Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 (lô số 3A), Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 3357/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 07/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3357/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về Quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 235/TTr-SXD ngày 22 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 (lô số 3A), Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 (lô số 3A), Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phát triển và Kinh doanh nhà thành phố Cần Thơ.
3. Vị trí giới hạn khu đất quy hoạch:
Khu vực quy hoạch thuộc lô số 3A, Khu đô thị Nam Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Bắc: giáp Khu dân cư lô số 3C do Công ty cổ phần Đầu tư Miền Nam làm chủ đầu tư.
- Phía Đông Nam: giáp đường dẫn cầu Cần Thơ, đối diện Khu dân cư lô số 49 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8 làm chủ đầuu tư.
- Phía Đông Bắc: giáp Khu tái định cư phường Hưng Phú (lô số 3B) do Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phát triển và Kinh doanh nhà thành phố Cần Thơ làm chủ đầu tư và Khu dân cư lô số 3D do Doanh nghiệp tư nhân Vạn Phong làm chủ đầu tư.
- Phía Tây - Tây Nam: giáp đường Quang Trung - Cái Cui, đối diện Trung tâm Văn hóa Tây Đô.
4. Quy mô khu quy hoạch:
- Quy mô diện tích quy hoạch: khoảng 601.996m2.
- Quy mô dân số: khoảng 6.000 người.
5. Lý do và mục tiêu điều chỉnh quy hoạch:
- Cập nhật lại các nội dung điều chỉnh quy hoạch và điều chỉnh cục bộ quy hoạch của dự án Khu dân cư Hưng Phú trên cơ sở đó ban hành một Quyết định phê duyệt quy hoạch để thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng cũng như quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Điều chỉnh chức năng khu trung tâm thương mại - siêu thị thành khu dịch vụ thương mại và cao tầng đa chức năng.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI:
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng nhà ở dạng liên kế: |
127.952 |
21,26 |
2 |
Đất xây dựng công trình thương mại, dịch vụ, đa chức năng: - Khu dịch vụ thương mại và cao tầng đa chức năng tại góc giao giữa đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Bệnh viện Tây Đô - Khu phức hợp bưu chính viễn thông - Chung cư 05 tầng kết hợp thương mại dịch vụ lô A - Chung cư 05 tầng kết hợp thương mại dịch vụ lô B - Các khu thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng đa chức năng khác |
218.408 64.669,0
10.560,8 18.775,5 6.991,0 7.222,0 110.189,7 |
36,28 |
3 |
Đất xây chợ truyền thống, kết hợp thương mại dịch vụ |
6.989 |
1,16 |
4 |
Đất xây dựng công trình giáo dục: - Trường chính sách - Trường tiểu học và trường mẫu giáo |
22.143 13.735 8.408 |
3,68 |
5 |
Đất công viên cây xanh: |
4.166 |
0,69 |
6 |
Đất giao thông, vỉa hè: |
222.338 |
36,93 |
|
Tổng cộng: |
601.996 |
100,00 |
7. Các quy định về xây dựng công trình:
a) Khu dịch vụ thương mại và cao tầng đa chức năng tại góc giao giữa đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Cái Cui:
Khu dịch vụ thương mại và cao tầng đa chức năng có diện tích 64.669m2, bố trí tại góc giao giữa đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Cái Cui. Khi xây dựng công trình trong khu vực này phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 40%.
- Chiều cao xây dựng: tối thiểu 04 tầng, tối đa 18 tầng.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 20m (đối với đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Cái Cui); là 10m (đối với các tuyến đường nội bộ còn lại).
b) Khu phức hợp bưu chính viễn thông:
Khu phức hợp bưu chính viễn thông có diện tích 18.776m2. Công trình trong khu vực này khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 40%.
- Chiều cao xây dựng: tối đa 25 tầng.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ: tối thiểu là 10m (đối với các đường giao thông bao quanh khu đất).
c) Khu chung cư 05 tầng:
Khu chung cư 05 tầng được bố trí dọc theo trục đường trung tâm (đường số 02) có lộ giới 47m. Công trình chung cư khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 55%.
