Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 322/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 24/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 02 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ BỐ TRÍ DÂN CƯ TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 07/01/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, đối tượng quy hoạch:
a) Phạm vi: Quy hoạch này áp dụng cho việc bố trí ổn định dân cư tại vùng thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lũ); vùng đặc biệt khó khăn (thiếu đất, thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường); vùng có dân di cư tự do đến địa bàn các huyện, thành phố không theo quy hoạch bố trí dân cư có đời sống khó khăn và sinh sống ở khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định lâu dài.
b) Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại điểm b, khoản 2, điều 1 Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Quy hoạch bố trí dân cư đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; ưu tiên các nguồn lực đầu tư cho các vùng có nguy cơ cao về thiên tai; vùng đặc biệt khó khăn; địa bàn có nhiều dân di cư tự do; các hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng để phát triển các khu vực dân cư với kết cấu hạ tầng đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân; hình thành các vùng sản xuất phát huy được thế mạnh, ưu thế cạnh tranh của từng địa phương; qua đó, tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống lâu dài cho người dân tái định cư. Đồng thời, thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
a) Mục tiêu chung: Hoàn thành cơ bản việc sắp xếp, bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh theo đúng đối tượng; đảm bảo các hộ có nơi ở, nơi sản xuất theo quy hoạch để phát triển sản xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập, giảm nghèo; giảm thiệt hại do thiên tai, di cư tự do; nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng; củng cố vững chắc an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020:
+ Bố trí, sắp xếp ổn định cho 4.136 hộ, gồm: 895 hộ dân cư vùng thiên tai; 1.001 hộ dân cư vùng đặc biệt khó khăn và 2.240 hộ dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng.
+ Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng dự án bố trí dân cư từ 1,5- 2%/năm; 100% các khu điểm dân cư xây dựng mới được đầu tư hoàn chỉnh hệ thống giao thông kết nối, giao thông nội bộ, điện sinh hoạt; có trên 90% hộ dùng nước hợp vệ sinh; trên 95% hộ có nhà kiên cố và bán kiên cố; hỗ trợ các hộ dân di dời có điều kiện phát triển sản xuất, đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm.
- Đến năm 2025: Bố trí, sắp xếp ổn định cho 1.165 hộ, gồm: 209 hộ dân cư vùng thiên tai; 376 hộ dân cư vùng đặc biệt khó khăn và 580 hộ dân di cư tự do.
a) Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020:
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định cho 895 hộ vùng thiên tai: 09 dự án (02 dự án chuyển tiếp và 07 dự án khởi công mới), trong đó:
+ Thực hiện hoàn thành 02 dự án chuyển tiếp tại xã Liên Hà, huyện Lâm Hà và xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương để bố trí, ổn định cho 120 hộ dân.
+ Đầu tư mới 07 dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai tại các huyện: Cát Tiên, Đạ Tẻh, Di Linh, Đức Trọng, Đơn Dương và thành phố Bảo Lộc để bố trí, sắp xếp ổn định cho 775 hộ dân.
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định cho 1.001 hộ vùng đặc biệt khó khăn: 07 dự án (01 dự án chuyển tiếp và 06 dự án khởi công mới), trong đó:
+ Thực hiện hoàn thành 01 dự án chuyển tiếp tại xã Phước Cát 2, huyện Cát Tiên đối với các hạng mục còn lại.
+ Đầu tư mới 06 dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại các huyện: Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lâm, Di Linh, Đơn Dương để bố trí, sắp xếp ổn định cho 1.001 hộ dân.
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định cho 2.240 hộ dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng: 13 dự án (04 dự án chuyển tiếp và 09 dự án khởi công mới), trong đó:
+ Thực hiện hoàn thành 04 dự án chuyển tiếp tại xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà; xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương; xã Hòa Bắc và Hòa Nam, huyện Di Linh; xã Liêng S'Rônh, huyện Đam Rông để bố trí, sắp xếp ổn định cho 788 hộ dân.
