu số. Hiện trường đã có 01 nhà vệ sinh xây dựng năm 2004 nên không còn đáp ứng được nhu cầu của học sinh, giáo viên. |
Hơn 360 học sinh và giáo viên |
300 |
200 |
100 |
03 tháng |
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học Bồng Lai |
UBND huyện Đức Trọng |
Xã Hiệp Thạnh |
Xây dựng 04 phòng học |
Hiện nay trường có quy mô 10 lớp với 343 học sinh. Vì không có cơ sở vật chất, các lớp học này đang sử dụng phòng học cũ đã xuống cấp nghiêm trọng có nguy cơ sập đổ bất cứ lúc nào. Số học sinh dân tộc thiểu số học tại trường có 36 học sinh, chiếm 10,5%. |
Hơn 350 học sinh và giáo viên |
1.520 |
1.300 |
120 |
01 năm |
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Mầm non |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường mầm non Lộc Đức, xã Lộc Đức |
Xây dựng 04 phòng học đủ chuẩn |
Hiện trường đang thiếu cơ sở hạ tầng phục vụ việc dạy và học. |
Hơn 120 học sinh và giáo viên |
1600 |
1400 |
200 |
06 tháng |
5 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH Lộc Ngãi C, xã Lộc Ngãi |
Xây dựng 01 phòng học đủ chuẩn |
Hiện các cháu đang phải học trong phòng đã xuống cấp, không bảo đảm an toàn. |
Hơn 30 học sinh và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
06 tháng |
6 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường TH&THCS |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH&THCS Vừ A Dính, xã Lộc Tân |
Xây dựng 01 phòng học đủ chuẩn |
Hiện các cháu đang phải học trong phòng đã xuống cấp, không bảo đảm an toàn. |
Hơn 30 học sinh và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
06 tháng |
7 |
Trang thiết bị cho Trường Mầm non |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường Mầm non Sơn Ca, thị trấn Lạc Dương |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ việc dạy và học bán trú cho giáo viên và học sinh |
Hiện trường đã được Nhà nước đầu tư xây dựng mới, khang trang nhưng không có trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học bán trú như giường ngủ, tủ đồ... |
Hơn 364 trẻ và giáo viên |
500 |
500 |
0 |
03 tháng |
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị cho Trường Tiểu học |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường TH Kim Đồng, thị trấn Lạc Dương |
Xây dựng nhà vệ sinh và mua sắm trang thiết bị phục vụ việc dạy và học cho giáo viên và học sinh |
Hiện trường chưa có khu vệ sinh đảm bảo phục vụ cho hơn 200 học sinh và thiếu các trang thiết bị phục vụ nhu cầu dạy và học. |
206 trẻ và giáo viên |
500 |
500 |
0 |
03 tháng |
9 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại trường Tiểu học |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường TH Păng Tiêng, xã Lát |
Xây dựng 04 phòng học, 02 phòng giáo viên, sân trường, taluy chống sạt lở |
Phục vụ việc dạy và học của 67 em học sinh và các giáo viên nhà trường. Góp phần hỗ trợ gia đình các em yên tâm sản xuất. |
67 học sinh và giáo viên |
1000 |
1000 |
0 |
06 tháng |
III |
Lĩnh vực y tế |
|||||||||
1 |
Trang thiết bị y tế |
UBND huyện Cát Tiên |
Trung tâm Y tế huyện Cát Tiên |
Mua sắm hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng |
Hiện Trung tâm Y tế chưa có hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân. |
Người dân toàn huyện |
1.000 |
1.000 |
0 |
06 tháng |
2 |
Chương trình phòng chống sốt xuất huyết, sốt rét |
UBND huyện Cát Tiên |
Trung tâm Y tế huyện Cát Tiên |
