Quyết định 3300/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp thực hiện thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 3300/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3300/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU HẠ TẦNG; CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN TÍCH CÔNG CỘNG KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 10/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Phí và lệ phí;
Thực hiện Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực các cửa khẩu cảng biển Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 23/12/2016 về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Hải quan Hải Phòng, Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Hải Phòng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành theo Quyết định số 3300/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, hình thức phối hợp và trách nhiệm thực hiện của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận Hải An và doanh nghiệp kinh doanh cảng biển có hoạt động dịch vụ xuất, nhập khẩu để triển khai công tác thu và quản lý phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng (gọi tắt là Phí).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan thực hiện nhiệm vụ thu, quản lý phí và các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2.1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh trừ hàng nội địa, hàng viện trợ, cứu trợ nhân đạo, hàng an ninh quốc phòng có sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng (sau đây gọi tắt là các đối tượng nộp Phí) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 148/2016/NQĐ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
3.1. Tuân thủ đúng quy định của pháp luật trong hoạt động xuất, nhập khẩu và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thu Phí.
3.2. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của mỗi cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thu Phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho đối tượng nộp Phí; đảm bảo nhanh chóng, thủ tục đơn giản, tạo điều kiện thuận lợi, tránh mọi phiền hà, ách tắc cho đối tượng nộp Phí và doanh nghiệp kinh doanh cảng biển.
3.3. Đảm bảo thu đúng, thu đủ Phí theo quy định; tránh thất thu thất thoát nguồn thu Phí của nhà nước theo mức Phí được ban hành kèm theo Nghị quyết số 148/2016/NQĐ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng; quản lý, sử dụng tiền phí đúng quy định tại điểm 7.2 Điều 7 Quy chế này và Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí, lệ phí.
3.4. Các đối tượng nộp phí phải hoàn thành việc nộp phí trước khi hàng hóa ra, vào khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng. Riêng hàng hóa xuất khẩu: Trường hợp các tổ chức, cá nhân không làm thủ tục xuất khẩu tại Cục Hải quan Hải Phòng mà chưa nộp phí thì đối tượng nộp phí được chậm nộp, thời gian chậm nộp không quá 30 ngày kể từ ngày hàng hóa được xuất khẩu qua các cảng biển khu vực Hải Phòng. Trường hợp đặc biệt có thể được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng cho phép gia hạn chậm nộp nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hàng hóa được xuất khẩu qua các cảng biển khu vực Hải Phòng.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ quan thu phí và phối hợp thu phí
4.1. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân quận Hải An.
4.2. Các cơ quan phối hợp thu: Cục Hải quan Hải Phòng, các Chi cục Hải quan cửa khẩu thuộc Cục Hải quan Hải Phòng, Cục Thuế thành phố, Chi cục Thuế quận Hải An, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Kho bạc Nhà nước Hải An, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, các doanh nghiệp cảng biển có hoạt động cung cấp dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa qua cảng Hải Phòng và các hãng tàu.
Điều 5. Các nội dung phối hợp
5.1. Phối hợp trong tuyên truyền và xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thu Phí
- Cục Hải quan Hải Phòng, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố, Ủy ban nhân dân quận Hải An và các doanh nghiệp cảng biển có hoạt động cung cấp dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa qua cảng Hải Phòng, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và các hãng tàu có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc tổ chức tuyên truyền chế độ thu Phí đến các doanh nghiệp có hoạt động xuất, nhập khẩu qua cảng biển Hải Phòng.
- Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận Hải An xây dựng Phương án tổ chức thu Phí theo đúng quy định; chủ trì trong việc xây dựng các quy định có liên quan trong việc triển khai thu Phí.
- Cục Hải quan Hải Phòng, Cục Thuế thành phố và Kho bạc Nhà nước Hải Phòng: Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân quận Hải An trong việc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Phương án tổ chức thu Phí và việc xây dựng các quy định có liên quan trong việc triển khai thu Phí đảm bảo đúng quy định và các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Quy chế này.
