Quyết định 3124/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 3124/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3124/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thủy sản số 17/2003/QH11 ngày 26/11/2008 do Quốc hội khóa XI ban hành;
Căn cứ Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND , ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 07/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 729/TTr-SNN ngày 31/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:
Phần mở đầu
I. Sự cần thiết rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
II. Những căn cứ để xây dựng quy hoạch.
Phần thứ hai
NỘI DUNG RÀ SOÁT, BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
A. TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ-XÃ HỘI
I. Tình hình kinh tế-xã hội, điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng tỉnh Hòa Bình năm 2012.
II. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2008-2013.
III. Dự báo liên quan đến phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
B. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy hoạch
1. Quan điểm phát triển: Khai thác, sử dụng hợp lý tiềm năng các loại mặt nước theo hướng hiệu quả và bền vững, mở rộng diện tích nuôi công nghiệp, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, áp dụng rộng rãi quy trình thực hành nuôi tốt (GAP). Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để khai thác lợi thế nuôi cá lồng tập trung ứng dụng công nghệ cao trên hồ Hòa Bình; nghiên cứu ứng dụng hệ thống nuôi thích ứng với điều kiện khí hậu của tỉnh; ưu tiên đầu tư phát triển các vùng nuôi thủy sản theo hình thức thâm canh, đẩy mạnh phát triển các vùng sản xuất hàng hóa, vùng nuôi cá lồng tập trung, vùng nuôi an toàn; tăng cường công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản để nâng cao chất lượng và giá trị sản xuất/đơn vị canh tác. Tập trung nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào lĩnh vực sản xuất giống thủy sản sạch bệnh, có chất lượng cao cho sản xuất trong tỉnh.
2. Mục tiêu chung: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo hướng thâm canh tập trung, đảm bảo an toàn thực phẩm; kết hợp với công tác bảo tồn nguồn lợi thủy sản, khai thác tối đa và hiệu quả tiềm năng về diện tích mặt nước để phát triển thủy sản theo hướng hiệu quả và bền vững; tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Phát triển thủy sản phải gắn với phát triển xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh được bảo đảm.
3. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2015: Đạt diện tích nuôi trồng thủy sản 2.560 ha; trong đó ao hồ nhỏ 1.400 ha; hồ thủy lợi, hồ chứa 1.060 ha; nuôi kết hợp ruộng trũng 100 ha; nuôi cá lồng 2.000 lồng (tương đương 75.000 m3 lồng). Sản lượng đạt 7.540 tấn (nuôi trồng 6.090 tấn; khai thác tự nhiên 1.450 tấn). Đảm bảo cung cấp khoảng 65% giống thủy sản sạch bệnh phục vụ sản xuất. Giá trị sản xuất thủy sản đạt 247.000 triệu đồng, tăng trưởng bình quân đạt 15,97%; tạo việc làm cho 6.500 lao động.
b) Đến năm 2020: Đạt diện tích nuôi trồng thủy sản 3.020 ha; trong đó ao hồ nhỏ 1.850 ha; hồ thủy lợi, hồ chứa 1.070 ha; nuôi kết hợp ruộng trũng 100 ha; nuôi cá lồng 4.000 lồng (tương đương 128.000 m3 lồng). Sản lượng đạt 11.140 tấn (nuôi trồng 9.640 tấn; khai thác tự nhiên 1.500 tấn). Đảm bảo cung cấp khoảng 90% giống thủy sản sạch bệnh phục vụ sản xuất. Giá trị sản xuất thủy sản đạt 402.000 triệu đồng, tăng trưởng bình quân đạt 13,23%; tạo việc làm cho 7.500 lao động.
c) Tầm nhìn đến năm 2030: Đạt diện tích nuôi trồng thủy sản 3.100 ha; trong đó ao hồ nhỏ 1.854 ha; hồ thủy lợi, hồ chứa 1.100 ha; nuôi kết hợp ruộng trũng 100 ha; nuôi cá lồng 5.500 lồng (tương đương 208.000 m3 lồng). Sản lượng đạt 14.200 tấn (nuôi trồng 12.500 tấn; khai thác tự nhiên 1.700 tấn). Đảm bảo cung cấp khoảng 100% giống thủy sản sạch bệnh phục vụ sản xuất. Giá trị sản xuất thủy sản đạt 870.000 triệu đồng, tăng trưởng bình quân đạt 10,53%; tạo việc làm cho 10.000 lao động.