xử lý hóa chất bằng biện pháp phun hóa chất, diệt trừ vật trung gian truyền bệnh, dịch sốt xuất huyết, sốt rét |
Do tính chất điều kiện khí hậu, thời tiết của huyện nên phát sinh dịch bệnh hằng năm. |
Người dân toàn huyện |
600 |
600 |
0 |
04 tháng |
IV |
Lĩnh vực tăng cường năng lực và phát triển nguồn nhân lực |
|||||||||
1 |
Nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến nông, thú y |
UBND huyện Cát Tiên |
Toàn huyện |
Nâng cao khả năng hoạt động cho đội ngũ khuyến nông nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp |
Chưa đồng đều về trình độ chuyên môn, khả năng tiếp cận với khoa học kỹ thuật để tham mưu phát triển sản xuất nông nghiệp còn thấp |
Cán bộ khuyến nông, thú y của huyện |
250 |
250 |
0 |
01 năm |
V |
Lĩnh vực Bảo vệ môi trường, quản lý nguồn tài nguyên, phòng, chống thiên tai - dịch bệnh |
|||||||||
1 |
Xây dựng hệ thống nhà chống lũ |
UBND huyện Cát Tiên |
Toàn huyện |
Xây dựng công trình nhà có gác để phòng khi có lũ di chuyển lên cao an toàn một cách chủ động |
Nhà chưa được thiết kế để thích ứng khi có lũ lụt đột xuất. |
Toàn huyện |
2.000 |
1.900 |
100 |
02 năm |
VI |
Lĩnh vực văn hóa - xã hội |
|||||||||
1 |
Hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ dân khó khăn |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn 3 xã Phước Cát 2 |
Hỗ trợ xây dựng 15 căn nhà ở |
Thôn 3 hiện có 15 hộ gia đình khó khăn, chưa có nhà ở, đời sống bấp bênh. |
15 hộ |
750 |
750 |
0 |
04 tháng |
2 |
Xây nhà tình thương |
Hội chữ thập đỏ tỉnh |
Toàn tỉnh |
Giúp cho các hộ gia đình nghèo có nhu cầu cấp thiết về nhà ở được hỗ trợ xây nhà vững chắc hơn |
Hiện nay trên địa bàn tỉnh còn có rất nhiều hộ nghèo đang phải ở trong những căn nhà dột nát, sập xệ, lạnh lẽo không đảm bảo cho sức khỏe. |
50 hộ |
4.000 |
2.500 |
1.500 |
02 năm |
3 |
Xe lăn cho người khuyết tật |
Hội Người khuyết tật TP. Đà Lạt |
TP. Đà Lạt |
Hỗ trợ đời sống của người khuyết tật |
Hội hiện có 230 thành viên, trong đó có 30 thành viên bị liệt, đi lại rất khó khăn. |
30 người khuyết tật |
90 |
90 |
0 |
01 tháng |
C |
NĂM 2019 |
|||||||||
I |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|||||||||
1 |
Cấp nước tập trung |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Ninh Thủy, Ninh Hải và Ninh Hạ, xã Nam Ninh |
Xây dựng giếng khoan tại 03 thôn gồm cụm đầu mối, hệ thống cấp nước |
Chưa có công trình nước tự chảy hợp vệ sinh, số giếng đang có hiện đã xuống cấp. Người dân tham gia xây dựng đào mương lắp đặt đường ống. |
972 dân/ 228 hộ |
1.600 |
1.520 |
80 |
02 năm |
2 |
Phát triển sản phẩm thương hiệu lúa gạo Cát Tiên (phát triển các giống lúa mới có chất lượng cao) |
UBND huyện Cát Tiên |
Toàn huyện |
Tăng chất lượng, sản lượng lúa, gạo Cát Tiên |
Hiện nay sản phẩm lúa gạo trên địa bàn chủ yếu xuất thô đi các thị trường tiêu thụ. |
|
600 |
600 |
0 |
01 năm |
3 |
Mở tuyến giao thông nội bộ vùng khó khăn |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn 4 xã Phước Cát 2 |
Bố trí, sắp xếp lại dân cư để mở tuyến giao thông nội bộ dài 350m |
Hỗ trợ sinh hoạt và sản xuất của người dân vùng khó khăn. |
146 dân/ 35 hộ |
1.000 |
1.000 |
0 |
04 tháng |
4 |
Hệ thống bồn lọc nước |
UBND huyện Bảo Lâm |
Xã Lộc Lâm |
Xây dựng 3 hệ thống bồn lọc nước |
Hiện khu vực có 135 hộ người đồng bào dân tộc thiểu số đang sử dụng nguồn nước giếng nhiễm phèn, không đảm bảo vệ sinh. |
135 hộ |
360 |
350 |
10 |
06 tháng |
5 |
Cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Bảo Lâm |
Cụm dân cư thôn 3, xã Lộc Nam |
Xây dựng 15 giếng khoan và hệ thống bảo vệ |
Khu vực có khoảng 250 hộ dân người đồng bào dân tộc thiểu số chưa có nước. |
250 hộ |
1500 |
1420 |
80 |
06 tháng |
6 |
Cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Bảo Lâm |
Cụm dân cư thôn 4, xã Lộc Nam |
Xây dựng 20 giếng khoan và hệ thống bảo vệ |
Khu vực có khoảng 400 hộ dân người đồng bào dân tộc thiểu số chưa có nước |
400 hộ |
2000 |
1900 |
100 |
06 tháng |
7 |
Đường giao thông nông thôn |
UBND huyện Đạ Tẻh |
Thôn Đạ Nha, xã Quốc Oai |
Làm 1 km đường đá cấp phối |
Hiện tại là đường mòn, đất bùn rất yếu, lầy lội vào mùa mưa, bụi vào mùa nắng, gây khó khăn trong việc đi lại sinh hoạt và sản xuất. |
Người dân thôn Đạ Nha |
700 |
630 |
70 |
01 năm |
II |
Lĩnh vực giáo dục |
|||||||||
1 |
Xây dựng và sửa chữa cơ sở hạ tầng tại điểm trường Phước Thái. |
UBND huyện Cát Tiên |
điểm trường Phước Thái, thuộc trường Mầm non Phước Cát 2 |
Xây dựng phòng học có nhà vệ sinh |
Hiện điểm trường chưa có phòng học, đang mượn 01 phòng của trường Tiểu học Phước Cát 2. |
17 trẻ |
800 |
800 |
0 |
05 tháng |
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học Phú Thạnh |
UBND huyện Đức Trọng |
Xã Hiệp Thạnh |
Xây dựng 04 phòng học |
Hiện nay trường có quy mô 15 lớp với 600 học sinh. Vì không có cơ sở vật chất, các lớp học này đang sử dụng phòng học cũ đã xuống cấp nghiêm trọng. |
Hơn 600 học sinh và giáo viên |
1.520 |
1.300 |
120 |
01 năm |
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Mầm non |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường Mầm non Lộc Tân, xã Lộc Ngãi |
Xây dựng 03 phòng học đủ chuẩn |
Hiện trường đang thiếu cơ sở hạ tầng phục vụ việc dạy và học. |
Hơn 90 học sinh và giáo viên |
1200 |
1100 |
100 |
06 tháng |
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH Lộc Tân, xã Lộc Tân |
Xây dựng 01 phòng học đủ chuẩn |
Hiện các cháu đang phải học trong phòng đã xuống cấp, không bảo đảm an toàn. |
Hơn 30 học sinh và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
06 tháng |
5 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường TH&THCS |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH&THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, xã Tân Lạc |
Xây dựng 01 phòng học đủ chuẩn |
Hiện các cháu đang phải học trong phòng đã xuống cấp, không bảo đảm an toàn. |
Hơn 30 học sinh và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
06 tháng |
6 |
Trang thiết bị cho trường Tiểu học |
UBND huyện Đơn Dương |
trường Tiểu học Lạc Xuân |
Mua sắm 20 máy vi tính và 01 máy chủ |
Trường có 332 học sinh, trong đó học sinh dân tộc chiếm 85%. Hiện nay máy vi tính chỉ có 3 máy không đáp ứng được công tác dạy học. |
332 học sinh và giáo viên |
229 |
229 |
0 |
04 tháng |
7 |
Trang thiết bị cho Trường Mầm non |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường Mầm non Long Lanh, xã Đạ Chais |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ việc dạy và học bán trú cho giáo viên và học sinh |
Hiện trường đã được Nhà nước đầu tư xây dựng mới, khang trang nhưng không có trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học bán trú như bàn ghế, thiết bị hỗ trợ giảng dạy. |
Hơn 170 trẻ và giáo viên |
1000 |
1000 |
0 |
03 tháng |
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại Trường Tiểu học |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường TH Đa Sar, xã Đa Sar |
