Quyết định 3300/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 3300/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Minh Kỳ |
Ngày ban hành: | 23/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3300/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030";
Căn cứ Quyết định số 1713/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 802/TTr-STP ngày 14/10/2013, sau khi có ý kiến thống nhất của các sở, ngành liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Công an tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3300/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Mục đích
1. Thực hiện có hiệu quả các quan điểm định hướng, mục tiêu đề ra của Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Chiến lược;
3. Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
II. Yêu cầu
1. Phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành có liên quan nhằm thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nội dung đã được quy định trong Kế hoạch và Chiến lược;
2. Các hoạt động, nhiệm vụ đề ra phải phù hợp với tình hình thực tiễn và hoạt động lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh, có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu của Chiến lược;
3. Các Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện Kế hoạch phải phát huy tối đa năng lực và các điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ theo thời gian, tiến độ quy định.
1. Thiết lập, tăng cường và hoàn thiện mối quan hệ phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
1.1 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp về việc cung cấp, tiếp nhận, cập nhật, xử lý thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh).
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm soát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
1.2. Tổ chức các cuộc họp liên ngành giữa cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự và Tư pháp nhằm tăng cường công tác phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
2.1. Tăng cường hoạt động xây dựng, lưu trữ, bảo vệ, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
2.2. Tăng cường hoạt động xây dựng, lưu trữ, bảo vệ, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử; đảm bảo việc thực hiện cung cấp thông tin lý lịch tư pháp dưới dạng điện tử giữa Sở Tư pháp với Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
2.3. Nghiên cứu, khảo sát, đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật tạo tiền đề thiết lập cơ chế cung cấp thông tin lý lịch tư pháp dưới dạng điện tử giữa Sở Tư pháp và các cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự qua hệ thống mạng.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
3. Kiện toàn cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
a) Nội dung: Thực hiện các giải pháp nhằm kiện toàn tổ chức, đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 và 2015.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp và công thức làm công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại các cơ quan có liên quan
a) Nội dung: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ lý lịch tư pháp, bảo đảm đến năm 2015, trên 80% công chức làm công tác lý lịch tư pháp thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ lý lịch tư pháp.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
5. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật để tăng cường hiệu lực, hiệu quả xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
5.1. Xem xét bổ sung các điều kiện cho Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy và dữ liệu điện tử.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
5.2. Nghiên cứu, khảo sát, thống kê, xem xét đầu tư các điều kiện phù hợp cho các cơ quan: Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự để cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp qua hệ thống mạng.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư pháp.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
6. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công tác lý lịch tư pháp
a) Nội dung:
- Biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp;
- Tổ chức triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật, đặc biệt là phối hợp liên ngành kiểm tra hoạt động cung cấp, tiếp nhận, xác minh thông tin lý lịch tư pháp, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2015.
1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp và các văn bản pháp luật có liên quan
1.1. Tổng kết 05 năm thi hành Luật Lý lịch tư pháp; đề xuất, kiến nghị những giải pháp tiếp tục hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2016.
1.2 Xây dựng, ban hành các Đề án xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2017-2020.
1.3. Xây dựng Đề án trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp giữa Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan dưới dạng dữ liệu điện tử.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016-2018.
1.4. Xây dựng Đề án kết nối, trao đổi thông tin giữa cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp với cơ sở dữ liệu hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh dân dân dưới dạng dữ liệu điện tử.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016-2020.
2. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường mối quan hệ phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan: Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức khác với Sở Tư pháp trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020.
3. Xây dựng, quản lý, sử dụng khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
3.1. Triển khai thực hiện cung cấp thông tin lý lịch tư pháp dưới dạng điện tử giữa Sở Tư pháp với các cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự qua hệ thống mạng trên cơ sở điều kiện về trang thiết bị, phương tiện làm việc và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
3.2. Thực hiện các Đề án của các Bộ, ngành Trung ương về việc kết nối, trao đổi thông tin giữa cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp với các cơ sở dữ liệu về hộ tịch, dân cư, hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Công an tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
3.3. Thực hiện lộ trình việc chuyển đổi mô hình quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp từ 02 cấp sang 01 cấp thống nhất tại Bộ Tư pháp.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
a) Nội dung:
- Tiếp tục tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp tại các cơ quan có liên quan;
- Thực hiện việc cử công chức đi đào tạo nghiệp vụ lý lịch tư pháp do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
5. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lý lịch tư pháp
a) Nội dung: Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016-2020.