- Tầng cao xây dựng: 01 trệt, 01 lửng và 04 lầu.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m (đối với các trục đường có lộ giới 30m và 47m); tối thiểu là 04m (đối với các trục đường nội bộ còn lại) và phải phù hợp với quy định khoảng lùi xây dựng công trình tại điểm 2.8.5-QCVN: 01/2008/BXD.
d) Trung tâm thương mại siêu thị ô tô:
Khu Trung tâm thương mại siêu thị ô tô được bố trí dọc theo trục đường Quang Trung - Cái Cui. Công trình này khi xây dựng tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dưng: tối đa 58,26%.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m (đối với các trục đường Quang Trung - Cái Cui có lộ giới 56m và đường 3A lộ giới 30m); tối thiểu là 4m và 6m (ứng với các tòa nhà có cao độ xây dựng đến 25m và từ 28m trở lên: đối với các trục đường nội bộ còn lại).
đ) Chợ truyền thống, kết hợp thương mại dịch vụ:
Chợ truyền thống kết hợp thương mại dịch vụ được bố trí tại trung tâm khu ở. Công trình này khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 40%.
- Số tầng cao xây dựng: tối đa là 05 tầng và tối thiểu là 03 tầng.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ các tuyến giao thông xung quanh: tối thiểu 06m.
e) Các khu thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng đa chức năng khác:
Các khu thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng đa chức năng khác được bố trí dọc theo trục đường Quang Trung - Cái Cui, trục đường trung tâm, đường dẫn cầu Cần Thơ. Các công trình này khi xây dựng tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 40%.
- Hệ số sử dụng đất: tối đa 5,0.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m (đối với các trục đường có lộ giới từ 30m trở lên); tối thiểu là 04m (đối với các trục đường nội bộ còn lại) và phải phù hợp với quy định về khoảng lùi xây dựng công trình tại điểm 2.8.5-QCVN: 01/2008/BXD.
g) Trường tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo:
Các công trình trường tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo được bố trí tại khu đất phía Bắc khu quy hoạch. Các công trình này khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 35%.
- Mật độ cây xanh: tối thiểu 40%.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ các tuyến giao thông xung quanh tối thiểu là 3m và phải phù hợp với quy định về khoảng lùi xây dựng công trình tại điểm 2.8.5 QCVN: 01/2008/BXD.
h) Công viên cây xanh:
Công viên, vườn hoa được bố trí xen giữa các khu ở. Bên trong công viên có bố trí các sân bãi, cây xanh bóng mát, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi thư giãn, giải trí, thể dục thể thao cho người dân.
i) Nhà ở dạng liên kế:
Quy định chung:
Khu nhà ở dạng liên kế bố trí dọc theo các trục đường giao thông. Các nền nhà này có thể xây dựng nhà liên kế toàn khối hoặc nhà liền kề độc lập trên mỗi nền. Tất cả nhà ở liên kế phải đảm bảo các quy định sau đây:
- Kích thước mỗi nền phải được phân chia như quy định trên bản vẽ, các nền nhà biên có thể thay đổi tùy từng trường hợp cụ thể nhưng chiều rộng không được nhỏ hơn 4,5m.
- Phần hành lang kỹ thuật sau nhà rộng 02m là hành lang chung, không xây dựng các bộ phận kiến trúc trong phạm vi này, ngoại trừ ô văng và sê nô ở độ cao trên 03m thì có thể đưa nhô ra khỏi ranh đất 0,4m.
- Ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố và nhà kế bên.
- Không bố trí sân phơi quần áo phía trước mặt tiền nhà.
- Cao độ xây dựng đối với nhà ở dạng liên kế có lửng.
+ Nền tầng trệt so với cao độ vỉa hè là +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ); là +0,45m (đối với trường hợp có khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ 03m).
+ Sàn tầng lững so nền tầng trệt: +3,0m.
+ Sàn lầu 01 so với sàn tầng lửng: +2,8m.
+ Sàn các tầng lầu chênh nhau: 3,6m.
+ Cao độ xây dựng đối với nhà ở dạng liên kế không có lửng:
+ Nền tầng trệt so với cao độ vỉa hè là +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ); là +0,45m (đối với trường hợp có khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ 03m).
+ Sàn lầu 01 so với nền tầng trệt là +4,2m; riêng đối với block 9A (bao gồm 32 lô nền) tại đường số A3, cao độ sàn lầu 01 so nền tầng trệt là +3,9m.
+ Sàn các tầng lầu cao: 3,6m.
Quy định cụ thể:
- Đối với các lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra các đường A2, A3 (đoạn từ đường Quang Trung - Cái Cui đến đường A4), A4, A5, A6 có lộ giới 30m, khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%.
+ Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Không xây dựng quá 07 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 03 tầng.
+ Độ vươn ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,4m.
- Đối với các lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra đường A3 (đoạn từ đường A3 đến đường A6) có lộ giới 30m, khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 85%;
+ Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ: 3,0m;
+ Không xây dựng quá 07 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 03 tầng;
+ Độ vươn ban công ra khỏi chỉ giới xây dựng: 1,4m.
- Đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 15m, khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%.
+ Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Không xây dựng quá 04 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 02 tầng;
+ Độ vươn ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m.
- Đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 12m, khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%.
+ Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Không xây dựng quá 03 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 02 tầng.
+ Độ vươn ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m.
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Cao độ thiết kế san nền: +2,3m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa là loại nước thải quy ước sạch, được thu vào hệ thống tuyến ống thoát qua các cửa hố ga và được xả thẳng ra các kênh, rạch, sông, ngòi xung quanh. Hình thức thoát nước là thoát trong hệ thống cống kín, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông công cộng.
- Sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn D300, D400, D500, D600, D800, D1000, D1200, D1400, D1600 và D1800, độ dốc tối thiểu Imin = 1/D (D là đường kính ống).
c) Quy hoạch hệ thống giao thông:
(Phụ lục kèm theo)
Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
- Căn cứ các quy định trong Điều 7.11 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996.
- Bán kính bằng của gờ bó vỉa tại giao lộ: R ≥ 8m
- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Bảng 7.11.1 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996.
- Mặt đường trải bê tông nhựa nóng cầp A1; kết cấu đường đủ cho xe có trục sau > 10 tấn.
- Quy định cao độ mép đường: +2,55, cao độ đỉnh gờ bó vỉa: 2,7m (theo hệ cao độ Quốc Gia - Hòn Dấu).
d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước phục vụ khu vực quy hoạch lấy từ Nhà máy cấp nước Hưng Phú do Công ty TNHH Một thành viên Cấp Thoát nước Cần Thơ cung cấp.
- Nước cấp phải bảo đảm các tiêu chuẩn về nước sạch, tiêu chuẩn về áp lực và lưu lượng theo đúng các quy định hiện hành.
- Sử dụng các loại ống cấp nước bằng nhựa PVC: D60, D114, D150, D200 và bằng gang: D300, D400 bảo đảm yêu cầu cấp nước sinh hoạt, tưới đường, tưới cây và chữa cháy.
- Dọc theo các tuyến giao thông, bố trí các họng cấp nước chữa cháy.
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý thành 2 cấp:
+ Cấp thứ nhất khống chế tại nguồn: nước thải tại các công trình phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 2 hoặc 3 ngăn theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định mới được xả ra hệ thống thoát nước thải sinh hoạt của khu vực.
+ Cấp thứ hai xử lý tập trung: hệ thống thoát nước thải sinh hoạt tiếp nhận nước thải từ trong từng căn hộ chảy ra và vận chuyển về trạm xử lý nước thải đặt trong Khu công nghiệp Hưng Phú 2.
- Ống dùng cho hệ thống thoát nước thải: sử dụng ống nhựa PVC với các loại đường kính ống D200, D300. Các đoạn vượt ngang đường giao thông, sử dụng ống gang bao bọc ống nhựa PVC bên trong.
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: dùng nguồn điện quốc gia, thông qua trạm 110KV Hưng Phú.
- Tuyến trung thế: được bố trí cáp ngầm và được đấu nối thành mạch vòng. Cáp ngầm được chôn trực tiếp dưới lòng đất, dọc theo vỉa hè bảo đảm khoảng cách an toàn giữa các đường ống kỹ thuật và tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy phạm an toàn của ngành điện.
- Trạm biến thế: có tổng dung lượng là 5,67 MVA.
- Đường dây hạ thế dùng cáp ngầm XPLE có vỏ bọc an toàn luồn trong ống nhựa PVC, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Hệ thống chiếu sáng đường phố công cộng bằng đèn cao áp ánh sáng vàng cam, có công suất từ 50 - 400W, hoạt động ở chế độ đóng ngắt 50%, treo trên trụ kẽm cao từ 6m đến 9m.
g) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
Xây dựng đồng bộ hệ thống hố tiếp dẫn, hộp kỹ thuật để dự phòng cho ngành bưu chính - viễn thông lắp đặt hệ thống đường cáp ngầm.
