Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: 22/2018/TT-BVHTTDL Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày ban hành: 29/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 23/07/2018 Số công báo: Từ số 795 đến số 796
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2018/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2012/TT-BVHTTDL NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhm mục đích kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu và tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhm mục đích kinh doanh.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

1. Bổ sung Điều 1a như sau:

“Điều 1a. Giải thích từ ngữ

Các bản ghi âm, ghi hình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm: Các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu

Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

1. Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, c vật, bảo vật quốc gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phm

1. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

a) Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim;

b) Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn;

c) Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;

d) Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.”

4. Bổ sung Điều 8a như sau:

“Điều 8a. Trách nhiệm quản lý nhà nước

Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu

1. Mu số 01: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP);

2. Mu số 02: Biên bản giám đnh và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ);

3. Mu số 03: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK);

4. Mu số 04: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ);

5. Mu số 05: Niêm phong văn hóa (BM.NP).”

Điều 2. Nội dung bãi bỏ

1. Bãi bỏ Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

2. Bãi bỏ các mẫu giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP), mẫu biên bản giám định, mu niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ), mẫu đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK), mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ), mẫu niêm phong văn hóa (BM.NP) ban hành kèm theo Thông tư số 07//2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kiến nghị, phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;
- UBND cấp t
nh/thành;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, VP (QLXNVHP), LN (120).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Thiện

 

Mẫu số 01

BM.GP

 

BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA VÀ

THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/VHPNK

 

 

GIẤY PHÉP

NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM

Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP , Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP .

Căn cứ đề nghị của……………………………………………………………… tại văn bản số (hoặc đơn)          

Địa chỉ:........................................................................................................................

Điện thoại: ....................................................... Fax: …………………………………………

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

Đồng ý để:...................................................................................................................

Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây

S TT

LOẠI VĂN HÓA PHẨM

NỘI DUNG

SỐ LƯỢNG

 

 

 

 

Số vận đơn hàng hoặc giấy báo nhận hàng

Gửi từ:........................................................................................................................

Đến:............................................................................................................................

Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

Đề nghị cơ quan Hải quan:............................................................................................

 

 

... ….., ngày….. tháng… năm………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

BM.BBGĐ

 

BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA VÀ

THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN
GIÁM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /BBGĐNPXK

… , ngày …. tháng ….. năm ….

 

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU

Theo đề nghị của ……….. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về việc .......

Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP , Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP .

Tên cơ quan (giám định và niêm phong) đã giám định số văn hóa phẩm dưới đây:

Số lượng: ...................................................................................................................

Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................

Nội dung:.....................................................................................................................

…………………………………… (đối với hiện vật là di vật, c vật phải mô tả hiện vật).

Kết quả giám định: ......................................................................................................

a) Trường hợp văn hóa phm không được phép xuất khẩu nêu rõ lý do không được phép xuất khẩu.

b) Trường hợp văn hóa phẩm được phép xuất khẩu, ghi bổ sung thông tin như dưới đây:

Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong ....................................................

Đ nghị ……………………. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

BM.NK

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày…. tháng….. năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)

Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………

Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:

Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................

Số lượng:....................................................................................................................

Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

...................................................................................................................................

Gửi từ:........................................................................................................................

Đến: ...........................................................................................................................

Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.

 

 

Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu số 04

BM.GĐ

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày…. tháng….. năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU

Kính gửi: (Tên cơ quan giám định)

Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..........................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

Điện thoại:...................................................................................................................

Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:

Loại văn hóa phẩm: .....................................................................................................

Số lượng:....................................................................................................................

Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

...................................................................................................................................

Gửi từ:........................................................................................................................

Đến:............................................................................................................................

Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.

 

 

Người đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu số 05

BM.NP

 

Niêm phong văn hóa:

- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bng vật liệu giy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.

- Kích thước: 70 x 70 mm

- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “ BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HOẶC SỔ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai TÊN CƠ QUAN NIÊM PHONG , font chữ: Times New Roman, size: 9 pt (Bold); dòng thứ ba “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ tư “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng th năm là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.

- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 ch cái đu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.

- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.

 

 

Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
2. Văn hóa phẩm bao gồm:

a) Các bản ghi âm, ghi hình; các loại phim, băng từ, đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội dung; các sản phẩm công nghệ nghe nhìn khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh hoặc hình ảnh;

Xem nội dung VB
Điều 4. Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu

Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

1. Phòng Quản lý xuất nhập văn hóa phẩm thuộc Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục giám định văn hóa phẩm đối với cá nhân, tổ chức ở Trung ương.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch uỷ quyền làm thủ tục giám định văn hóa phẩm đối với cá nhân, tổ chức tại địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 7. Xuất khẩu văn hóa phẩm

1. Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam khi xuất khẩu không cần giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch, chỉ làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong trường hợp cần giám định nội dung văn hóa phẩm, cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tiến hành trưng cầu giám định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có văn hóa phẩm xuất khẩu.

2. Các loại văn hóa phẩm dưới đây phải được cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch giám định trước khi xuất khẩu: Các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo đề nghị của cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức. Biên bản giám định là căn cứ để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu.

Xem nội dung VB
Điều 8. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm

Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

1. Phòng Quản lý xuất nhập khẩu văn hoá phẩm thuộc Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch uỷ quyền làm thủ tục đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Xem nội dung VB
Điều 8. Thẩm quyền cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm

1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp sau:

a) Văn hóa phẩm để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;

b) Phim điện ảnh, phim truyền hình để phổ biến, phát hành theo quy định của pháp luật trong toàn quốc hoặc trên địa bàn hai địa phương trở lên;

c) Di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;

d) Văn hóa phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;

đ) Văn hóa phẩm để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.

Xem nội dung VB
Điều 8. Thẩm quyền cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
...
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm cho cá nhân, tổ chức ở địa phương trong các trường hợp sau:

a) Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;

c) Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;

d) Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

đ) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.

Xem nội dung VB
Điều 9. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu

Giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm (BM.GP); Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ); Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK); Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ); Niêm phong văn hóa (BM.NP) của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Xem nội dung VB
Điều 6. Hồ sơ nhập khẩu văn hóa phẩm

Giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được áp dụng như sau:

1. Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.

2. Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.

3. Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.

Xem nội dung VB