Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 539/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 09/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 09 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 539/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy trình số: 01
Thủ tục: Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào danh sách (Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, có xác nhận của tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo mẫu). |
Doanh nghiệp |
Không quy định |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy định |
Bước 2 |
Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp |
Bảo hiểm xã hội cấp huyện |
03 ngày làm việc |
Văn bản xác nhận gửi doanh nghiệp |
Bước 3 |
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
1/2 ngày làm việc |
Hồ sơ đề nghị hợp lệ |
Bước 4 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện duyệt hồ sơ gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện xem xét thẩm định tham mưu cho UBND cấp huyện văn bản trình UBND tỉnh |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
2,5 ngày làm việc |
Hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt |
Bước 5 |
UBND cấp huyện trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
UBND tỉnh duyệt hồ sơ: |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND tỉnh |
|
Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
|||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ |
01 ngày làm việc |
|||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc |
2. Quy trình số: 02
Thủ tục: Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
I |
UBND cấp xã (05 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 1 |
Hộ kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã. UBND cấp xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
1/2 ngày làm việc |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ, rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tổng hợp và trình Chủ tịch UBND cấp xã |
Công chức cấp xã |
03 ngày làm việc |
Hồ sơ đề nghịhỗ trợ hợp lệ |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế |
UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
Văn bản xác nhận |
Bước 4 |
Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho Chi Cục thuế |
Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp xã |
1/2 ngày làm việc |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
II |
Chi Cục thuế (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 5 |
Chi Cục thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện tổng hợp |
Chi Cục thuế |
02 ngày làm việc |
Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh kèm theo Tờ trình |
III |
UBND cấp huyện (03 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 6 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, kết quả do Chi Cục thuế thẩm định và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
1/4 ngày làm việc |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ hợp lệ |
Bước 7 |
Xem xét, rà soát, tổng hợp, hoàn thiện văn bản để trình UBND cấp huyện |
Hội đồng xét duyệt cấp huyện |
02 ngày làm việc |
Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh và kinh phí hỗ trợ |
Bước 8 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt |
UBND cấp huyện |
1/2 ngày làm việc |
Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh và kinh phí hỗ trợ kèm theo Tờ trình |
Bước 9 |
Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1/4 ngày làm việc |
Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh và kinh phí hỗ trợ kèm theo Tờ trình |
IV |
UBND tỉnh (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 10 |
UBND tỉnh phê duyệt: |
|
|
Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt |
- UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
||
- Chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc |
3. Quy trình số: 03
Thủ tục: Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
I |
UBND cấp xã |
|
|
|
Bước 1 |
Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến UBND cấp xã. UBND cấp xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Không quy định |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ, rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tổng hợp và trình Lãnh đạo UBND cấp xã |
Công chức cấp xã |
Không quy định |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ hợp lệ |
Bước 3 |
UBND cấp xã xác nhận về mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
Không quy định |
Xác nhận mức thu nhập, danh sách đề nghị hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ |
Bước 4 |
Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, kết quả trình UBND cấp huyện |
Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không quy định |
Danh sách hỗ trợ người lao động và kinh phí hỗ trợ kèm theo Tờ trình |
II |
UBND cấp huyện (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 5 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
1/4 ngày làm việc |
Hồ sơ UBND cấp xã gửi |
Bước 6 |
Xem xét, rà soát, tổng hợp, hoàn thiện văn bản để trình Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 7 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt |
UBND cấp huyện |
1/2 ngày làm việc |
Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 8 |
Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1/4 ngày làm việc |
Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
III |
UBND tỉnh (03 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 9 |
UBND tỉnh phê duyệt: |
|
|
Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt |
- UBND tỉnh |
02 ngày làm việc |
||
- Chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chi trả hỗ trợ |
||||
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp huyện nhận được Danh sách do UBND cấp xã trình |
4. Quy trình số: 04
Thủ tục:Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
I. |
UBND cấp xã (07 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 1 |
Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến UBND cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. UBND cấp xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
Bước 2 |
Rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hưởng hỗ trợ; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ trình Chủ tịch UBND cấp xã |
Công chức cấp xã |
05 ngày |
Danh sách hỗ trợ người lao động |
Bước 3 |
Tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ trình UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
1/2 ngày |
Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 4 |
Vào số, đóng dấu, gửi hồ sơ UBND cấp huyện |
Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp xã |
1/2 ngày |
Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
II |
UBND cấp huyện (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 5 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
1/4 ngày |
Hồ sơ UBND cấp xã gửi |
Bước 6 |
Xem xét, thẩm định, tổng hợp, hoàn thiện văn bản để trình UBND cấp huyện |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày |
Danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 7 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách, văn bản để trình UBND cấp tỉnh |
UBND cấp huyện |
1/2 ngày |
Danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 8 |
Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1/4 ngày |
Danh sách và kinh phí hỗ trợ hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
III |
UBND tỉnh (03 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 9 |
UBND tỉnh phê duyệt: |
|
|
Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt |
- UBND tỉnh |
02 ngày làm việc |
||
- Chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chi trả hỗ trợ |
|
|
||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:12 ngày làm việc |
5. Quy trình số: 05
Thủ tục: Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) |
Doanh nghiệp |
Không quy định |
Hồ sơ đề nghị gửi UBND cấp huyện |
Bước 2 |
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
1/2 ngày làm việc |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ hợp lệ |
Bước 3 |
Bộ phận tiếp nhận và trả Kết quả của duyệt hồ sơ gửi phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện xem xét, thẩm định tham mưu cho UBND cấp huyện văn bản đề nghị UBND tỉnh |
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội |
2,5 ngày làm việc |
Văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt |
Bước 4 |
UBND cấp huyện trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND cấp huyện |
||
Bước 5 |
UBND tỉnh phê duyệt: |
|
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
- UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc |
Quyết định 480/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 25/04/2020
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, chức năng quản lý của Sở Tư pháp trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch, chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 445/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 137/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018 do tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 445/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Lê Chân Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên đường mới trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07/NQ-CP Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014