Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại giải thể thao quốc gia và quốc tế
Số hiệu: | 32/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 31/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2018/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 744/VHTT-KHTC ngày 21 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thưởng, chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực được tổ chức trong hoặc ngoài nước Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Đối với mức thưởng: Vận động viên, huấn luyện viên thể thao (huấn luyện trực tiếp cho vận động viên đạt giải) đại diện cho tỉnh Thừa Thiên Huế thi đấu lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao quốc tế quy mô thế giới; châu lục; khu vực được hưởng mức thưởng theo quy định
Đối với chế độ đãi ngộ: Vận động viên đang được đào tạo, huấn luyện tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao theo quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, thi đấu lập thành tích tại các giải đại hội; giải thể thao quy mô thế giới; châu lục; khu vực; vô địch quốc gia hoặc đạt đẳng cấp được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định.
Quy định mức thưởng bằng tiền mặt đối với các vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực.
1. Vận động viên lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực được hưởng mức thưởng bằng tiền theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia và lập thành tích trong cùng giải thi đấu quốc tế thì được thưởng như sau:
a) Trường hợp có 01 vận động viên lập thành tích, huấn luyện viên được hưởng 50% mức thưởng như đối với vận động viên;
b) Trường hợp mỗi vận động viên đạt từ 02 huy chương trở lên thì mức thưởng huấn luyện viên bằng 50% mức thưởng cao nhất của vận động viên đối với 01 huy chương cao nhất đạt được cộng với 25% mức thưởng cho mỗi thành tích còn lại của vận động viên được hưởng;
c) Trường hợp huấn luyện viên huấn luyện nhiều vận động viên lập thành tích, mức thưởng bằng 50% mức thưởng của vận động viên đạt giải cao nhất cộng với 25% tổng số tiền thưởng của các vận động viên đạt giải còn lại.
Điều 3. Chế độ đãi ngộ đối với vận động viên
1. Vận động viên lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực và quốc gia được hưởng chế độ đãi ngộ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Các vận động viên đạt đẳng cấp được hưởng mức đãi ngộ như sau:
a) Đại kiện tướng: 4 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Kiện tướng: 3 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Cấp I: 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
d) Thời gian được hưởng là 12 tháng kể từ ngày vận động viên có quyết định công nhận đẳng cấp của cơ quan có thẩm quyền.
3. Quy định khác
a) Mỗi vận động viên đạt thành tích chỉ được hưởng chế độ đãi ngộ ở một mức cao nhất theo thành tích hoặc danh hiệu đạt được.
b) Thời gian được hưởng kể từ ngày vận động viên đạt thành tích có quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận.
c) Trong trường hợp vận động viên đạt được nhiều thành tích thì chỉ được hưởng một mức cao nhất trong cùng một thời gian theo chu kỳ quy định. Nếu trong khoảng thời gian vận động viên đạt thành tích đang được hưởng đãi ngộ, vận động viên tiếp tục đạt được thành tích khác theo quy định:
Trường hợp 1: Nếu thành tích bằng hoặc cao hơn, vận động viên sẽ được hưởng mức đãi ngộ theo thành tích mới, thời gian để hưởng kể từ ngày vận động viên đạt thành tích mới có quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận thành tích mới.
Trường hợp 2: Nếu thành tích thấp hơn, vận động viên sẽ được hưởng mức đãi ngộ theo thành tích cũ đến hết thời gian hưởng của thành tích cũ, sau thời gian đó vận động viên được hưởng mức đãi ngộ của thành tích mới, thời gian được hưởng bằng số tháng được hưởng của thành tích mới trừ đi thời gian vận động viên đã được hưởng mức đãi ngộ của thành tích cũ (khoảng thời gian từ khi được công nhận đạt thành tích mới đến khi kết thúc mức hỗ trợ của thành tích cũ).
Vận động viên khi không còn tập luyện và thi đấu cho tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ thôi hưởng chế độ quy định trên.
Vận động viên ngoài mức thưởng bằng tiền mặt được hưởng theo Quyết định này còn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Quy định tiền thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên quy định tại Quyết định này thay thế Điểm e, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính; Ban Thi đua và Khen thưởng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TRONGTHI ĐẤU TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO QUY MÔ QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục được cộng thêm |
A |
Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới |
||||
1 |
Đại hội Olympic |
48 |
24 |
18 |
18 |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
18 |
9 |
8 |
8 |
3 |
a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
26 |
14 |
11 |
17 |
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
18 |
11 |
9 |
9 |
|
4 |
a) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
13 |
7 |
5 |
8 |
b) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
9 |
5 |
5 |
5 |
|
B |
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục |
||||
1 |
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) |
21 |
11 |
9 |
8 |
2 |
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà châu Á |
15 |
8 |
6 |
6 |
3 |
a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic) |
18 |
9 |
8 |
8 |
b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại) |
15 |
8 |
6 |
6 |
|
4 |
a) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic) |
9 |
5 |
4 |
4 |
b) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại) |
8 |
4 |
3 |
3 |
|
C |
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực |
||||
1 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) |
14 |
8 |
6 |
5 |
2 |
a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
12 |
6 |
5 |
5 |
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
9 |
5 |
3 |
3 |
|
3 |
a) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
6 |
3 |
2 |
2 |
b) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
5 |
2 |
2 |
2 |
|
D |
Vận động viên lập thành tích tại đại hội thể thao quốc tế, giải thi đấu quốc tế dành cho người khuyết tật thưởng bằng 50% mức thưởng huy chương tương ứng của từng giải trên. |
CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN
(Kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở/người/tháng
STT |
Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Số tháng được hưởng |
A |
Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới |
||||
1 |
Đại hội Olympic |
20 lần |
15 lần |
10 lần |
48 tháng |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
15 lần |
10 lần |
8 lần |
48 tháng |
3 |
a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu Olympic) |
17 lần |
12 lần |
10 lần |
24 tháng |
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
12 lần |
10 lần |
8 lần |
24 tháng |
|
4 |
a) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
7 lần |
5 lần |
4 lần |
24 tháng |
b) Giải vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
5 lần |
4 lần |
3 lần |
24 tháng |
|
B |
Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lụ |
c |
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) |
7 lần |
6 lần |
5 lần |
36 tháng |
2 |
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật trong nhà châu Á |
4 lần |
3 lần |
2 lần |
24 tháng |
3 |
a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu Olympic) |
6 lần |
4 lần |
3 lần |
12 tháng |
b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại) |
4 lần |
3 lần |
2 lần |
12 tháng |
|
4 |
a) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (Trong chương trình thi đấu Olympic) |
3 lần |
2 lần |
1 lần |
12 tháng |
b) Giải vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại) |
2 lần |
1 lần |
1 lần |
12 tháng |
|
C |
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực |
|
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) |
6 lần |
4 lần |
3 lần |
24 tháng |
2 |
a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I, (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
5 lần |
3 lần |
2 lần |
12 tháng |
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
4 lần |
2 lần |
1 lần |
12 tháng |
|
3 |
a) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
3 lần |
2 lần |
1 lần |
12 tháng |
b) Giải vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
2 lần |
1 lần |
1 lần |
12 tháng |
|
D |
Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc và giải vô địch quốc gia |
||||
|
a) Tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc |
4 lần |
3 lần |
2lần |
24 tháng |
|
b) Tại các giải vô địch quốc gia |
12 tháng |
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018–2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; quy định thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo tài chính - ngân sách đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan tài chính cấp trên của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài; quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND, 18/2012/QĐ-UBND và 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức thành lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá bán nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013