Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
Số hiệu: | 297/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Cao Huy |
Ngày ban hành: | 01/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 297/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 01 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 19/TTr-STP ngày 19 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kỳ 2014 - 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG KỲ 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp phải định kỳ hệ thống hóa 05 năm một lần. Để thực hiện quy định trên, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kỳ 2014 - 2018, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU HỆ THỐNG HÓA
1. Mục đích
a) Tập hợp, xem xét, đối chiếu, đánh giá một cách toàn diện văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018.
b) Lập và công bố các danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần; danh mục văn bản QPPL còn hiệu lực để các cơ quan, tổ chức, cá nhân biết, thực hiện; danh mục văn bản QPPL qua rà soát cho thấy cần phải xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới) để kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế, bất cập trong hệ thống văn bản pháp luật của tỉnh.
c) Phát hiện những vấn đề còn tồn tại trong việc soạn thảo, ban hành, đưa tin, kiểm tra, rà soát... văn bản thuộc từng lĩnh vực để rút kinh nghiệm, góp phần hoàn thiện công tác xây dựng văn bản QPPL của tỉnh, của cấp huyện, cấp xã.
2. Yêu cầu
a) Việc hệ thống hóa phải được thực hiện đồng bộ, nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra, có chế tài xử lý đối với những đơn vị không thực hiện nghiêm túc.
b) Xác định rõ đối tượng, nội dung và trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Bảo đảm có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA
Văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành còn hiệu lực qua hệ thống hóa kỳ đầu(1) và văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (từ năm 2014 đến hết năm 2018; kể cả những văn bản mới ban hành cuối năm 2018, chưa có hiệu lực thi hành), gồm:
1. Nghị quyết QPPL còn hiệu lực qua hệ thống hóa kỳ đầu và nghị quyết ban hành mới từ năm 2014 đến hết năm 2018;
2. Quyết định QPPL còn hiệu lực qua hệ thống hóa kỳ đầu và nghị quyết ban hành mới từ năm 2014 đến hết năm 2018;
3. Chỉ thị QPPL của UBND các cấp còn hiệu lực qua hệ thống hóa kỳ đầu và các chỉ thị QPPL ban hành từ năm 2014 đến hết tháng 6/2016 (2).
* Riêng UBND cấp huyện, UBND cấp xã chưa thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa kỳ đầu thì phải thực hiện việc hệ thống hóa đối với văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành từ trước đến hết năm 2018.
III. HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH
1. Thu thập, tập hợp văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
a) Các Sở, Ban, ngành có trách nhiệm thu thập, tập hợp văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh, gồm:
- Văn bản do đơn vị đã chủ trì soạn thảo.
- Văn bản do đơn vị khác chủ trì soạn thảo nhưng có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước được giao của đơn vị.
Việc thu thập, tổng hợp văn bản phải hoàn thành trong Quý II/2018.
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các Sở, Ban, ngành trong xác định, tập hợp văn bản khi có yêu cầu.
2. Rà soát văn bản đã thu thập được
a) Các Sở, Ban, ngành có trách nhiệm vận dụng quy định về rà soát văn bản quy định tại Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL, tiến hành rà soát cụ thể từng văn bản đã thu thập, tổng hợp theo mục 1 nêu trên; trên cơ sở đối chiếu, so sánh hình thức, nội dung văn bản với quy định pháp luật hiện hành có liên quan và điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay trên địa bàn tỉnh, xác định rõ:
- Văn bản hết hiệu lực toàn bộ, thời điểm, lý do hết hiệu lực.
- Văn bản hết hiệu lực một phần (3), phần hết hiệu lực, thời điểm, lý do hết hiệu lực.
- Văn bản còn hiệu lực. Trong những văn bản còn hiệu lực này, văn bản nào cần phải bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, ngưng hiệu lực, lý do đề xuất.
* Đối với các chỉ thị QPPL còn hiệu lực, theo điểm e Khoản 7 Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL, các chỉ thị này phải được rà soát để bãi bỏ hoặc thay thế bằng các văn bản phù hợp.
* Qua rà soát, nếu phát hiện văn bản của Trung ương đã có quy định nhưng HĐND, UBND chưa có văn bản điều chỉnh trong lĩnh vực này hoặc cần có biện pháp, chính sách cụ thể để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của HĐND, UBND tỉnh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị thì phải đề xuất ban hành mới.
* Nếu có văn bản do các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội chủ trì soạn thảo thì cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực đó có trách nhiệm rà soát văn bản do các tổ chức này tham mưu.