5.2. Phối hợp trong công tác tổ chức thực hiện thu Phí
- Ủy ban nhân dân quận Hải An có trách nhiệm tổ chức công tác thu Phí theo Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố và Phương án thu Phí; định kỳ vào ngày 05 hàng tháng có báo cáo số thu Phí tháng trước gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định;
- Cục Hải quan thành phố Hải Phòng có trách nhiệm kiểm soát trong công tác thu Phí, kiểm tra Tờ khai phí, Biên lai thu phí của đối tượng nộp phí khi làm thủ tục hải quan, đặc biệt đề xuất các biện pháp thu đối với hàng xuất, nhập khẩu không làm thủ tục hải quan tại Cục Hải quan Hải Phòng; tổng hợp Tờ khai phí của đối tượng nộp phí gửi cơ quan thu phí để đối chiếu kết quả thu phí hàng tháng trước ngày 10 của tháng sau; Hỗ trợ, phối hợp và thường xuyên cung cấp thông tin hàng hóa thuộc đối tượng thu phí cho Ủy ban nhân dân quận Hải An để tổ chức thu, truy thu phí.
- Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng phần mềm thu Phí đảm bảo có sự kết nối thông tin với Hải quan, in Biên lai thu Phí trên phần mềm để đảm bảo nhanh chóng, thuận lợi cho doanh nghiệp. Trong thời gian chưa xây dựng xong phần mềm, có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận Hải An tổ chức thu theo quy định của pháp luật.
- Cục Thuế thành phố Hải Phòng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trong việc xây dựng phần mềm in Biên lai thu phí trên máy tính và Biên lai thu khi chưa xây dựng xong phần mềm đảm bảo đúng quy định.
- Kho bạc Nhà nước Hải Phòng: Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước Hải An phối hợp với cơ quan thu phí, thu tiền phí do cơ quan thu phí nộp.
- Các doanh nghiệp cảng biển có hoạt động cung cấp dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu hàng hóa qua cảng, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và các hãng tàu có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan thu Phí để đảm bảo thực hiện thu Phí đúng quy định, không gây ách tắc cho doanh nghiệp nộp phí.
5.3. Phối hợp trong công tác kiểm tra nộp phí của doanh nghiệp
- Cục Hải quan Hải Phòng có trách nhiệm kiểm tra chứng từ thu Phí khi làm thủ tục cho hàng hóa thông quan. Riêng hàng hóa xuất khẩu, trường hợp các tổ chức, cá nhân không làm thủ tục xuất khẩu tại Cục Hải quan Hải Phòng mà chưa nộp phí thì định kỳ 10 ngày, Cục Hải quan Hải Phòng thông báo cho Ủy ban nhân dân quận Hải An số lượng, chủng loại container và hàng lỏng, hàng rời để Ủy ban nhân dân quận Hải An thực hiện thu theo quy định.
- Định kỳ chậm nhất đến ngày mùng 5 hàng tháng, Cục Hải quan Hải Phòng gửi số liệu về số lượng, chủng loại container và hàng lỏng, hàng rời về Ủy ban nhân dân quận Hải An để phối hợp trong công tác đối chiếu số thu Phí theo quy định. Trường hợp phát hiện sai sót thì Ủy ban nhân dân quận Hải An kịp thời lấy xác nhận của Cục Hải quan Hải Phòng để thông báo cho doanh nghiệp kịp thời nộp Phí.
- Các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi chỉ cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực cảng khi có đủ hồ sơ, thủ tục của cơ quan Hải quan theo quy định tại điều 41 Luật Hải quan và chứng từ thu phí của cơ quan thu phí (trừ trường hợp quy định đối với hành xuất khẩu nêu trên).
- Định kỳ hàng quý Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành chức năng có liên quan kiểm tra công tác thu Phí.
5.4. Phối hợp trong công tác xây dựng dự toán và quyết toán số thu Phí, chi phí quản lý thu Phí
- Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước thép quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, công tác xây dựng dự toán thu Phí và dự toán chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ thu Phí thực hiện như sau:
+ Xây dựng dự toán thu Phí: Sở Tài chính chủ trì cùng Cục Hải quan Hải Phòng và Ủy ban nhân dân quận Hải An lập dự toán thu Phí, tổng hợp chung trong dự toán thu ngân sách nhà nước năm để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định;
+ Xây dựng dự toán chi đảm bảo cho công tác thu Phí:
Đối với năm 2017: Các cơ quan thu Phí và phối hợp thu Phí được quy định tại Điều 4 Quy chế này lập dự toán chi phục vụ công tác thu phí theo chế độ quy định, gửi Sở Tài chính thẩm tra báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để giao khoán chi triển khai thực hiện. Các năm tiếp theo, căn cứ mức khoán được Ủy ban nhân dân thành phố giao, các đơn vị chủ động xây dựng dự toán chi theo chế độ quy định, gửi Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Hải Phòng để kiểm soát chi. Trường hợp phát hiện dự toán chi do các đơn vị lập không đúng quy định, Sở Tài chính ra văn bản Thông báo để đơn vị điều chỉnh.