+ Đầu tư mới 09 dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng tại các huyện: Bảo Lâm, Lâm Hà, Lạc Dương để bố trí, ổn định cho 1.452 hộ dân.
Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm.
b) Định hướng Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2025:
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định cho 209 hộ vùng thiên tai tại 03 dự án trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Bảo Lâm, Di Linh.
- Quy hoạch bố trí sắp xếp, ổn định cho 376 hộ vùng đặc biệt khó khăn tại 04 dự án trên địa bàn các huyện: Bảo Lâm, Di Linh, Đam Rông.
- Quy hoạch bố trí sắp xếp, ổn định cho 580 hộ dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng tại 05 dự án trên địa bàn các huyện: Lâm Hà, Đam Rông, Lạc Dương, Đạ Huoai.
Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm.
c) Phương án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư:
- Đường giao thông: Đầu tư xây dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông trong 41 dự án bố trí dân cư với tổng chiều dài 228km. Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đạt tiêu chuẩn đường cấp VI theo TCVN 4054:2005 và cấp kỹ thuật A, B theo TCVN 10380: 2014 .
- Hệ thống điện: Đầu tư xây dựng 177 km đường điện hạ thế, 51 trạm biến áp (loại tương đương 50 kVA) và 3.074 công tơ điện.
- Công trình cấp nước: Đầu tư xây dựng 58 công trình cấp nước hợp vệ sinh, trong đó: 10 công trình cho các cụm dân cư bố trí tập trung; 48 công trình cho các cụm dân cư ổn định tại chỗ hoặc xen ghép.
- Nhà sinh hoạt cộng đồng: Đầu tư xây dựng 38 nhà sinh hoạt cộng đồng, trong đó: 10 công trình cho các khu dân cư tập trung; 28 công trình bố trí ổn định tại chỗ hoặc xen ghép.
- Điểm trường mầm non: Đầu tư xây dựng 28 điểm trường (8 điểm trường cho khu dân cư tập trung; 20 điểm cho bố trí ổn định tại chỗ hoặc xen ghép) tại các cụm dân cư cách trường mầm non trung tâm xã trên 3,0 km.
- Trạm y tế: Đầu tư xây dựng 13 phân trạm y tế, trong đó 3 phân trạm cho các khu dân cư tập trung; 10 phân trạm cho các điểm dân cư ổn định tại chỗ hoặc xen ghép.
5. Kinh phí thực hiện và nguồn vốn:
Tổng vốn đầu tư toàn dự án là: 961.457 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn Chương trình bố trí dân cư: 863.560 triệu đồng (800.790 triệu đồng vốn đầu tư phát triển; 62.770 triệu đồng vốn sự nghiệp kinh tế), gồm:
- Ngân sách Trung ương: 664.237 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 165.207 triệu đồng.
- Huy động từ nguồn khác: 34.116 triệu đồng; gồm: giá trị đất đai của người dân hiến đất xây dựng các công trình hạ tầng, giá trị ngày công của nhân dân trong vùng dự án tham gia xây dựng các công trình như đường giao thông, các công trình công cộng khác,...
b) Vốn lồng ghép các chương trình khác: 97.897 triệu đồng
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2016 - 2020: 706.133 triệu đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2025: 255.324 triệu đồng.
Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm.
6. Giải pháp thực thực hiện Quy hoạch:
a) Áp dụng các quy định hiện hành về đất đai để thực hiện việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng và giao đất cho các đối tượng được bố trí tại các dự án quy hoạch bố trí dân cư. Đối với các đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo thì áp dụng theo Đề án giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Ngân sách nhà nước (nguồn vốn đầu tư phát triển) đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng; san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư; khai hoang đất sản xuất (đối với khai hoang tập trung); đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); thủy lợi nhỏ, công trình cấp nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
c) Ngân sách nhà nước (nguồn vốn sự nghiệp kinh tế) hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng thuộc các đối tượng sinh sống trong vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn, di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng. Các hạng mục hỗ trợ bao gồm: Di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, lương thực, nước sinh hoạt theo quy định.
d) Áp dụng chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10/8/2015 về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.