Xây dựng 300m sân bê tông, bể chứa nước và hệ thống lọc nước |
Hiện học sinh đang sử dụng sân đất, chưa có nguồn nước đảm bảo, gây mất vệ sinh và ảnh hưởng sức khỏe. |
550 trẻ và giáo viên |
500 |
500 |
0 |
03 tháng |
9 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại trường TH&THCS |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường TH&THCS Lán Tranh, xã Đưng K’Nớ |
Sơn sửa lại 06 phòng học và 08 phòng ở tập thể giáo viên |
Hiện các phòng học và phòng ở của giáo viên đã xuống cấp, không đảm bảo cảnh quan. |
học sinh và giáo viên |
500 |
500 |
0 |
01 tháng |
III |
Lĩnh vực y tế |
|||||||||
1 |
Trang thiết bị y tế |
UBND huyện Đơn Dương |
Trung tâm Y tế huyện |
Mua sắm 01 máy siêu âm trắng đen 02 đầu dò loại xách tay kèm máy in (hiệu Aloka, Nhật Bản) |
Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện. |
Nhân dân toàn huyện |
300 |
300 |
0 |
03 tháng |
IV |
Lĩnh vực tăng cường năng lực và phát triển nguồn nhân lực |
|||||||||
1 |
Nâng cao năng lực lập phương án sản xuất kinh doanh |
UBND huyện Lâm Hà |
Toàn huyện |
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý HTX, THT |
Huyện có 26 HTX và 14 THT. Doanh thu bình quân đạt 567 triệu đồng/HTX trong 7 tháng đầu năm 2016, tỷ suất lãi trên vốn còn thấp: 4,6%. |
Cán bộ thuộc 40 HTX, THT |
400 |
350 |
50 |
03 tháng |
V |
Lĩnh vực Bảo vệ môi trường, quản lý nguồn tài nguyên, phòng, chống thiên tai - dịch bệnh |
|||||||||
1 |
Xây dựng hệ thống nhà chống lũ |
UBND huyện Cát Tiên |
Toàn huyện |
Xây dựng công trình nhà có gác để phòng khi có lũ di chuyển lên cao an toàn một cách chủ động |
Nhà chưa được thiết kế để thích ứng khi có lũ đột xuất. |
Toàn huyện |
2.000 |
1.900 |
100 |
02 năm |
VI |
Lĩnh vực văn hóa - xã hội |
|||||||||
1 |
Hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ dân khó khăn |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn 4 xã Phước Cát 2 |
Hỗ trợ xây dựng 15 căn nhà ở |
Thôn 3 hiện có 36 hộ gia đình khó khăn, chưa có nhà ở, đời sống bấp bênh. |
36 hộ |
1.800 |
1.800 |
0 |
04 tháng |
2 |
Hỗ trợ phát triển nghề dệt Thổ cẩm |
UBND huyện Cát Tiên |
Xã Đồng Nai Thượng |
Khôi phục nghề dệt thổ cẩm truyền thống của người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ |
Hiện ngành nghề này đang bị mai một vì không mang lại hiệu quả kinh tế, thế hệ sau không còn theo nghề. |
20 người |
300 |
300 |
0 |
01 tháng |
D |
NĂM 2020 |
|||||||||
I |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|||||||||
1 |
Đường giao thông nông thôn |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Ninh Hải, xã Nam Ninh |
Xây mặt đường beton xi măng, mác 250, rộng 3m, dày 18cm, dài 615m |
Đường liên thôn hiện là đường đất, gây khó khăn trong quá trình đi lại đặc biệt là mùa mưa. Người dân hiến đất và cây trồng để làm đường. |
288dân/ 72 hộ |
700 |
700 |
0 |
01 năm |
2 |
Đường giao thông nông thôn |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Mỹ Hợp, xã Mỹ Lâm |
Xây dựng mặt đường beton xi măng, mác 250, rộng 3m, dày 18cm, dài 650m |
Đường liên thôn hiện là đường đất, gây khó khăn trong quá trình đi lại đặc biệt là mùa mưa. Người dân hiến đất và cây trồng để làm đường. |
75 dân/ 13 hộ |
800 |
800 |
0 |
04 tháng |
3 |
Hệ thống bồn lọc nước |
UBND huyện Bảo Lâm |
Xã Lộc Phú |
Xây dựng 6 hệ thống bồn lọc nước |
Hiện khu vực có 183 hộ người đồng bào dân tộc thiểu số đang sử dụng nguồn nước giếng nhiễm phèn, không đảm bảo vệ sinh. |
