Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
Số hiệu: | 1554/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 11/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1554/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 11 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị Quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về ban hành Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 605/TTr-SVHTTDL ngày 17/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRỞ THÀNH NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1554/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo có trọng tâm, trọng điểm, huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phát triển du lịch Thanh Hóa theo hướng là ngành kinh tế dịch vụ tổng hợp, có tính bền vững, liên ngành, liên vùng, có thương hiệu và tính cạnh tranh cao, đưa Thanh Hóa trở thành một trong những trọng điểm du lịch của cả nước.
- Phấn đấu đến năm 2020, du lịch Thanh Hóa cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm tỷ trọng cao, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đến năm 2030, du lịch Thanh Hóa thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020, đạt các chỉ tiêu:
- Đón trên 42.300.000 lượt khách du lịch, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 15,2%/năm, gấp 02 lần so với giai đoạn 2011 - 2015; trong đó, khách quốc tế đạt 1.260.000 lượt, tốc độ tăng trưởng đạt 25,8%/năm.
- Phục vụ 78.850.000 ngày khách, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 17,4%/năm, gấp 2,1 lần so với giai đoạn 2011 - 2015; trong đó, khách quốc tế đạt 3.715.000 ngày khách, tốc độ tăng trưởng đạt 29,8%/năm.
- Tổng thu từ khách du lịch ước đạt 59.850 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 31,7%/năm, gấp 3,6 lần so với giai đoạn 2011 - 2015.
- Có 900 cơ sở lưu trú du lịch với tổng số 40.000 phòng, trong đó, có 450 cơ sở đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao.
2. Yêu cầu
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động nhằm chuyển biến sâu sắc về nhận thức và trách nhiệm trong công tác phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Phân công rõ nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và địa phương trong tỉnh nhằm tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung tại Kế hoạch; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thường xuyên và định kỳ việc thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị; tập trung phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm, theo hướng chuyên nghiệp, xây dựng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc tỉnh Thanh Hóa.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đổi mới nhận thức, tư duy về phát triển du lịch
1.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động thực hiện và tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 08-NQ/TW đến các ngành, các địa phương, tổ chức Đảng các cấp, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là các quan điểm mới của Đảng về vị trí, vai trò động lực của ngành du lịch thúc đẩy sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác và bản chất ngành du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có tính liên ngành, liên vùng, xã hội hóa cao và nội dung văn hóa sâu sắc, đem lại hiệu quả nhiều mặt về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, đối ngoại và an ninh, quốc phòng.
Xây dựng và thực hiện các nội dung, chương trình nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; nhân rộng các mô hình, tổ chức, cá nhân tiêu biểu về phát triển du lịch ở địa phương.
1.2. Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh đưa chỉ tiêu phát triển du lịch thành tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các ngành, địa phương, nhất là các địa phương có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch.
1.3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí và các đơn vị liên quan thực hiện các chương trình phát thanh, truyền hình để phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về phát triển du lịch trong xã hội; quảng bá hình ảnh đất nước, con người xứ Thanh, bảo đảm du lịch là một trong những nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương trình truyền thông của tỉnh.
1.4. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dựng, triển khai kế hoạch lồng ghép, đưa nội dung tuyên truyền và giới thiệu tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa, nêu cao tinh thần trách nhiệm giữ gìn và tự hào về các giá trị văn hóa của tỉnh đối với phát triển du lịch vào các chương trình ngoại khóa trong nhà trường.
1.5. Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong tỉnh chủ trì nghiên cứu xây dựng nội dung đổi mới nhận thức, tư duy về phát triển du lịch thành một chuyên đề chính trong hệ thống chuyên đề đào tạo của trường.
1.6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa và Đời sống, Tạp chí xứ Thanh, Hội Văn học và Nghệ thuật Thanh Hóa: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về du lịch trong xã hội; nâng cao ý thức của người dân, doanh nghiệp và cộng đồng trong xây dựng, bảo vệ hình ảnh, môi trường, góp phần phát triển bền vững, không ngừng nâng cao uy tín, thương hiệu và sức thu hút của du lịch.