Tổng dự toán chi cho công tác thu Phí không vượt quá 10% dự toán thu phí trong năm.
- Việc quyết toán thu Phí do cơ quan thu thực hiện theo quy định phân cấp về quản lý thu ngân sách; Sở Tài chính tổng chung trong quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt.
- Các đơn vị thu và đơn vị phối hợp trong công tác thu Phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi phục vụ công tác thu Phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và quy định tài chính hiện hành; quyết toán chi được gửi Sở Tài chính thẩm tra theo quy định.
Số kinh phí được giao trong năm, nếu không sử dụng hết được nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
III. KHEN THƯỞNG - XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Khen thưởng
Các đối tượng nộp Phí, cơ quan thu và phối hợp thu Phí thực hiện tốt quy định tại Quy chế này, thực tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà nước thì được các cơ quan chức năng của thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng theo chế độ khen thưởng hiện hành.
Điều 7. Xử lý vi phạm
7.1. Các đối tượng nộp Phí theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 148/2016/NQĐ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố nếu không nộp Phí theo quy định hoặc dây dưa, trốn lậu việc nộp Phí thì bị xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Phí và lệ phí và Luật Ngân sách nhà nước. Giao Cục Thuế thành phố thực hiện nhiệm vụ này.
7.2. Các cơ quan thu và phối hợp thu Phí có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát, phân công rõ trách nhiệm của từng cán bộ công chức và người lao động thuộc cơ quan mình quản lý trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; không để xảy ra thất thu, thất thoát ngân sách và các hành vi sai phạm khác. Trường hợp để xảy ra các sự việc nêu trên, ngoài việc xử lý người mắc sai phạm theo quy định của pháp luật hiện hành thì người đứng đầu các cơ quan này còn chịu trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, được thực hiện từ ngày 01/01/2017 và niêm yết công khai tại nơi thu phí; Quy chế phối hợp thực hiện thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 26/11/2013, Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 và Quyết định số 1112/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Các tổ chức, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa tạm nhập, tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh có sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng làm thủ tục hải quan và có tầu cập cảng trước ngày 01/01/2017 thực hiện nộp phí theo quy định hiện hành. Trường hợp làm thủ tục hải quan và có tầu cập cảng từ ngày 01/01/2017 thì thực hiện việc kê khai và nộp Phí theo quy định tại Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng.
Điều 10. Xử lý vướng mắc
Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân quận Hải An tổ chức thu, nộp Phí theo Phương án được UBND thành phố phê duyệt và quản lý, sử dụng Phí theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố có liên quan và Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để chủ trì cùng Cục Hải quan Hải Phòng, Cục Thuế thành phố và Ủy ban nhân dân quận Hải An xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm cơ khí chế tạo, linh kiện, máy nông nghiệp và sản phẩm phụ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 539/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 539/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình Hội quán trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thủ tục hành chính đưa ra khỏi quyết định công bố lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp, lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 539/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 539/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm giống nông nghiệp tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hoá thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thanh Lâm - Đại Thịnh 2, tại các ô đất kí hiệu CT-01+CT-02, CT-05, CT-06, CT-07 và CT-08 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán cây đứng tối thiểu gỗ rừng tự nhiên; gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 13/03/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 539/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường phổ thông Dân tộc nội trú, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 2325/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng quá cảnh, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 13/08/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2013 quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của hội đồng quản lý quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 539/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2012 công bố Quyết định còn, hết hiệu lực pháp luật về giao, cho thuê đất, thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2007 quy định đơn giá thuê đất tại Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Chương trình truyền thông phòng chống ma túy tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2021 về thiết lập các vùng cách ly y tế phòng, chống dịch Covid-19 do Ban Chỉ đạo phòng dịch bệnh Covid-19 thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021