Kết quả thực hiện được lập thành báo cáo kết quả hệ thống hóa, Danh mục văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa của đơn vị đã qua rà soát theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo; hoàn thành, gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 30/8/2018.
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các Sở, Ban, ngành thực hiện việc rà soát văn bản khi có yêu cầu.
3. Kiểm tra, bổ sung kết quả rà soát, hệ thống hóa
Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Kiểm tra kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị gửi về; nêu rõ ý kiến thống nhất, chưa thống nhất và lý do chưa thống nhất đối với từng văn bản rà soát của các cơ quan, đơn vị.
b) Cập nhật, rà soát bổ sung đối với những văn bản QPPL chưa được các cơ quan, đơn vị tổng hợp, rà soát.
Việc kiểm tra, bổ sung phải hoàn thành trong Quý III/2018.
4. Trao đổi, thống nhất kết quả rà soát, hệ thống hóa
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Tổ chức việc trao đổi, thống nhất ý kiến giữa các cơ quan, đơn vị có ý kiến khác nhau về cùng một văn bản được rà soát (nếu có).
- Trao đổi, thống nhất kết quả đối với những văn bản chưa rà soát, rà soát chưa đầy đủ; hoặc có ý kiến khác nhau giữa kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị với kết quả kiểm tra của Sở; ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp, có văn bản phản hồi lại ý kiến trao đổi của Sở Tư pháp (nêu rõ thống nhất, không thống nhất và lý do không thống nhất nếu có).
Việc trao đổi, thống nhất kết quả rà soát phải hoàn thành trong tháng 11/2018.
5. Tổng hợp, lập các Danh mục hệ thống hóa, Tập hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, lập các danh mục văn bản hệ thống hóa (4) trên cơ sở các văn bản đã thống nhất với các cơ quan, đơn vị về kết quả rà soát; cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành từ Quý III/2018 đến hết năm 2018 vào các danh mục văn bản hệ thống hóa. Căn cứ danh mục văn bản còn hiệu lực, tập hợp, sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản.
b) Xây dựng báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh, nêu rõ quá trình tổ chức thực hiện; kết quả đạt được; đánh giá về thực trạng hệ thống văn bản được rà soát và kiến nghị, đề xuất xử lý văn bản.
c) Tổ chức họp thống nhất kết quả hệ thống hóa để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
Các nội dung công việc trên hoàn thành trong tháng 01/2019.
6. Công bố kết quả hệ thống hóa
UBND tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa kỳ 2014-2018 văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trước ngày 28/02/2019 theo quy định tại điểm d Khoản 6 Điều 167 Nghị định 34/2016/NĐ-CP .
7. Phát hành Tập hệ thống hóa văn bản
Sở Tư pháp có trách nhiệm in ấn, phát hành Tập hệ thống hóa văn bản đến các Sở, Ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện; HĐND, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh để phục vụ việc tra cứu, sử dụng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công bố.
8. Xử lý văn bản có kiến nghị qua rà soát
a) Các Sở, Ban, ngành có trách nhiệm chủ trì, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới theo đúng quy trình xây dựng văn bản QPPL đối với văn bản có kiến nghị qua rà soát theo tiến độ xác định tại Danh mục văn bản cần xử lý.
b) Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ, kiến nghị HĐND tỉnh bãi bỏ theo thẩm quyền đối với văn bản qua rà soát có kiến nghị bãi bỏ; trình trong Quý II/2019.
IV. HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì, tham mưu UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện.
b) Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm: Hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện việc hệ thống hóa khi có đề nghị; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của cấp huyện, cấp xã.
Thực hiện theo Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh quy định về nội dung chi và mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Trường hợp có quy định mới thì thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Các Sở, Ban, ngành có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2014-2018 văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị; gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 05/3/2018.
b) Thành lập bộ phận rà soát gồm đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách chung, tổ chức pháp chế của đơn vị làm đầu mối tổ chức thực hiện và các phòng, ban chuyên môn tham gia phối hợp; báo cáo đầu mối tổ chức thực hiện (họ và tên, chức vụ, số điện thoại), về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 10/3/2018.
c) Thực hiện việc tập hợp, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo quy định tại Mục III Kế hoạch này; gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 30/8/2018.
2. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm:
a) Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện; chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã.
Tổng hợp tình hình xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 02, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 28/3/2018.
b) Triển khai thực hiện việc hệ thống hóa trên địa bàn theo quy định tại Mục IV Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp), gồm:
- Gửi Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện về Sở Tư pháp trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày công bố.