đ) Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện chương trình cho cán bộ làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo thực hiện chương trình ở các cấp. Mức chi phí cụ thể theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm để hướng dẫn, hỗ trợ các hộ dân xây dựng các mô hình phát triển kinh tế hộ, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi (thông qua chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của tỉnh), nâng cao thu nhập cho từng hộ dân. Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả để nhân rộng trong vùng dự án.
g) Tổ chức lại sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, thành lập các tổ hợp tác nhằm hình thành và phát triển liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
h) Thực hiện có hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó: tập trung dạy nghề cho thanh niên nông thôn, đáp ứng yêu cầu lao động của các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu lao động và chuyển nghề; dạy nghề cho bộ phận nông dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm cho người dân.
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong vùng dự án tiếp cận nguồn vốn tín dụng (từ Ngân hàng Chính sách xã hội và các ngân hàng thương mại) để tạo nguồn vốn đầu tư cho phát triển sản xuất, ổn định đời sống.
k) Lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác và huy động vốn đóng góp của các tổ chức, cá nhân để hỗ trợ phát triển sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng tại các vùng dự án.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối chủ trì triển khai và tổ chức thực hiện quy hoạch, có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, hướng dẫn, theo dõi các địa phương thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch;
- Tham mưu, đề xuất cụ thể hóa các cơ chế chính sách và huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch;
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đưa vào cân đối kế hoạch ngân sách Nhà nước hàng năm, tham mưu lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện quy hoạch.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh thực hiện các thủ tục về đất đai để triển khai thực các dự án bố trí dân cư theo quy định.
4. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao đôn đốc thực hiện các nội dung, giải pháp của quy hoạch theo lĩnh vực phụ trách.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập kế hoạch để triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, giải pháp, đảm bảo tính hiệu quả của quy hoạch trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và thay thế cho Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 15/4/2009 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương; Trưởng ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các ngành, cơ quan, đoàn thể, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên Dự án |
Tiểu khu/ thôn |
Xã, thị trấn |
Huyện, thành phố |
Số hộ |
Hình thức bố trí |
Tổng vốn theo dự án (Tr. Đồng) |
Phân theo nguồn vốn đầu tư |
|||
NSTW |
NSĐP |
Huy động nguồn vốn khác |
Lồng ghép các CT khác |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
