Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 300/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 29/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/201 0/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày 25/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 03/TTr-SVHTT ngày 07/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Văn hoá và Thể thao có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 300 /QĐ-UBND ngày 29 / 01 / 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
STT |
Tên thủ tục /Số hồ sơ TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
1 |
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương/BVH-QBI-278946, thủ tục số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 |
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-B VHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-B VHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL ; - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. |
Không |
2 |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao |
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Chưa quy định |
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. |
Có |
3 |
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu/BVH-QBI-278949, thủ tục số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Thực hiện theo Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng , đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. (Có Biểu phí kèm theo) |
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng , đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. |
Có |
(Ban hành kèm theo Danh mục TTHC được công bố tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Mức thu phí xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
1. Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số TT |
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật |
Mức thu phí |
1 |
Đến 50 phút |
1.500.000 |
2 |
Từ 51 đến 100 phút |
2.000.000 |
3 |
Từ 101 đến 150 phút |
3.000.000 |
4 |
Từ 151 đến 200 phút |
3.500.000 |
5 |
Từ 201 phút trở lên |
5.000.000 |
2. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
3. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực: An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/10/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 715/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch và Phương thức tuyển sinh lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 715/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 32-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 35-NQ/TW về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 2741/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, Thư viện và Điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Thông tư 288/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 14/12/2016
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL; 07/2012/TT-BVHTTDL; 88/2008/TT-BVHTTDL và 05/2013/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất để tính tiền bồi thường về đất đối với Dự án Đường dây 500kV Nhiệt điện Long Phú - Ô Môn đoạn đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Thông tư 05/2013/TT-BVHTTDL quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quy trình, thủ tục thực hiện chính sách đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng là người thuộc hộ nghèo, cận nghèo và đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2008 về Giải thể cơ quan chuyên môn huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 29/11/2014