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa của cấp huyện, các đơn vị cấp xã trên địa bàn về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp), gồm báo cáo và số liệu thống kê theo mẫu tại Phụ lục 03 kèm theo trong tháng 02/2019.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn đầu mối thực hiện việc hệ thống hóa tại các Sở, Ban, ngành, đại diện lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND, Phòng Tư pháp cấp huyện để triển khai Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018 đến các cơ quan, đơn vị, địa phương (Biên soạn, xây dựng tài liệu hướng dẫn; Tổ chức 02 hội nghị tập huấn về kỹ năng rà soát, hệ thống hóa - trong tháng 4/2018).
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thực hiện việc hệ thống hóa và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Mục III, Mục IV, Mục V Kế hoạch này.
c) Lập dự toán bổ sung kinh phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh trong tháng 3/2018.
Trên cơ sở các nội dung tại Kế hoạch này, các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã kịp thời nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Đơn vị: ……………………
(dành cho các cơ quan, đơn vị ở tỉnh)
1. Văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
STT |
Loại văn bản (1) |
Ngày, tháng, năm ban hành |
Trích yếu |
Ngày, tháng, năm có hiệu lực |
Kết quả rà soát (2) |
Ghi chú |
01 |
Nghị quyết/Quyết định/Chỉ thị |
…/…/… |
Quy định..... |
…/…/… |
Hết hiệu lực từ ngày …. (được thay thế/bãi bỏ tại Nghị quyết số....../NQ-HĐND ngày…/…/…) |
Văn bản do đơn vị chủ trì xây dựng |
|
|
…/…/… |
Quy định….. |
…/…/… |
Phù hợp pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội hiện hành của tỉnh |
|
|
|
…/…/… |
Quy định..... |
…/…/… |
Hết hiệu lực một phần từ ngày ....(Điểm...Khoản...Điều.... được thay thế/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ tại Quyết định số...../QĐ-UBND ngày…/…/…) |
|
|
|
…/…/… |
Tăng cường..... |
…/…/… |
Cần bãi bỏ, vì ...(nội dung ....không còn phù hợp tình hình kinh tế - xã hội hiện hành/không còn phù hợp quy định tại...../đã thực hiện xong) |
Văn bản do đơn vị khác chủ trì xây dựng |
|
|
…/…/… |
Quy định….. |
…/…/… |
Cần sửa đổi, bổ sung, vì theo Điều...Luật…/Nghị định.../Thông tư... thì nên quy định tại các Điều …..bản Quy định không còn phù hợp |
|
|
|
…/…/… |
Quy định..... |
…/…/… |
Cần thay thế, vì theo Điều...Luật.../Nghị định.../Thông tư... thì … nên phần lớn/nội dung tại văn bản không còn phù hợp |
|
|
|
…/…/… |
Quy định….. |
…/…/… |
Cần ngưng hiệu lực toàn bộ/phần....đến hết thời hạn...., vì.... (nêu rõ để giải quyết vấn đề kinh tế - xã hội nào phát sinh dẫn đến phải ngưng hiệu lực trong thời hạn xác định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Văn bản cần ban hành mới trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao (văn bản của Trung ương quy định địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết nhưng HĐND, UBND tỉnh chưa ban hành hoặc xuất phát từ yêu cầu quản lý nhà nước thực tế nhưng chưa có văn bản điều chỉnh)
STT |
Loại văn bản cần ban hành (1) |
Dự kiến trích yếu |
Căn cứ để ban hành (3) |
Thời điểm dự kiến ban hành |
Ghi chú |
|
Nghị quyết |
Về.... |
Cần có chính sách, biện pháp này để thực hiện nhiệm vụ của HĐND tỉnh theo quy định tại Điểm...Khoản... Điều ...Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, luật.... |
Trong quý ..../2018 |
|
|
Quyết định |
Về.... |
Theo Điểm ...Khoản ...Điều ...Nghị định số... thì UBND tỉnh phải ban hành văn bản quy định chi tiết nội dung này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
UBND huyện/thị xã ………………….