4.136 |
|
706.133 |
477.794 |
127.173 |
25.539 |
75.627 |
A |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng bị thiên tai |
|
|
|
895 |
|
137.148 |
95.164 |
19.361 |
4.543 |
18.079 |
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
120 |
|
28.425 |
20.850 |
4.253 |
898 |
2.424 |
1 |
Dự án di dời dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét |
|
xã Liên Hà |
Lâm Hà |
67 |
Xen ghép, Tập trung |
18.053 |
13.360 |
2.725 |
615 |
1.353 |
2 |
Điểm dân cư Đưng K'Si (tổng 95 hộ, đã thực hiện 45 hộ, còn 50 hộ, huyện đề xuất thêm 3 hộ mới phát sinh) |
Đưng K'Si |
Đạ Chais |
Lạc Dương |
53 |
Tại chỗ |
10.372 |
7.490 |
1.528 |
283 |
1.071 |
II |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
775 |
|
108.723 |
74.314 |
15.108 |
3.645 |
15.655 |
3 |
Dự án di dời dân khẩn cấp khỏi vùng lũ quét, sạt lở đất thôn 2, thôn 5 |
Thôn 2, thôn 5 |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
48 |
Xen ghép |
10.660 |
8.812 |
521 |
357 |
970 |
4 |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai thôn 7 |
Thôn 7 |
Xã Quảng Trị |
Đạ Tẻh |
38 |
Xen ghép |
4.608 |
3.072 |
627 |
141 |
768 |
5 |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai thôn 8 |
Thôn 8 |
Xã An Nhơn |
Đạ Tẻh |
30 |
Xen ghép |
5.016 |
3.528 |
720 |
162 |
606 |
6 |
Dự án ổn định dân cư vùng bị thiên tai các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường B’Lao |
Thôn 1, 2, 4, 7 Thôn 3 |
Đại Lào Lộc Châu Phường B’Lao |
Bảo Lộc |
250 |
Tại chỗ |
26.000 |
16.760 |
3.419 |
771 |
5.050 |
7 |
Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư vùng bị thiên tai các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Gia Hiệp |
- Thôn KaQuyn |
- Xã Đinh Lạc |
Di Linh |
62 |
Tại chỗ, Xen ghép |
18.252 |
13.600 |
2.774 |
626 |
1.252 |
8 |
Dự án sắp xếp bố trí dân cư thôn Thanh Bình 2 |
Thôn Thanh Bình 2 |
Xã Bình Thạnh |
Đức Trọng |
200 |
Tập trung |
30.930 |
20.312 |
5.368 |
1.210 |
4.040 |
9 |
Dự án sắp xếp ổn định tại chỗ dân cư vùng thiên tai dọc sông Đa Nhim |
|
TT D'Ran, Lạc Xuân |
Đơn Dương |
147 |
Xen ghép Tại chỗ |
13.257 |
8.230 |
1.679 |
379 |
2.969 |
B |
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng đặc biệt khó khăn |
|
|
|
1.001 |
|
134.627 |
90.462 |
19.731 |
4.214 |
20.220 |
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
0 |
|
2.000 |
0 |
1.926 |
74 |
0 |
10 |
Dự án bố trí sắp xếp dân cư thôn 3, thôn 4 xã Phước Cát 2 |
Thôn 3, thôn 4 |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
|
Tại chỗ |
2.000 |
|
1.926 |
74 |
|
II |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
1.001 |
|
132.627 |
90.462 |
17.805 |
4.140 |
20.220 |
11 |
Dự án ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn làng Bù Đạt (xã Phước Cát 1) và làng Bù Khiêu, khu vực Suối Nhỏ (xã Phước Cát 2) |
Làng Bù Đạt, làng Bù Khiêu khu vực Suối Nhỏ |
Xã Phước Cát 1 |
Cát Tiên |
81 |
Tại chỗ |
12.367 |
9.125 |
1.211 |
395 |
1.636 |
12 |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Tôn K’Long A, B |
Tôn K'Long A, B |
Xã Đạ Pal |
Đạ Tẻh |
350 |
Tại chỗ |
32.192 |
20.094 |
4.100 |
928 |
7.070 |
13 |
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 4, xã Lộc Bắc (80 hộ: 20 hộ thuộc đối tượng thiên tai, 60 hộ ĐBKK) |