Biểu 01: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT |
Chỉ tiêu quy hoạch |
ĐVT |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2030 |
1 |
Diện tích nuôi thủy sản |
Ha |
2.560 |
3.020 |
3.100 |
1.1 |
Diện tích ao nhỏ |
Ha |
1.400 |
1.850 |
1.900 |
1.2 |
Diện tích nuôi hồ |
Ha |
100 |
100 |
100 |
1.3 |
Diện tích cá ruộng |
Ha |
1.060 |
1.070 |
1.100 |
2 |
Số lượng lồng |
Lồng |
2.000 |
3.500 |
5.500 |
|
Tổng thể tích lồng nuôi |
M3 |
80.000 |
140.0000 |
220.000 |
3 |
Tổng sản lượng |
Tấn |
7.540 |
11.140 |
14.200 |
3.1 |
Sản lượng khai thác |
Tấn |
1.450 |
1.500 |
1.700 |
3.2 |
Sản lượng nuôi |
Tấn |
6.090 |
9.640 |
12.500 |
|
Sản lượng nuôi ao, hồ nhỏ |
Tấn |
3.220 |
4.810 |
6.080 |
|
Sản lượng nuôi hồ chứa |
Tấn |
1.380 |
1.600 |
1.980 |
|
Sản lượng nuôi ruộng |
Tấn |
20 |
30 |
40 |
|
Sản lượng nuôi lồng |
Tấn |
1.470 |
3.200 |
4.400 |
4 |
Năng suất |
Tấn/ha |
2,38 |
3,19 |
4,29 |
5 |
Sản xuất cá giống |
Triệu con |
80 |
110 |
150 |
6 |
Giá trị sản xuất thủy sản |
Tr.đg |
247.000 |
|
870.000 |
7 |
Số lao động thủy sản |
Người |
6.500 |
|
10.000 |
II. Nội dung Dự án Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
1. Quy hoạch các loại hình mặt nước nuôi trồng thủy sản
1.1. Quy hoạch nuôi ao, hồ nhỏ.
Biểu 02: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT |
Đơn vị |
QH Năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2030 |
|||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
||
1 |
Thành phố Hòa Bình |
125 |
288 |
125 |
325 |
125 |
400 |
2 |
Huyện Đà Bắc |
80 |
184 |
100 |
260 |
100 |
320 |
3 |
Huyện Mai Châu |
46 |
106 |
70 |
182 |
70 |
224 |
4 |
Huyện Kỳ Sơn |
40 |
92 |
100 |
260 |
100 |
320 |
5 |
Huyện Lương Sơn |
250 |
575 |
300 |
780 |
300 |
960 |
6 |
Huyện Cao Phong |
29 |
67 |
29 |
75 |
35 |
112 |
7 |
Huyện Kim Bôi |
170 |
391 |
220 |
572 |
220 |
704 |
8 |
Huyện Tân Lạc |
110 |
253 |
150 |
390 |
150 |
480 |
9 |
Huyện Lạc Sơn |
160 |
368 |
230 |
598 |
250 |
800 |
10 |
Huyện Yên Thủy |
100 |
230 |
226 |
588 |
230 |
736 |
11 |
Huyện Lạc Thủy |
290 |
667 |
300 |
780 |
320 |
1.024 |
|
Tổng |
1.400 |
3.220 |
1.850 |
4.810 |
1.900 |
6.080 |
1.2. Quy hoạch nuôi cá ruộng
Biểu 03: Quy hoạch phát triển thủy sản kết hợp trên ruộng trũng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT |
Đơn vị |
QH Năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2030 |
|||
DT (ha) |
SL (Tấn) |
DT (ha) |
SL (Tấn) |
DT (ha) |
SL (Tấn) |
||
1 |
Huyện Mai Châu |
2 |
0,4 |
2 |
0,6 |
2 |
0,8 |
2 |
Huyện Kỳ Sơn |
8 |
1,6 |
8 |
2,4 |
8 |
3,2 |
3 |
Huyện Lương Sơn |
20 |
4,0 |
20 |
6,0 |
20 |
8,0 |
4 |
Huyện Kim Bôi |
10 |
2,0 |
10 |
3,0 |
10 |
4,0 |
5 |
Huyện Lạc Sơn |
10 |
2,0 |
10 |
3,0 |
10 |
4,0 |
6 |
Huyện Lạc Thủy |
50 |
10,0 |
50 |
15,0 |
50 |
20 |
|
Tổng |
100 |
20 |
100 |
30 |
100 |
40 |
1.3 Quy hoạch nuôi trên hồ chứa
Biểu 04: Quy hoạch phát triển nuôi thủy sản hồ chứa tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT |
Đơn vị |
QHNăm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2030 |
|||
DT (ha) |
SL (Tấn) |
DT (ha) |
SL (Tấn) |
DT (ha) |
SL (Tấn) |
||
1 |
Thành phố Hòa Bình |
33 |
50 |
33 |
50 |
33 |
70 |
2 |
Huyện Đà Bắc |
24 |
35 |
29 |
45 |
50 |
100 |
3 |
Huyện Mai Châu |
22 |
30 |
22 |
35 |
22 |
50 |
4 |
Huyện Kỳ Sơn |
15 |
20 |
15 |
24 |
15 |
40 |
5 |
Huyện Lương Sơn |
100 |
130 |
120 |
180 |
120 |
223 |
6 |
Huyện Cao Phong |
61 |
80 |
61 |
92 |
70 |
130 |
7 |
Huyện Tân Lạc |
20 |
25 |
20 |
30 |
20 |
50 |
8 |
Huyện Lạc Sơn |
365 |
480 |
370 |
550 |
370 |
630 |
9 |
Huyện Yên Thủy |
350 |
460 |
350 |
520 |
350 |
600 |
10 |
Huyện Lạc Thủy |
50 |
70 |
50 |
75 |
50 |
90 |
|
Tổng |
1.040 |
1.380 |
1.070 |
1.600 |
1.100 |
1.980 |
1.4. Quy hoạch nuôi cá lồng
Biểu 05: Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT |
Đơn vị |
Quy hoạch năm 2015 |
Quy hoạch năm 2020 |
Quy hoạch năm 2030 |
||||||
Số lồng (chiếc) |
Thể tích lồng (m3) |
Sản lượng (tấn) |
Số lồng (chiếc) |
Thể tích lồng (m3) |
Sản lượng (tấn) |
Số lồng (chiếc) |
Thể tích lồng (m3) |
Sản lượng (tấn) |
||
1 |
Thành phố Hòa Bình |
300 |
12.000 |
220 |
850 |
34.000 |
800 |
1.300 |
52.000 |
1.040 |
2 |
Huyện Đà Bắc |
700 |
28.000 |
515 |
1.000 |
40.000 |
960 |
1.600 |
64.000 |
1.200 |
3 |
Huyện Mai Châu |
400 |
16.000 |
294 |
650 |
26.000 |
592 |
920 |
36.800 |
720 |
4 |
Huyện Kỳ Sơn |
10 |
400 |
7 |
20 |
800 |
16 |
50 |
2.000 |
40 |
5 |
Huyện Lương Sơn |
20 |
800 |
15 |
130 |
5.200 |
120 |
300 |
12.000 |
240 |
6 |
Huyện Cao Phong |
180 |
7.200 |
102 |
220 |
8.800 |
128 |
350 |
14.000 |
240 |
7 |
Huyện Tân Lạc |
350 |
14.000 |
258 |
550 |
22.000 |
480 |
800 |
32.000 |
640 |
8 |
Huyện Lạc Sơn |
20 |
800 |
44 |
50 |
2.000 |
80 |
80 |
3.200 |
200 |
9 |
Huyện Lạc Thủy |
20 |
800 |
15 |
30 |
1.200 |
24 |
100 |
4.000 |
80 |
|
Tổng |
2.000 |
80.000 |
1.470 |
3.500 |
140.000 |
3.200 |
5.500 |
220.000 |
4.400 |
1.5. Quy hoạch vùng nuôi cá nước lạnh.
1.5.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội phục vụ nuôi cá tầm ở tỉnh Hòa Bình.
1.5.2. Lựa chọn giống cá tầm để nuôi ở tỉnh Hòa Bình
2. Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Biểu 06: Các chỉ tiêu quy hoạch phát triển lĩnh vực khai thác thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT |
Huyện/thành phố |
Đơn vị |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2030 |
I |
Khai thác thủy sản |
Chiếc |
1.886 |
1.932 |
1.942 |
1 |
Thuyền gắn máy |
Chiếc |
590 |
615 |
615 |
2 |
Thuyền thủ công |
Chiếc |
1.296 |
1.317 |
1.327 |
3 |
Công suất |
CV |
3.245 |
3.383 |
3.383 |
II |
Tổng sản lượng |
Tấn |
1.450 |
1.500 |
1.700 |
2.1. Khai thác nguồn lợi thủy sản.
2.2. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
2.3. Chế biến và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
2.4. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá.
2.5. Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản.
2.6. Điều chỉnh, bổ sung các dự án ưu tiên.
2.6.1. Các chương trình đầu tư
2.6.1.1. Chương trình phát triển giống thủy sản.
