Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 2916/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 22/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2916/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 22 tháng 07 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 101/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2916/QĐ-UBND ngày 22 tháng 07 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
STT của TTHC phụ lục kèm theo Quyết định số 1554/QĐ- UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
- |
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
Không quy định |
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, giải quyết cụ thể: Trường hợp 1: Dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại 200.000 đô la Mỹ trở lên 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan cấp tỉnh tham gia ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các cơ quan cấp Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, chủ trì việc lấy ý kiến), Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày Trường hợp 2: Dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan cấp tỉnh về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 3 (Chỉ thực hiện đối với dự án thực hiện theo Trường hợp 1 ở Bước 2). Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cho ý kiến (có thể lấy ý kiến các cơ quan có liên quan nếu cần thiết), gửi văn bản phản hồi về Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||
Không quy định |
21 ngày |
Bước 4. Sau khi nhận được ý kiến đóng góp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản: 17 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 03 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
||||
Không quy định |
05 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt |
||||
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|
|||
2 |
- |
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản. |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
Không quy định |
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung: 1,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày. |
||||
Không quy định |
2,5 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt |
|
|||
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tham gia ý kiến về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung |
||||
Không quá 45 ngày |
Không quy định |
Bước 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chủ quản |
||||
Không quy định |
01 ngày |
Bước 7. Sau khi nhận được Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
||||
3 |
- |
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
Không quy định |
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu: 1,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày. |
||||
Không quy định |
2,5 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt |
||||
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tham gia ý kiến về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu |
|
|||
Không quá 45 ngày |
Không quy định |
Bước 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 7. Sau khi nhận được Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
||||
4 |
38 |
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản |
(1) Đối với dự án đầu tư nhóm A: Không quá 45 ngày (2) Đối với dự án đầu tư nhóm B: Không quá 35 ngày (3) Đối với dự án đầu tư nhóm C, dự án hỗ trợ kỹ thuật chương trình, dự án khác: 35 ngày |
|
||
(1) Đối với dự án đầu tư nhóm A |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
||
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày |
|||||
15 ngày |
Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||||
21 ngày |
Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp: 18,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||||
05 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản |
|||||
0,5 ngày |
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
|||||
(2) Đối với dự án đầu tư nhóm B |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định số 2840/QĐ- |
||
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…) : 0,25 ngày |
UBND ngày 16/7/2020 |
||||
10 ngày |
Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
||||
16 ngày |
Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp: 13,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||||
05 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt |
|||||
0,5 ngày |
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
|||||
(3) Đối với dự án đầu tư nhóm C, dự án hỗ trợ kỹ thuật chương trình, dự án khác |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
||
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày |
|||||
10 ngày |
Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||||
16 ngày |
Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp: 13,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||||
05 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt |
|||||
0,5 ngày |
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
|||||
5 |
37 |
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại |
Trường hợp 1: Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP (Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định) (1) Trường hợp 2: Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP (Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện của Thủ tướng chính phủ để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án) (2) |
|
||
Trường hợp 1: Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP |
20 ngày |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
||
2,5 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến về văn kiện dự án, phi dự án: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày |
|||||
10 ngày |
Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
||||
04 ngày |
Bước 4. Sau khi nhận được góp ý, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp xây dựng văn kiện chương trình, dự án, phi dự án: 2,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||||
2,5 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. |
|||||
0,5 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh gửi quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời chuyển kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
|||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ. |
||||
Trường hợp 2: Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ- CP |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
||
Không quy định |
05 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý hồ sơ, cụ thể 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản: 03 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày |
||||
Không quy định |
07 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản đề nghị phê duyệt chủ trương thực hiện, kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
||||
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh gửi văn bản đề nghị phê duyệt chủ trương thực hiện, kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan. |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 6. Các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 7. Sau khi nhận được văn bản góp ý của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ |
||||
không quy định |
không quy định |
Bước 8. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án |
|
|||
Không quy định |
6,5 ngày |
Bước 9. Sau khi nhận được quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án của Thủ tướng chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án |
||||
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 10. Văn phòng UBND tỉnh gửi quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời chuyển kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
||||
6 |
39 |
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng |
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày |
|||||
07 ngày |
Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||||
14 ngày |
Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp xây dựng văn kiện chương trình, dự án, phi dự án: 10 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 03 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||||
05 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án. |
|||||
0,5 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
|||||
05 ngày |
Không quy định |
Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án. |
|
|||
7 |
40 |
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm |
Không quy định |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ của Chủ dự án, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định |
Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 16/7/2020 |
03 ngày |
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch phân công chuyên viên thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Ban dân tộc, Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh…): 0,25 ngày |
|||||
05 ngày |
Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
||||
08 ngày |
Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp xây dựng văn kiện chương trình, dự án, phi dự án: 06 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Quy hoạch thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||||
03 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm. |
|
||||
0,5 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
|||||
05 ngày |
Không quy định |
Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án. |
|
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 17/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định về tổ chức, hoạt động và chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Thiện và huyện la Pa, do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên khai thác công trình thủy lợi sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở và điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước tại Khu B và Khu C thuộc Khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về bổ sung Phụ lục 1, Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về tiếp nhận, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Nam Định Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về việc cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 08/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 20/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 15/09/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nợ chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 Điều 1 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 22/10/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và trình tự thủ tục giải quyết tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Định Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 71/2018/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công chức, viên chức; Văn thư và Lưu trữ Nhà nước sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch giải quyết hồ sơ của người có công với cách mạng còn tồn đọng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán xây dựng “Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng trồng thanh long tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời mức giá dịch vụ chụp CT Scaner trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 cho phép Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện kế hoạch sử dụng đất công trình, dự án vào đất trồng lúa (đợt 3) Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và Dự toán quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 26/04/2011