(dành cho UBND cấp huyện)
TT |
Cấp hành chính |
Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 02 (Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm) |
Ghi chú |
I |
Cấp huyện |
Quyết định số..../QĐ-UBND ngày …/…./….. |
|
II |
Cấp xã |
....đơn vị đã ban hành Kế hoạch; ....đơn vị chưa ban hành Kế hoạch |
|
01 |
TT ………..… |
Quyết định số..../QĐ-UBND ngày .../…/.... |
|
02 |
Xã …………… |
(chưa ban hành Kế hoạch) |
|
03 |
Xã …………… |
Quyết định số..../QĐ-UBND ngày .../…/.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Kế hoạch hệ thống hóa của UBND cấp huyện phải gửi kèm theo thống kê này
|
CHỦ TỊCH |
UBND huyện/ thị xã………………
(dành cho UBND cấp huyện)
KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA KỲ 02 VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TT |
Cấp hành chính |
Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2014-2018 (số, ký hiệu, ngày, tháng năm) |
Quyết định công bố hệ thống hóa kỳ 2 (số, ký hiệu, ngày, tháng năm) |
Tổng văn bản hệ thống hóa |
Văn bản hết hiệu lực toàn bộ |
Văn bản còn hiệu lực |
Ghi chú |
|||||
VB hết hiệu lực một phần |
VB cần sửa đổi, bổ sung, thay thế |
VB cần bãi bỏ |
VB cần ngưng hiệu lực toàn bộ |
VB cần ngưng hiệu lực một phần |
VB hoàn toàn phù hợp |
|||||||
A |
B |
C |
D |
1=2+3 |
2 |
3 |
E |
|||||
I |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
TT……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Xã……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH |
(1) Hệ thống hóa kỳ đầu đã thực hiện năm 2013 với đối tượng là văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp được ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2013 theo quy định tại Điều 22 Nghị định 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. Kết quả hệ thống hóa kỳ đầu được công bố tại Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 20/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông
(2) Theo Điều 4, Khoản 2 Điều 172 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, từ tháng 7/2016, UBND các cấp không còn ban hành văn bản QPPL với hình thức Chỉ thị; các chỉ thị QPPL đã ban hành trước đây, đến tháng 7/2016 vẫn còn hiệu lực thì tiếp tục có hiệu lực cho đến khi có văn bản bãi bỏ hoặc bị thay thế bằng văn bản QPPL khác.
(3) Phần văn bản đã được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ bởi văn bản khác
(4) Các Danh mục này được lập theo Mẫu số 03, 04, 05, 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 34/2016/NĐ-CP , gồm: Danh mục văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần); Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
(1) Là nghị quyết, quyết định hoặc chỉ thị QPPL - sắp xếp theo thời gian ban hành từ trước đến nay theo quy định tại Điều 168 Nghị định 34/2016/NĐ-CP .
(2) Theo Điều 153 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, Điều 143 Nghị định 34/2016/NĐ-CP thì kết quả rà soát được thể hiện thông qua các đề xuất:
- Còn hiệu lực nếu phù hợp quy định pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội hiện tại;
- Hết hiệu lực toàn bộ nếu toàn bộ văn bản đã được thay thế, bãi bỏ bởi văn bản khác; hết hiệu lực một phần nếu phần nội dung đó được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi văn bản khác;
- Cần bãi bỏ nếu không còn phù hợp mà không cần ban hành văn bản thay thế;
- Sửa đổi, bổ sung nếu có một phần nội dung không còn phù hợp; thay thế nếu phần lớn hoặc toàn bộ nội dung không còn phù hợp;
- Ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong thời hạn xác định để giải quyết vấn đề kinh tế - xã hội phát sinh
(3) Nêu rõ điều, khoản văn bản của Trung ương quy định việc HĐND, UBND tỉnh phải ban hành văn bản quy định chi tiết hoặc thực tế kinh tế - xã hội cần có sự quản lý của Nhà nước nhưng chưa có văn bản điều chỉnh
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi Ban hành: 26/01/2021 | Cập nhật: 27/01/2021
Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2020 về triển khai các giải pháp phát triển ngành mía đường Việt Nam trong tình hình mới Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2019 về tăng cường công tác tiêm chủng Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa vào danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Quyết định 3965/QĐ-UBND Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sỹ gia đình giai đoạn 2019-2020, lộ trình đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018 Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt đề án phát triển vật liệu xây dựng phục vụ các công trình ven biển và hải đảo năm 2025 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển giống bắp lai, giống lúa nước, phân bón và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/Qđ-UBND Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2017 về kiện toàn nhân sự Ban Điều phối Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 07/02/2017
Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2016 giải pháp cấp bách phòng ngừa, đấu tranh với hành vi xâm hại các loài động vật hoang dã trái pháp luật Ban hành: 17/09/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2015 về triển khai thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2014 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2017 Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về Danh mục dự án xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về chính sách thu hút 100 trí thức đã tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2012 tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật về giao dịch bảo đảm Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND chuyển đổi toàn bộ trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2012 về thí điểm chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 126/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu Đô thị Bắc Cầu Hạc, thành phố Thanh Hóa Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 25/04/2011