Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2010 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 2953/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 22/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2953/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011.
Căn cứ Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII - kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08/12/2010 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1771/TTR-STC ngày 21/12/2010.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 với các nội dung chủ yếu sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Giáo dục:
Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương ( bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 - 18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi - Vùng sâu |
80.600 |
25.600 |
55.000 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
186.940 |
92.940 |
94.000 |
* Căn cứ định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
- Định mức phân bổ cho viên chức sự nghiệp khối tỉnh, huyện, xã tính như định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, Đoàn thể.
- Định mức giường bệnh:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh 53 triệu đồng/ giường bệnh;
+ Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh: 50 triệu đồng/ giường bệnh;
+ Bệnh viện huyện: 42 triệu đồng/ giường bệnh;
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Cấp tỉnh:
+ Đối với đơn vị cấp tỉnh: 60 triệu đồng/biên chế/năm.
- Cấp huyện, thị:
+ Đối với đơn vị cấp huyện, thị xã: 55 triệu đồng/biên chế/năm.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
Ngoài các khoản lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ các xã, phường, thị trấn được khoán chi hoạt động với định mức sau:
+ Xã miền núi - Vùng sâu: 435 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã còn lại: 315 triệu đồng/xã/năm.
b) Căn cứ định mức nêu trên nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi QLHC nhà nước, Đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung kinh phí hoạt động đủ 30%.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hóa - thông tin:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
23.660 |
8.660 |
15.000 |
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Phát thanh - truyền hình:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
14.220 |
7.220 |
7.000 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Thể dục - thể thao:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
11.280 |
5.280 |
6.000 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Đảm bảo xã hội:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
27.260 |
8.260 |
19.000 |
9. Định mức phân bổ chi Quốc phòng:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
21.140 |
9.140 |
12.000 |
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới.
10. Định mức phân bổ chi An ninh:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
9.180 |
2.680 |
6.500 |
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các huyện, thị xã được phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến mục 10 nêu trên). Đối với 03 thị xã được bổ sung thêm 05 tỷ đồng/thịxã/năm.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp môi trường:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ và sự nghiệp môi trường được phân bổ theo đề án của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh phê duyệt.
13. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của NSĐP:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định từ mục 1 đến mục 12 như trên.
Đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung kinh phí theo mức 300 triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các địa phương nước bạn.
Đối với các huyện, thị xã có dân số ít dưới 50.000 dân được tính tăng thêm 8% số chi theo định mức dân số nêu trên.
14. Định mức dự phòng ngân sách:
Tỷ lệ dự phòng ngân sách các huyện, thị xã là từ 2 đến 5%.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ CĂN CỨ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Về dân số:
Tỉnh Bình phước là tỉnh miền núi dân số của 10 huyện, thị trong tỉnh được xếp vào tiêu chí dân số miền núi, vùng sâu.
2. Về định mức phân bổ: Các định mức phân bổ theo tiêu chí dân số được quy định từ mục 1 đến mục 10 nêu trên được áp dụng cho các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán.
3. Định mức phân bổ trên: đã bao gồm chi tiền lương, có tính chất lương theo quy định với mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, doanh nghiệp và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với Công an xã Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về mức chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013