Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở và điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 27/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 16/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 16 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ khoản 31 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 662/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2020, kèm theo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 207/BC-STP ngày 25 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức đất ở và điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy định hạn mức đất ở và điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HẠN MỨC ĐẤT Ở VÀ ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Quy định này quy định hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước; quy định về điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Các trường hợp không áp dụng Quy định này:
a) Thửa đất phải tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
b) Thửa đất phải tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất do đất có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người; đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
d) Các trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất; thừa kế về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục về giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở; thủ tục tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở; tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục tách thửa đất.
Điều 3. Hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất
1. Tại các phường, thị trấn: Hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất không quá 300 m2.
2. Tại các xã: Hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất không quá 400 m2.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì hạn mức đất ở thực hiện theo dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Điều kiện chung để được tách thửa đất
1. Thửa đất cần tách thửa đã được cấp một trong những giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận).
2. Thửa đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
3. Thửa đất không thuộc khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy định pháp luật.
4. Thửa đất chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa có thông báo thu hồi đất.
5. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới.
6. Đối với các dự án thu hồi đất để làm đường giao thông do Nhà nước làm chủ đầu tư, thửa đất sau khi có quyết định thu hồi đất để làm đường và đã chỉnh lý trên Giấy chứng nhận thì được phép tách thửa đất.
Điều 5. Điều kiện cụ thể được tách thửa đất nông nghiệp
1. Diện tích tối thiểu bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại được quy định như sau:
a) Đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn là 500 m2;
b) Đất nông nghiệp tại xã là 1.000 m2.
2. Đối với thửa đất nông nghiệp thuộc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp: Việc tách thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này và kích thước tối thiểu chiều rộng của thửa đất nông nghiệp phải bằng hoặc lớn hơn kích thước tối thiểu chiều rộng của thửa đất ở được quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này.
3. Đối với thửa đất nông nghiệp thuộc quy hoạch sử dụng đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, việc tách thửa đất được thực hiện như sau:
a) Phải đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này và kích thước tối thiểu chiều rộng, chiều sâu của thửa đất nông nghiệp phải bằng hoặc lớn hơn kích thước tối thiểu chiều rộng, chiều sâu của thửa đất ở được quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này;
b) Thửa đất hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại khi tách thửa đất phải đảm bảo tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Điều 6. Điều kiện cụ thể được tách thửa đất ở
Việc tách thửa đất ở phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Thửa đất hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại khi tách thửa đất phải tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận và không thuộc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trừ trường hợp thửa đất hình thành từ các khu tái định cư, nếu phù hợp điều kiện tách thửa đất theo Quy định này thì được phép tách thửa.
2. Diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất ở sau khi tách thửa quy định như sau:
a) Tại phường, thị trấn với tuyến đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 19 m: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 45 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 5 m;
b) Tại các phường, thị trấn với tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 19 m: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 36 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 4 m;
c) Tại các xã thuộc thị xã, thành phố: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 50 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 5 m;
d) Tại các xã thuộc huyện: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 100 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 5 m;
đ) Trường hợp tuyến đường giao thông chưa quy định chỉ giới xây dựng thì chiều sâu thửa đất tính từ hành lang bảo vệ đường bộ.
Điều 7. Điều kiện cụ thể được tách thửa đất phi nông nghiệp không phải đất ở
Diện tích tối thiểu thửa đất sau tách thửa thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này và phải tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Đối với thửa đất có nhiều loại đất: Việc tách thửa chỉ cần đảm bảo điều kiện tách thửa đất đối với loại đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở được quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy định này. Việc tách thửa tại vị trí, diện tích của loại đất nào thì đảm bảo điều kiện tách thửa tương ứng với lại đất đó.
2. Trường hợp thửa đất có nhiều mục đích sử dụng mà chưa xác định vị trí, diện tích từng loại đất thì phải xác định vị trí, diện tích của từng loại đất trước khi thực hiện tách thửa theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có chức năng đo đạc, lập bản đồ địa chính có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng đất xác định vị trí, diện tích từng loại đất trước khi tách thửa theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
1. Trường hợp đã tách thửa đất không đảm bảo các quy định theo Quy định này và thửa đất đó đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì người sử dụng đất tiếp tục được sử dụng đất và được thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp đã tách thửa đất không đảm bảo các quy định theo Quy định này và thửa đất đó chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì việc tách thửa đất phải thực hiện theo Quyết định này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại cấp huyện, các đơn vị có chức năng đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh thực hiện đo đạc tách thửa đất, giải quyết các thủ tục về đất đai có liên quan đến tách thửa đất đối với các trường hợp được phép tách thửa đất theo Quy định này;
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình tách thửa đất;
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này; xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các trường hợp có phát sinh khác với Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này theo đúng quy định; chỉ đạo các phòng, ban chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã thường xuyên kiểm tra phát hiện xử lý những trường hợp tách thửa đất không đúng quy định.
3. Tổ chức hành nghề công chứng, Ủy ban nhân dân cấp xã khi công chứng, chứng thực hợp đồng, giấy tờ thực hiện các quyền của người sử dụng đất có liên quan đến tách thửa đất phải đảm bảo thực hiện đúng Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật./.
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp cho các Sở và Ủy ban nhân dân quận - huyện quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức và địa phương trong công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, phân khu vực, phân vị trí đất và Bảng giá đất 5 năm (2020–2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 08/04/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở và điều kiện tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề: Điện công nghiệp, Điện dân dụng, Hàn Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất tại Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 26/10/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu Bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành có nội dung không còn phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về Quản lý tạm trú đối với lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung giá đất vào Bảng giá đất 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại Quyết định 61/2014/QĐ-UBND (Lần 5) Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 98/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 21 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm mè xửng Huế Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014