6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016-2020.
1. Tiếp tục tăng cường và hoàn thiện mối quan hệ phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp, đặc biệt là trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp qua môi trường mạng, bảo đảm trên 50% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các cơ quan có liên quan được thực hiện dưới dạng điện tử.
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
a) Nội dung: Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng tiếp nhận, xử lý, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho công chức làm công tác lý lịch tư pháp gắn với chức danh cụ thể. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cung cấp, xác minh thông tin lý lịch tư pháp cho cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030.
3. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật để tăng cường hiệu lực, hiệu quả xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
a) Nội dung:
- Tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý lý lịch tư pháp, bảo đảm xây dựng, tổ chức cơ sở dữ liệu quốc gia lý lịch tư pháp và hệ thống cơ quan quản lý lý lịch tư pháp theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Tiếp tục xem xét đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các cơ quan có liên quan, bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện dưới dạng điện tử.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030.
4. Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật về lý lịch tư pháp dưới nhiều hình thức
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030.
5. Tiếp tục tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp
a) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này; chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá về việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch;
b) Tổng hợp tình hình triển khai thực hiện, tiến hành sơ kết, tổng kết định kỳ hàng năm và theo giai đoạn báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung trong Kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí hỗ trợ kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để triển khai Kế hoạch theo đúng tiến độ.
4. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp bảo đảm bố trí phù hợp số lượng biên chế làm công tác lý lịch tư pháp tại địa phương;
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
5. Trách nhiệm của Công an tỉnh
a) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc cung cấp, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp, phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
b) Chỉ đạo Công an cấp huyện trong việc thực hiện cung cấp, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp cho Sở Tư pháp phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
c) Nghiên cứu, khảo sát, đề nghị Sở Tài chính đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện dưới dạng điện tử;
d) Hàng năm, từng giai đoạn tổng hợp kết quả triển khai Kế hoạch gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
6. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh
a) Trong phạm vi chức năng, tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và Kế hoạch này cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành mình quản lý.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc cung cấp, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp, phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
c) Chỉ đạo hệ thống ngành dọc trong việc thực hiện cung cấp, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp cho Sở Tư pháp phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
d) Hàng năm, từng giai đoạn tổng hợp kết quả triển khai Kế hoạch gửi Sở Tư pháp tổng hợp trình UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
7. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
a) Trong phạm vi chức năng, tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và Kế hoạch này cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành mình quản lý;
b) Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành mình.
c) Phối hợp với Sở Tư pháp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
d) Hàng năm, từng giai đoạn tổng hợp kết quả triển khai Kế hoạch gửi Sở Tư pháp tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
8. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
a) Trong phạm vi chức năng, tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và Kế hoạch này cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành;
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
10. Kinh phí thực hiện.
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh, kiến nghị về Sở Tư pháp để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2017 về kiện toàn Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 1713/QĐ-BTP năm 2013 Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2012 Phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành thú y giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc (lúa) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 và nợ thuế đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về sớm bổ sung Quyết định 18/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 và Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông và sử dụng lòng đường để đậu xe trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo Giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, tiếp nhận, cập nhật, xử lý thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mẫu về vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định quy trình phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí xác định đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định 69/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ban hành đề án bảo đảm chế độ chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng Bản đồ hiện trạng phục vụ giới thiệu hướng tuyến và xác định vị trí đối với công trình điện trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định thành lập Trung tâm Công báo, Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp thông tin về quy trình, thủ tục, biểu mẫu liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh và quản lý, công bố, cập nhật thông tin trên Hệ thống Quy định điện tử thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính quốc gia Ban hành: 29/03/2008 | Cập nhật: 02/04/2008