2.6.1.2. Chương trình phát triển nuôi thủy sản.
2.6.1.3. Chương trình phục hồi tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản
2.6.2. Các dự án ưu tiên đầu tư
- Nhóm dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất giống và các vùng nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm dự án đầu tư phát triển công nghệ sản xuất và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế cao.
- Nhóm dự án nghiên cứu về phòng trị dịch bệnh và cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm dự án xây dựng các đề án, chính sách và lập các dự án đầu tư.
- Dự án bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Dự án thông tin, thống kê phục vụ phát triển nuôi trồng thủy sản
C. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
2. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực
3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm
4. Giải pháp về tổ chức sản xuất kinh doanh
5. Giải pháp về khoa học công nghệ và khuyến ngư
6. Giải pháp môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
7. Giải pháp về giống, thức ăn và thuốc thú y
8. Giải pháp về vốn
a) Tổng vốn đầu tư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030: 365.600 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 178.800 triệu đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh: 100.200 triệu đồng.
- Nguồn vốn khác huy động các tổ chức, cá nhân: 86.600 triệu đồng.
b) Phân kỳ vốn đầu tư
- Giai đoạn 2014 - 2015: 110.800 triệu đồng.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 168.500 triệu đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030: 86.300 triệu đồng.
9. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
D. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
(Có báo cáo rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đăng trên cổng thông tin điện tử Hòa Bình: http://www.hoabinh.gov.vn)
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2012 cho doanh nghiệp, cơ quan và đơn vị trực thuộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương, kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tinh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Lai Châu kèm theo Quyết định 35/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ khu vực và Khu tái định cư Phường 7, thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho phát thanh, truyền hình; cổng, trang thông tin điện tử; bản tin và tài liệu không kinh doanh của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường công lập Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 07/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2011 Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ trích cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chính sách đối với hộ gia đình và lao động có hộ khẩu thường trú tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình cải cách hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình chính quyền đô thị giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành ngoại vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011