h) Quy hoạch hệ thống đường ống kỹ thuật khác:
Các hệ thống đường ống kỹ thuật khác khi bố trí đi ngầm phải tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005, số 388/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2008 và số 213/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ hướng dẫn chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo nội dung điều chỉnh quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Có trách nhiệm phối hợp với nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các cơ sở hạ tầng giáp ranh khu đất quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủỷ ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hưng Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hưng Thạnh, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG:
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐIỂM MỐC |
MẮT CẮT |
Lộ giới (m) |
||||
Tên đường theo Quyết định phê duyệt cũ |
Tên đường mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Lề trái (m) |
Lòng đường (m) |
Lề phải (m) |
||
1 |
Đường số 1 |
Đường A2 |
Đ. Q.Trung |
Đường A6 |
6 |
18 |
6 |
30 |
2 |
Đường số 2 |
Đường A1 |
Đ. Q.Trung |
Đường A6 |
6 |
16 – 3 – 16 |
6 |
47 |
3 |
Đường số 3A |
Đường A3 |
Đ. Q.Trung |
Đường A4 |
6 |
18 |
6 |
30 |
4 |
Đường số 3 |
Đường A3 |
Đường A4 |
Đường A6 |
6 |
18 |
6 |
30 |
5 |
Đường số 4 |
Đường A4 |
QL1A |
Đường A3 |
6 |
18 |
6 |
30 |
6 |
Đường số 5 |
Đường A5 |
QL1A |
Đường A1 |
6 |
18 |
6 |
30 |
7 |
Đường số 6 |
Đường A6 |
QL1A |
Đường A2 |
6 |
18 |
6 |
30 |
8 |
Đường số 12B |
Đường B1 |
Đường B18 |
Đường B20 |
3 |
6 |
3 |
12 |
9 |
Đường số 12A |
Đường B2 |
Đường A6 |
Đường B23 |
3 |
6 |
3 |
12 |
10 |
Đường số 12 |
Đường B3 |
Đường B18 |
Đường A6 |
3 |
6 |
3 |
12 |
11 |
Đường số 27A |
Đường B4 |
Đường A6 |
Đường B23 |
3 |
6 |
3 |
12 |
12 |
Đường số 27 |
Đường B5 |
Đường A5 |
Đường A6 |
3 |
6 |
3 |
12 |
13 |
Đường số 13 |
Đường B6 |
Q. TRUNG |
Đường B20 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
14 |
Đường 14 |
Đường B7 |
Q. TRUNG |
Đường A5 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
15 |
Đường 19 |
Đường B8 |
Đường A4 |
Đường A6 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
16 |
Đường số 20 |
Đường B9 |
Đường A4 |
Đường A5 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
17 |
Đường số 20A |
Đường B10 |
Đường B22 |
Đường B23 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
18 |
Đường số 26 |
Đường B11 |
Đường A6 |
Đường B24 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
19 |
Đường số 21 |
Đường B12 |
Đường A4 |
Đường A6 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
20 |
Đường số 25 |
Đường B13 |
Đường A6 |
Đường B23 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
21 |
Đường số 7 |
Đường B14 |
Đường A2 |
Đường B6 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
22 |
Đường số 15 |
Đường B15 |
Đường A3 |
Đường B7 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
23 |
Đường số 8 |
Đường B16 |
Đường A2 |
Đường B6 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
24 |
Đường số 16 |
Đường B17 |
Đường A3 |
Đường B7 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
25 |
Đường số 17 và đường số 9 |
Đường B18 |
Đường A2 |
Đường A3 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
26 |
Đường số 18 |
Đường B19 |
Đường A3 |
Đường B7 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
27 |
Đường số 10 |
Đường B20 |
Đường A1 |
Đường A2 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
28 |
Đường số 22 |
Đường B22 |
Đường B8 |
Đường B12 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
29 |
Đường số 23 |
Đường B23 |
QL1A |
Đường A2 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
30 |
Đường số 24 |
Đường B24 |
Đường B8 |
Đường B12 |
3,75 |
7,5 |
3,75 |
15 |
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019) Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 91/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 213/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 388/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 388/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình hành động 139-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất Roy Vina” Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hoạt động thông tin cơ sở tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án “Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017-2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2015 về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống và cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động 19-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và giao biên chế cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 388/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, quy mô đô thị loại II đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2012 quy định trọng lượng riêng đối với khoáng sản thành phẩm không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng do UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2006 chấm dứt hiệu lực văn bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014