Thôn 4 |
Xã Lộc Bắc |
Bảo Lâm |
80 |
Tại chỗ |
7.482 |
4.693 |
957 |
216 |
1.616 |
14 |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Ta Ly, xã Bảo Thuận |
Thôn Ta Ly |
Bảo Thuận |
Di Linh |
105 |
Tại chỗ |
33.756 |
25.308 |
5.163 |
1.164 |
2.121 |
15 |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn 9, xã Liên Đầm |
Thôn 9 |
Liên Đầm |
Di Linh |
295 |
Tại chỗ |
31.999 |
20.832 |
4.250 |
958 |
5.959 |
16 |
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Ha Ma Nhai 1 (90 hộ: 40 hộ bố trí tập trung, 50 hộ ổn định tại chỗ) |
Thôn Ha Ma Nhai 1 |
Xã P’ró |
Đơn Dương |
90 |
Tập trung và Tại chỗ |
14.831 |
10.410 |
2.124 |
479 |
1.818 |
Dự án bố trí sắp xếp dân di cư tự do còn nhiều khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng |
|
|
|
2.240 |
|
434.358 |
292.168 |
88.080 |
16.782 |
37.328 |
|
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
788 |
|
139.430 |
82.457 |
40.248 |
3.335 |
13.390 |
17 |
Dự án sắp xếp ổn định dân di cư tự do |
|
Xã Tân Thanh |
Lâm Hà |
16 |
Tập trung |
18.029 |
|
17.258 |
|
771 |
18 |
Điểm dân cư Đa Nhim |
TK 97 |
Xã Đa Nhim |
Lạc Dương |
150 |
Tập trung |
30.396 |
20.893 |
5.282 |
1.191 |
3.030 |
19 |
Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư xã Hòa Bắc, Hòa Nam |
|
Hòa Nam, Hòa Bắc |
Di Linh |
372 |
Tại chỗ |
30.565 |
21.110 |
9.455 |
|
|
20 |
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư di cư tự do thôn Đạ M’Pô, xã Liêng S’rônh |
Thôn Đạ M’Pô |
Xã Liêng S’rônh |
Đam Rông |
250 |
|
60.440 |
40.454 |
8.253 |
2.144 |
9.589 |
II |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
1.452 |
|
294.928 |
209.711 |
47.832 |
13.447 |
23.938 |
21 |
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 1 và thôn 3, xã Lộc Bảo (51 hộ: 17 hộ thiên tai, 34 hộ di cư tự do) |
Thôn 1 và thôn 3 |
Lộc Bảo |
Bảo Lâm |
51 |
Tại chỗ |
8.924 |
6.315 |
1.288 |
290 |
1.030 |
22 |
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 9, xã Lộc Thành (165 hộ: 20 hộ thuộc đối tượng thiên tai, 145 di cư tự do) |
Thôn 9 |
Xã Lộc Thành |
Bảo Lâm |
165 |
Tại chỗ |
10.633 |
5.840 |
1.191 |
269 |
3.333 |
23 |
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn Phúc Tiến và tiểu khu 255, xã Phúc Thọ |
Thôn Phúc Tiến, TK 255 |
Xã Phúc Thọ |
Lâm Hà |
227 |
Tại chỗ |
32.405 |
22.256 |
4.540 |
1.024 |
4.585 |
24 |
Dự án xây dựng điểm bố trí dân cư, ổn định dân di cư tự do tiểu khu 265, 269, xã Đông Thanh |
Tiểu khu 265, 269 |
Xã Đông Thanh |
Lâm Hà |
154 |
Tại chỗ |
32.905 |
15.078 |
7.827 |
6.889 |
3.111 |
25 |
Dự án xây dựng điểm bố trí dân cư, ổn định dân di cư tự do thôn 2 và thôn 3, xã Mê Linh |
Thôn 2, thôn 3 |
Xã Mê Linh |
Lâm Hà |
171 |
Tại chỗ |
29.185 |
15.000 |
13.023 |
947 |
215 |
26 |
Điểm dân cư K’ Nớ 5 |
TK 74 |
Xã Đưng K’ Nớ |
Lạc Dương |
70 |
Tập trung |
35.766 |
26.158 |
6.356 |
1.264 |
1.988 |
27 |
Điểm dân cư Suối Cạn |
Suối Cạn |
Xã Lát |
Lạc Dương |
50 |
Tại chỗ |
10.910 |
7.920 |
1.616 |
364 |
1.010 |
28 |
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn Đan Hà, Thống Nhất, Phương Lâm và Tân Lập, xã Đan Phượng |
Thôn Đan Hà, Thống Nhất, Phương Lâm, Tân Lập |