183 hộ |
720 |
648 |
36 |
06 tháng |
4 |
Cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Bảo Lâm |
Cụm dân cư thôn 9, xã Lộc Nam |
Xây dựng 9 giếng khoan và hệ thống bảo vệ |
Khu vực có khoảng gần 200 hộ dân người đồng bào dân tộc thiểu số chưa có nước. |
180 hộ |
900 |
850 |
50 |
06 tháng |
5 |
Cấp nước sinh hoạt |
UBND huyện Bảo Lâm |
Cụm dân cư thôn 10, xã Lộc Nam |
Xây dựng 10 giếng khoan và hệ thống bảo vệ |
Khu vực có khoảng gần 160 hộ dân người đồng bào dân tộc thiểu số chưa có nước. |
160 hộ |
1000 |
940 |
60 |
06 tháng |
II |
Lĩnh vực giáo dục |
|||||||||
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại điểm trường Mẫu giáo |
UBND huyện Lâm Hà |
Thôn Rteng, xã Phú Sơn |
Xây dựng phòng học, công trình vệ sinh, sân, cổng hàng rào |
Do nhu cầu học của trẻ, trường mượn hội trường thôn phục vụ 70 trẻ đến lớp. Do không đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu nên số trẻ 03 tuổi phải ở nhà chờ đủ 04 tuổi để được đến lớp. Gây khó khăn cho gia đình khi phải có người ở nhà trông trẻ. |
Gần 100 trẻ và giáo viên, phụ huynh |
2000 |
1.800 |
200 |
12 tháng |
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường THCS Hiệp Thạnh |
UBND huyên Đức Trọng |
Xã Hiệp Thanh |
Xây dựng phòng chức năng |
Hiện nay trường có quy mô 780 học sinh. Tuy nhiên trường chưa có phòng chức năng, không đáp ứng nhu cầu dạy và học cho giáo viên và học sinh. |
Hơn 780 học sinh và giáo viên |
1.500 |
1.200 |
300 |
01 năm |
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường THCS Võ Thị Sáu |
UBND huyện Đức Trọng |
Xã Đa Quyn |
Xây dựng phòng chức năng |
Hiện nay trường có quy mô 8 lớp với 243 học sinh. Tuy nhiên trường chưa có phòng chức năng, không đáp ứng nhu cầu dạy và học cho giáo viên và học sinh. |
Hơn 250 học sinh và giáo viên |
1.500 |
1.500 |
0 |
01 năm |
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng, xã Lộc Ngãi |
Xây dựng 04 phòng học đủ chuẩn |
Hiện trường đang sử dụng 04 phòng học đã xuống cấp, không đảm bảo an toàn. |
Hơn 100 học sinh và giáo viên |
1200 |
1100 |
100 |
06 tháng |
5 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường TH&THCS |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH&THCS Lương Thế Vinh, xã Lộc Phú |
Xây dựng 02 phòng học đủ chuẩn |
Hiện trường đang thiếu cơ sở hạ tầng phục vụ việc dạy và học. |
Hơn 60 học sinh và giáo viên |
600 |
600 |
0 |
06 tháng |
6 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Trường Tiểu học |
UBND huyện Bảo Lâm |
Trường TH Nguyễn Khuyến, xã Lộc Thành |
Xây dựng 01 phòng học đủ chuẩn |
Hiện các cháu đang phải học trong phòng đã xuống cấp, không bảo đảm an toàn. |
Hơn 30 học sinh và giáo viên |
300 |
300 |
0 |
06 tháng |
7 |
Trang thiết bị cho Trường Mầm non |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường Mầm non Long Lanh, xã Đạ Chais |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ việc dạy và học bán trú cho giáo viên và học sinh |
Hiện trường đã được Nhà nước đầu tư xây dựng mới, khang trang nhưng không có trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học bán trú như bàn ghế, thiết bị hỗ trợ giảng dạy. |
Hơn 170 trẻ và giáo viên |
1000 |
1000 |
0 |
03 tháng |
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại Trường Tiểu học. |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường TH Trần Quốc Toản, thị trấn Lạc Dương |
