Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 30/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số: 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 1596/TTr-SGDĐT ngày 10 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018. Thay thế Quyết định số: 03/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG THUỘC SỞ, CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (UBND các huyện, thành phố viết tắt là UBND cấp huyện).
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện của tỉnh Bắc Kạn; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh tại Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan của Trung ương và địa phương.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức theo từng chức danh phù hợp phân công, phân cấp quản lý hiện hành.
1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức không được làm; có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân chuyển của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Có phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; kiên quyết đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chủ động, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và quyết đoán trong công việc; trung thực, không cơ hội, cục bộ; gắn bó chặt chẽ với quần chúng nhân dân, nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh; thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc, quy chế dân chủ, quy tắc ứng xử, các quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của ngành, địa phương và các quy định khác của pháp luật.
4. Có ý thức và khả năng nghiên cứu, có hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của đất nước và địa phương; có kiến thức về khoa học lãnh đạo, quản lý, có phương pháp làm việc khoa học; có tinh thần cầu thị, thường xuyên học tập, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, năng lực công tác.
5. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao; có kiến thức chung về các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo cũng như lĩnh vực khác được giao phụ trách; hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên ngành giáo dục và đào tạo; có khả năng nghiên cứu, đề xuất, tham gia góp ý, tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, giải pháp để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành trên các lĩnh vực được giao. Có khả năng đoàn kết, quy tụ, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể công chức, viên chức, người lao động.
6. Có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng; có trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành theo quy định và có kỹ năng, nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
7. Có đủ sức khỏe, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
8. Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu có tuổi đời không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; riêng chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp huyện và tương đương, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Điều 4. Tiêu chuẩn Trưởng phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của ngành theo chức trách nhiệm vụ được phân công.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách; thành thạo việc xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của phòng và nhiệm vụ chung của cơ quan, của ngành.
c) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức trong phòng thực hiện và phối hợp với các phòng thuộc Sở, các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
b) Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc cử nhân.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Điều 5. Tiêu chuẩn Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Là chuyên viên trở lên; có ít nhất 05 năm công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp trong ngành giáo dục và đào tạo.
b) Có khả năng xây dựng phương án, đề án, chương trình, kế hoạch hoạt động và giải pháp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công; có khả năng tổng hợp, tham mưu, cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao phụ trách.
c) Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức; có năng lực trong quản lý, điều hành và phối hơp thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ; khả năng xây dựng phương án, đề án, giải pháp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
c) Có năng lực lãnh đạo, quản lý và khả năng phối hợp công tác, quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác (riêng đối với Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên phải có bằng thạc sỹ trở lên với chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác).
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3. Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông ngoài việc phải đảm bảo các quy định nêu trên còn phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ; khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, chương trình, kế hoạch và các giải pháp trong lĩnh vực được phân công.
c) Có năng lực quản lý, điều hành và phối hợp công tác; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm (riêng đối với Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên phải có bằng thạc sỹ trở lên).
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3. Phó Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông ngoài việc phải đảm bảo các quy định nêu trên còn phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ; khả năng xây dựng phương án, đề án, giải pháp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
c) Có năng lực lãnh đạo, quản lý và khả năng phối hợp công tác, quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3. Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở, ngoài việc phải đảm bảo các quy định nêu trên còn phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ; khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án và giải pháp trong lĩnh vực được phân công.
c) Có năng lực quản lý, điều hành và phối hợp công tác; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3. Phó Hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở, ngoài việc phải đảm bảo các quy định nêu trên còn phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 10. Tiêu chuẩn Giám đốc các trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ; khả năng xây dựng phương án, đề án, giải pháp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
c) Có năng lực lãnh đạo, quản lý và khả năng phối hợp công tác, quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác đối với Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng nghiệp; có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và chứng chỉ giáo dục khuyết tật đối với Giám đốc Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh.
b) Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc cử nhân.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3. Ngoài việc phải đảm bảo các quy định nêu trên, Giám đốc Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường tiểu học; Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng nghiệp tỉnh phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông và Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
Điều 11. Tiêu chuẩn Phó Giám đốc các trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ; khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án và giải pháp trong lĩnh vực được phân công.
c) Có năng lực quản lý, điều hành và phối hợp công tác; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác đối với Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng nghiệp; có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và chứng chỉ giáo dục khuyết tật đối với Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh.
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3. Ngoài việc phải đảm bảo các quy định nêu trên, Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường tiểu học; Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng nghiệp tỉnh phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông và Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
Điều 12. Tiêu chuẩn của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của ngành theo chức trách nhiệm vụ được phân công.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách; thành thạo việc xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của phòng và nhiệm vụ chung của cơ quan, của ngành.
c) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức trong phòng thực hiện và phối hợp với các phòng thuộc Sở, các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Điều 13. Tiêu chuẩn Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện
1. Tiêu chuẩn nghiệp vụ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương chuyên viên trở lên; có ít nhất 05 năm công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp trong ngành giáo dục và đào tạo.
b) Có khả năng xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức; có năng lực trong quản lý, điều hành.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng hoặc văn bằng chính quy về quản lý giáo dục.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 15. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 16. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn của tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước của tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND giao quyền hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh để đầu tư lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương tại Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị, giới thiệu mô hình, mô hình trình diễn phân bón trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 để tính thu tiền sử dụng và thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế về cung cấp thông tin của thành phố Hà Nội cho báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND bổ sung Điều 4 Chương II Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng ban hành theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009