Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 3264/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3264/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu cử, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức các thành viên UBND.
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1031/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Về số lượng
a) Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí tối đa 23 người (11 cán bộ, 12 công chức);
b) Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí tối đa 21 người (10 cán bộ, 11 công chức);
c) Xã, phường, thị trấn loại 3 bố trí tối đa 19 người (10 cán bộ, 09 công chức);
(Cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
2. Các quy định khác
a) Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.
b) Phó Bí thư đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã đồng thời là Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã.
c) Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
d) Đối với các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng cán bộ quy định tại khoản 1 Điều này giảm đi thêm 01 người; đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng công chức quy định tại khoản 1 Điều này giảm đi thêm 01 người.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Xây dựng phương án bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định này và thực hiện sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ.
b) Lập phương án bố trí, sắp xếp giải quyết đối với những công chức cấp xã đã bố trí theo Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nay thực hiện theo Quyết định này không đảm bảo cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn.
c) Hoàn thành việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Quyết định này chậm nhất ngày 31/12/2020.
2. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã;
b) Thẩm định, cho ý kiến về phương án bố trí cán bộ, công chức cấp xã của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn lập dự toán ngân sách hàng năm, bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
4. Bảo hiểm Xã hội tỉnh: Hướng dẫn, kiểm tra bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và bảo đảm kinh phí chi trả chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Chức vụ, chức danh |
Số lượng cán bộ công chức theo phân loại xã, phường, thị trấn |
Ghi chú |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|||
I |
CÁN BỘ |
11 |
10 |
10 |
|
1 |
Bí thư Đảng ủy |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
Phó bí thư Đảng ủy |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2 |
1 |
1 |
|
6 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
1 |
1 |
|
8 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
Chủ tịch Hội Nông dân |
1 |
1 |
1 |
Không có hoạt động về lĩnh vực nông nghiệp thì không bố trí chức danh này |
10 |
Chủ tịch Hội cựu chiến binh |
1 |
1 |
1 |
|
II |
CÔNG CHỨC |
12 |
11 |
9 |
|
1 |
Trưởng Công an |
1 |
1 |
1 |
Có công an chính quy thì không bố trí chức danh này |
2 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Tài chính - Kế toán |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Văn phòng - Thống kê |
3 |
3 |
2 |
|
5 |
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường đối với xã (Địa chính - xây dựng - đô thị và Môi trường đối với phường, thị trấn) |
2 |
2 |
2 |
|
6 |
Tư pháp - Hộ tịch |
2 |
1 |
1 |
|
7 |
Văn hóa - Xã hội |
2 |
2 |
1 |
|
Tổng cộng (I+II) |
23 |
21 |
19 |
|
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2019 quy định về hoạt động của hệ thống bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2019 về định mức, thiết bị lạnh bảo quản, vận chuyển vắc xin trong tiêm chủng mở rộng tuyến tỉnh, huyện, xã của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Nội vụ thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 591/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm: 02 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 591/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý tài sản; lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi giải quyết của các Sở, Ban, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 591/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch điều tra, rà soát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 591/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Đô Hai huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 591/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về chủ trương, giải pháp phát triển các loại thị trường vốn, lao động, khoa học và công nghệ đến năm 2010, định hướng đến 2020 Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2011 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục - Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển dịch vụ của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 24/10/2012