Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo, nâng cấp Bến số 1 và Bến tạm cảng Cái Lân, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 3146/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 28/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3146/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CẢI TẠO, NÂNG CẤP BẾN SỐ 1 VÀ BẾN TẠM CẢNG CÁI LÂN, THÀNH PHỐ HẠ LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”;
Căn cứ Văn bản số 682/UBND-QH1, ngày 28/2/2012 của UBND tỉnh “V/v lập quy hoạch xây dựng nâng cấp kho bãi khu vực Bến số 1 và Bến tạm cảng Cái Lân, thành phố Hạ Long thành bến cảng cho tàu trọng tải 40.000DWT”;
Căn cứ Văn bản số 3709/BGTVT-KHĐT ngày 15/05/2012 của Bộ Giao thông Vận tải “V/v Cải tạo, nâng cấp bến 1 và bến tạm, khu bến cảng Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh”;
Căn cứ Văn bản số 4943/UBND-QH1 ngày 17/9/2013 của UBND tỉnh “V/v Công ty TNHH MTV Cảng Quảng Ninh đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, xin thuê đất dự án kho bãi hàng hóa cảng Cái Lân và lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án cải tạo nâng cấp bến 1 và bến tạm cảng Cái Lân, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông Vận tải “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) đến năm 2020 định hướng đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 357/SXD-QH ngày 08/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo, nâng cấp Bến số 1 và Bến tạm cảng Cái Lân, thành phố Hạ Long với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu đất nghiên cứu tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long; có giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc giáp sông Cửa Lục;
- Phía Đông Nam giáp khu bến số 2, Cảng Cái Lân;
- Phía Tây Nam giáp tuyến đường quy hoạch và Nhà máy bột mỳ Cái Lân;
- Phía Tây Bắc giáp Bến cảng xuất nhập khẩu giấy của Công ty cổ phần 12-11 Hạ Long (Đã được UBND thành phố Hạ Long phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 23/3/2016).
1.2. Diện tích nghiên cứu khoảng 14,8 ha; trong đó: Diện tích khu đất quy hoạch khoảng 12,5 ha; diện tích mặt nước khoảng 2,3 ha.
2. Tính chất: Là cảng bốc xếp hàng hóa, lưu chứa kho bãi với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, khớp nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực, đáp ứng nhu cầu tiếp nhận tàu biển có trọng tải đến 40.000 DWT.
3.1. Dự báo quy mô:
3.1.1. Quy mô hàng hóa:
Quy mô hàng hóa theo định hướng tại Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông Vận tải “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) đến năm 2020 định hướng đến năm 2030”;
3.1.2. Quy mô sử dụng đất:
- Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo các yêu cầu về chức năng hoạt động của từng bến cảng, đồng thời đảm bảo tận dụng và duy trì tối đa địa hình, hình thái tự nhiên khu vực; tỷ lệ các loại đất trong dự án cần phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
- Bảng cân bằng đất đai dự kiến:
Stt |
Danh mục |
Kí hiệu |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Khu đất lập quy hoạch |
|
12,53 |
100,00 |
1 |
Bến cập tàu 40.000DWT |
BC |
0,44 |
3,48 |
2 |
Bãi hàng |
BH |
2,01 |
16,02 |
3 |
Khu kho hàng |
KC |
4,80 |
38,32 |
4 |
Khu kho hàng lỏng |
HL |
1,01 |
8,03 |
5 |
Khu văn phòng |
VP |
0,74 |
5,87 |
6 |
Khu hạ tầng |
HT |
0,17 |
1,32 |
7 |
Bãi để xe |
BX |
0,05 |
0,36 |
8 |
Đường giao thông |
GT |
3,10 |
24,78 |
9 |
Cây xanh |
CX |
0,23 |
1,81 |
II |
Khu nước trước bến |
|
2,34 |
|
|
Tổng cộng |
|
14,87 |
|
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính yêu cầu tuân thủ theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; TCVN 2622 : 1995 - PCCC cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
- Tỷ lệ các loại đất và mật độ xây dựng theo điểm 2.7.3 Quy định về sử dụng đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, kho tàng - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng số QCXDVN 01:2008/BXD.
- Các chỉ tiêu môi trường, tiếng ồn, khí thải, rác thải, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp, khoảng cách ly, khu vực bảo vệ cảnh quan, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành hiện hành.
- Bảng quy hoạch sử dụng đất dự kiến:
Stt |
Danh mục |
Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD |
1 |
Đất kho bãi |
≥55% |
2 |
Công trình hành chính - dịch vụ |
≥1% |
3 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
≥1% |
4 |
Đất cây xanh |
≥10% |
5 |
Đất giao thông |
≥8% |
- Một số chỉ tiêu về kỹ thuật hạ tầng:
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Cấp nước: |
|
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt |
lít/người/ng.đ |
200 |
|
+ Cấp nước công trình công cộng, |
lít/m2sàn/ng.đ |
2 |
|
+ Cấp nước sản xuất |
m3/ha/ng.đ |
22÷45 |
|
+ Cấp nước công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu hỏa |
% |
10 |
2 |
Cấp điện: |
KW/ha |
20-250 |
3 |
Thoát nước thải |
% |
0,8Qsh |
4 |
Rác thải |
Kg/ng.đ |
1,3 |
5 |
Chỉ tiêu giao thông: |
|
|
|
+ Chiều rộng 1 làn xe |
mét/làn |
3÷3,75 |
4. Các yêu cầu chung và nội dung nghiên cứu:
4.1. Các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật:
- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển. Triển khai nghiên cứu đảm bảo cơ cấu quy hoạch chung, cập nhật các dự án liên quan.
- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của các khu vực thiết kế; nội dung cải tạo và xây dựng mới.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các chỉ tiêu cho từng lô đất về ranh giới, diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, vị trí và quy mô các công trình ngầm.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch mạng lưới đường giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông và điểm đấu nối với các đường khu vực, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bãi đỗ xe, hệ thống công trình ngầm;
+ Quy hoạch cấp nước: Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật;
+ Quy hoạch cấp điện: Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cấp điện năng; vị trí quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hạ thế; chiếu sáng;
+ Quy hoạch thoát nước: Xác định mạng lưới thoát nước; vị trí quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải;
+ Quy hoạch thông tin liên lạc: Xác định nhu cầu sử dụng, nguồn cung cấp, mạng lưới đường dây cung cấp.
- Dự kiến những hạng mục ưu tiên và nguồn lực thực hiện.
- Thiết kế đô thị phải xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch, tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất; khoảng lùi, hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước...
- Đề xuất các quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
4.2. Một số yêu cầu nội dung nghiên cứu:
- Khảo sát địa hình, lập quy hoạch chi tiết trên nền bản đồ địa chính theo hệ tọa độ quốc gia VN 2.000.
- Cập nhật các quy hoạch, dự án trong khu vực (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cập nhật, bổ sung Khu vực Khu công nghiệp Cái Lân, thành phố Hạ Long; Quy hoạch Bến cảng xuất nhập khẩu giấy của Công ty cổ phần 12-11 Hạ Long; Quy hoạch Cảng tổng hợp Cái Lân; Bến số 2, 3, 4 - Cảng Cái Lân...) để nghiên cứu phương án quy hoạch đảm bảo: Khớp nối, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan với khu vực lân cận và dự án liền kề; tuân thủ định hướng quy hoạch giao thông chung của khu vực; mật độ xây dựng toàn khu đất đảm bảo tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành;
- Phương án quy hoạch đảm bảo ý kiến Bộ Giao thông Vận tải tại văn bản số 3709/BGTVT-KHĐT ngày 15/3/2012 và các ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 4943/UBND-QH1 ngày 17/9/2013, văn bản số 682/UBND-QH1 ngày 28/2/2012, ý kiến tham gia của các Sở, Ngành, địa phương liên quan (UBND thành phố Hạ Long tại Văn bản số 4875/UBND ngày 19/8/2016; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3445/TNMT-QHKH ngày 15/8/2016; Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 3767/SGTVT-KHTC ngày 17/8/2016).
- Trên cơ sở dự báo lượng hàng thông qua cảng, đội tàu tính toán để lựa chọn dây chuyền công nghệ bốc xếp, tính toán các thông số kỹ thuật của các bến (chiều dài, chiều rộng, các cao trình...); tính toán kho bãi, vùng nước trước bến, vũng quay tàu phù hợp với các cầu bến liền kề.
- Việc đầu tư xây dựng cầu cảng phải phù hợp với các quy định tại Luật Tài nguyên, môi trường Biển và Hải đảo và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn.
- Thành phần, số lượng, quy cách thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch: Theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Nguồn vốn: Do Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh tự bỏ kinh phí nghiên cứu.
7. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị nghiên cứu quy hoạch: Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long phê duyệt điều chỉnh quy hoạch trên cơ sở lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: Hoàn thành đồ án quy hoạch tối đa 03 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Quá thời hạn trên, quy hoạch chưa được phê duyệt thì Quyết định này không còn hiệu lực thi hành và Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh tự chi trả các chi phí khảo sát, nghiên cứu quy hoạch...
- Đồ án quy hoạch được phê duyệt do UBND tỉnh toàn quyền quản lý, sử dụng và không hoàn trả kinh phí cho Đơn vị nghiên cứu. Việc lựa chọn Chủ đầu tư thực hiện dự án tuân thủ theo Quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 2999/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 và các quy định pháp luật hiện hành.
- Trước khi triển khai đầu tư xây dựng Chủ đầu tư phải thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền về quy mô bến, tuyến bến, luồng, vùng quay trở tàu và luồng hàng hải quốc gia...và hoàn tất các thủ tục về đất đai theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức hỗ trợ người chăn nuôi có lợn bị thiệt hại do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, lở mồm long móng, tai xanh; người tham gia công tác phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 732/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực người có công được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và đến các cơ quan cấp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 2999/2016/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2367/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2016 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai Quy định bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật Nhà nước Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng bảo vệ cảnh quan Tân Trào đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2011 về công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển vùng mía nguyên liệu tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP của Chính phủ Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2006 về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch lở mồm, long móng Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học kinh tế Hà Nội Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021