Xây dựng phòng chức năng, nhà để xe và mua sắm trang thiết bị |
Hiện trường chưa có phòng chức năng, nhà để xe và một số thiết bị hỗ trợ, không đảm bảo phục vụ nhu cầu dạy và học cho cấp tiểu học. |
526 trẻ và giáo viên |
1000 |
1000 |
0 |
06 tháng |
9 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại trường THCS |
UBND huyện Lạc Dương |
Trường THCS xã Lát, xã Lát |
Xây mới khu vệ sinh, sân tập, sửa chữa phòng tập thể, mua sắm trang thiết bị |
Hiện trường chưa khu vệ sinh và sân tập đảm bảo đáp ứng nhu cầu của học sinh, giáo viên, các phòng ở của giáo viên đã xuống cấp, không đảm bảo cảnh quan, thiếu các trang thiết bị dạy và học phù hợp. |
học sinh và giáo viên |
1000 |
1000 |
0 |
06 tháng |
III |
Lĩnh vực y tế |
|||||||||
1 |
Mua sắm trang thiết bị y tế. |
UBND huyện Cát Tiên |
Trang tâm Y tế huyện |
Mua 02 máy Still đầu ULV phun hóa chất xử lý dịch phục vụ phòng chống sốt xuất huyết, sốt rét |
|
Người dân toàn huyện |
1.000 |
1.000 |
0 |
03 tháng |
IV |
Lĩnh vực tăng cường năng lực và phát triển nguồn nhân lực |
|||||||||
1 |
Đào tạo kỹ thuật ứng phó khi xảy ra thiên tai. |
UBND huyện Cát Tiên |
Toàn huyện |
Tổ chức các buổi tập huấn chuyên đề về công tác phòng chống và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng |
Số lần tập huấn hàng năm quá ít so với thực tế của huyện thường xuyên bị ngập úng, lũ quét. Người dân rất tích cực tham gia công tác phòng chống. |
Toàn huyện |
500 |
475 |
25 |
01 năm |
V |
Lĩnh vực văn hóa - xã hội |
|||||||||
1 |
Hỗ trợ thiết bị cho các điểm sinh hoạt dân cư cộng đồng thôn, bản xa. |
UBND huyện Cát Tiên |
Thôn Vĩnh Ninh, thôn 3 và thôn 4 xã Phước Cát 2 |
Trang bị đầu thu tín hiệu, chảo thu, Ti vi, Amply, loa, micro và các thiết bị phụ trợ cho các điểm sinh hoạt động cộng đồng |
Hiện tại thôn Vĩnh Ninh, thôn 3 và thôn 4 xã Phước Cát 2 đã có nhà sinh hoạt cộng đồng nhưng chưa có trang thiết bị phục vụ nhân dân sinh hoạt, giao lưu văn hóa. Theo kế hoạch năm 2017, ngành điện sẽ đưa điện về khu vực này. |
Người dân 03 thôn |
600 |
600 |
0 |
06 tháng |
2 |
Sưu tầm biên soạn các tác phẩm văn học, văn hóa nghệ thuật dân gian tại chỗ. |
UBND huyên Cát Tiên |
Toàn huyện |
Sưu tầm biên soạn các tác phẩm văn học, văn hóa nghệ thuật dân gian tại chỗ, tạo sản phẩm văn hóa đặc trưng phát triển du lịch |
Nhằm bảo tồn nét văn hóa truyền thống người Mạ và S’Tiêng, từ đó tạo sản phẩm phục vụ du lịch. |
Người Mạ và S’Tiêng |
600 |
600 |
0 |
|
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa và thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp trong việc giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2018 về định mức chi, nội dung chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2017 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 656/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tài chính năm 2017 Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2015 về phân loại hệ thống đường đô thị thuộc thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014-2017 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-TTg Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy định về thi đua khen thưởng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/03/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt định mức tạm thời khai thác gỗ rừng tự nhiên Ban hành: 14/09/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021