xã Đan Phượng |
Lâm Hà |
429 |
Tại chỗ |
73.865 |
52.159 |
10.641 |
2.399 |
8.666 |
29 |
Dự án ổn định dân di cư tự do xóm Bến Tre, thôn R’Lơm, xã Đạ Đờn |
Thôn R’Lơm |
Xã Đạ Đờn |
Lâm Hà |
135 |
Tại chỗ |
60.334 |
58.984 |
1.350 |
|
|
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên Dự án |
Tiểu khu/ thôn |
Xã, thị trấn |
Huyện, thành phố |
Số hộ |
Hình thức bố trí |
Tổng vốn theo dự án (Tr. Đồng) |
Phân theo nguồn vốn đầu tư |
|||
NSTW |
NSĐP |
Huy động nguồn vốn khác |
Lồng ghép các CT khác |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1.165 |
|
255.324 |
186.443 |
38.034 |
8.576 |
22.270 |
A |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng bị thiên tai |
|
|
|
209 |
|
32.259 |
22.430 |
4.576 |
1.032 |
4.222 |
1 |
Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
|
Xã Mađaguôi, Hà Lâm, TT Mađaguôi |
Đạ Huoai |
40 |
|
13.022 |
9.771 |
1.993 |
449 |
808 |
2 |
Dự án bố trí ổn định dân cư tại thôn 9 (tiểu khu 614), xã Lộc Nam |
Thôn 9 (TK 614) |
Xã Lộc Nam |
Bảo Lâm |
131 |
Tại chỗ |
15.437 |
10.233 |
2.087 |
471 |
2.646 |
3 |
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng bị nứt đất, sụt lún đất tại tổ dân phố 1 |
|
TT Di Linh |
Di Linh |
38 |
Tập trung |
3.800 |
2.426 |
495 |
112 |
768 |
B |
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng đặc biệt khó khăn |
|
|
|
376 |
|
70.981 |
50.709 |
10.345 |
2.333 |
7.595 |
4 |
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 3, xã Lộc Tân |
Thôn 3 |
Xã Lộc Tân |
Bảo Lâm |
139 |
Tại chỗ |
12.237 |
7.543 |
1.539 |
347 |
2.808 |
5 |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Hàng Làng, Gung Ré |
Thôn Hàng Làng |
Gung Ré |
Di Linh |
87 |
Tại chỗ |
33.264 |
25.206 |
5.142 |
1.159 |
1.757 |
6 |
Dự án sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã Đạ Long |
Tiểu khu 72 |
Xã Đạ Long |
Đam Rông |
50 |
Tại chỗ |
8.360 |
5.880 |
1.200 |
270 |
1.010 |
7 |
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng đặc biệt khó khăn tiểu khu 68 |
TK 68, thôn Đa Xế |
Xã Đạ M'Rông |
Đam Rông |
100 |
Tại chỗ |
17.120 |
12.080 |
2.464 |
556 |
2.020 |
Dự án bố trí sắp xếp dân di cư tự do còn nhiều khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng |
|
|
|
580 |
|
152.083 |
113.304 |
23.114 |
5.212 |
10.453 |
|
8 |
Dự án bố trí sắp xếp dân cư xã Mê Linh |
TK 264, 263A |
Xã Mê Linh |
Lâm Hà |
110 |
Tại chỗ |
6.459 |
4.400 |
898 |
202 |
959 |
9 |
Dự án sắp xếp dân di cư tự do khu vực Tây Sơn |
Thôn Tây Sơn |
Xã Liêng S’rônh |
Đam Rông |
150 |
Tại chỗ |
76.784 |
59.003 |
12.037 |
2.714 |
3.030 |
10 |
Điểm dân cư Pơ Liêng |
TK 225, 226 |
Xã Lát |
Lạc Dương |
40 |
Tập trung |
8.046 |
5.790 |
1.181 |
266 |
808 |
11 |
Điểm dân cư K’ Nớ 3 (KTung) và K’Nớ 4 (Đạ Long cũ) |
TK 30 và TK 28 |
Xã Đưng K’ Nớ |
Lạc Dương |
90 |
Tập trung |
40.766 |
31.158 |
6.356 |
1.433 |
1.818 |
12 |
Dự án bố trí ổn định dân di cư tự do thôn 2, thôn 3 xã Đoàn Kết |
Thôn 2, Thôn 3 |
Xã Đoàn Kết |
Đạ Huoai |
190 |
Tại chỗ |
20.028 |
12.952 |
2.642 |
596 |
3.838 |
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Năm |
Tổng vốn đầu tư các dự án bố trí dân cư |
Vốn theo chương trình bố trí dân cư |
Lồng ghép từ các nguồn khác |
|||||
Tổng vốn theo chương trình bố trí dân cư |
Chia theo nguồn vốn đầu tư |
Chia theo loại vốn đầu tư |
||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Huy động từ nguồn khác |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp kinh tế |
||||
I. GĐ 2016-2020 |
706.133 |
630.506 |
477.794 |
127.173 |
25.539 |
582.306 |
48.200 |
75.627 |
- Năm 2016 |
144.829 |
126.770 |
88.324 |
27.812 |
10.634 |
114.846 |
11.924 |
18.059 |
- Năm 2017 |
133.398 |
117.899 |
102.126 |
13.005 |
2.768 |
104.093 |
13.806 |
15.499 |
- Năm 2018 |
162.175 |
146.198 |
104.579 |
37.845 |
3.774 |
138.028 |
8.170 |
15.977 |
- Năm 2019 |
143.113 |
125.793 |
99.770 |
21.373 |
4.650 |
116.803 |
8.990 |
17.320 |
- Năm 2020 |
122.619 |
113.846 |
82.995 |
27.138 |
3.713 |
108.536 |
5.310 |
8.773 |
II. GĐ 2021-2025 |
255.324 |
233.053 |
186.443 |
38.034 |
8.576 |
218.483 |
14.570 |
22.270 |
TỔNG (I) + (II) |
961.457 |
863.560 |
664.237 |
165.207 |
34.115 |
800.790 |
62.770 |
97.897 |
CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ PHÂN BỔ THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Giai đoạn 2016-2020:
STT |
Huyện, Thành phố |
Số dự án |
Chuyển tiếp |
Khởi công mới |
Số hộ |
1 |
Cát Tiên |
3 |
1 |
2 |
129 |
2 |
Đạ Tẻh |
3 |
0 |
3 |
418 |
3 |
Bảo Lộc |
1 |
0 |
1 |
250 |
4 |
Bảo Lâm |
3 |
0 |
3 |
296 |
5 |
Di Linh |
4 |
1 |
3 |
834 |
6 |
Đức Trọng |
1 |
0 |
1 |
200 |
7 |
Lâm Hà |
7 |
2 |
5 |
1.199 |
8 |
Đam Rông |
1 |
1 |
0 |
250 |
9 |
Đơn Dương |
2 |
0 |
2 |
237 |
10 |
Lạc Dương |
4 |
2 |
2 |
323 |
Tổng cộng |
29 |
7 |
22 |
4.136 |
2. Định hướng giai đoạn 2021-2025:
STT |
Huyện |
Số dự án |
Chuyển tiếp |
Khởi công mới |
Số hộ |
1 |
Đạ Huoai |
2 |
0 |
2 |
230 |
2 |
Bảo Lâm |
2 |
0 |
2 |
270 |
3 |
Di Linh |
2 |
0 |
2 |
125 |
4 |
Lâm Hà |
1 |
0 |
1 |
110 |
5 |
Đam Rông |
3 |
0 |
3 |
300 |
6 |
Lạc Dương |
2 |
0 |
2 |
130 |
Tổng cộng |
12 |
0 |
12 |
1.165 |
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 37 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế giải quyết thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 17/QĐ-UBDT Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng thành phố thông minh Phú Quốc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 2217/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 830/QĐ-UBND phê duyệt việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại văn phòng sở và chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về “Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020” Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 830/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt "Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức về công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, địa phương giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành dịch vụ thành phố Hải Phòng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Linh Ngọc giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về "Quy định điều kiện tối thiểu về kinh doanh nhà trọ" Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 18/04/2013
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006