2. Cơ cấu lại ngành du lịch bảo đảm tính chuyên nghiệp, hiện đại và phát triển bền vững
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê hoàn thiện công tác thống kê du lịch để xác định rõ vị trí ngành du lịch trong tổng thể phát triển của nền kinh tế tỉnh, nhất là mối quan hệ, đóng góp của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các ngành, lĩnh vực khác; vai trò của các ngành, lĩnh vực khác đối với phát triển du lịch.
Rà soát, tham mưu điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quan điểm, mục tiêu của Nghị quyết 08-NQ/TW; chú trọng tập trung nguồn lực xây dựng các khu du lịch trọng điểm, địa bàn động lực phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 làm căn cứ tập trung ưu tiên đầu tư, thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm du lịch khác trong tỉnh. Xây dựng và triển khai chương trình kiểm soát chất lượng dịch vụ lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn du lịch và các dịch vụ du lịch khác.
2.2. Các ngành, địa phương trong tỉnh tập trung nguồn lực và huy động các nguồn lực nhằm triển khai hiệu quả Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển du lịch
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định cơ chế ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư về du lịch, nhất là các dự án đầu tư quy mô lớn, hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao tại các địa bàn trọng điểm; các dự án thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn có tiềm năng phát triển du lịch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đảm bảo đủ nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư công và nghiên cứu các hình thức huy động vốn đầu tư để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển hạ tầng du lịch.
3.2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cân đối và trình cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
3.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh áp dụng chính sách ưu đãi thuế sử dụng đất và tiền thuê đất đối với các dự án du lịch tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch và tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhưng có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch; xây dựng Quy chế phối hợp về bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch và hoạt động khác trong lĩnh vực du lịch.
3.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng, báo cáo UBND tỉnh Phương án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch Thanh Hóa theo hướng ngân sách tỉnh hỗ trợ ban đầu cho Quỹ và hằng năm được bổ sung từ nguồn thu lệ phí tham quan du lịch, đóng góp của doanh nghiệp, khách du lịch và các nguồn huy động hợp pháp khác.
4. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch
4.1. Sở Giao thông Vận tải chủ trì rà soát, xây dựng và thực hiện các dự án hạ tầng cảng biển, cảng đường thủy chuyên dùng phục vụ du lịch; tập trung đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, các điểm dừng nghỉ trên đường bộ để hỗ trợ phát triển du lịch; nâng cao khả năng kết nối giao thông tới các khu, điểm du lịch, đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng giao thông tại các địa bàn trọng điểm, khu vực động lực phát triển du lịch; tham mưu cho UBND tỉnh xúc tiến mở mới các đường bay nội địa và quốc tế, tạo tiền đề phát triển Cảng hàng không Thọ Xuân thành cảng hàng không quốc tế trong giai đoạn tới.
4.2. Sở Xây dựng chủ trì, tổ chức lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng các khu, điểm du lịch và tăng cường công tác quản lý xây dựng theo các đồ án quy hoạch được phê duyệt, đảm bảo việc bảo tồn, phát huy các giá trị kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển và kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tại khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường xúc tiến, quảng bá du lịch
5.1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch: Chủ động nghiên cứu, đổi mới cách thức, nội dung, bảo đảm thực hiện thống nhất, chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch trong nước và nước ngoài; xây dựng nội dung thông tin, các sản phẩm xúc tiến quảng bá du lịch với hình thức phù hợp; đặc biệt chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông du lịch Thanh Hóa. Tăng cường thu hút các nhà đầu tư chiến lược để đầu tư hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao, các công trình văn hóa, các thiết chế văn hóa tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
5.2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phối hợp với các ngành, đơn vị, địa phương triển khai hiệu quả Đề án truyền thông du lịch Thanh Hóa; chủ động cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho khách du lịch, các doanh nghiệp du lịch và các bên liên quan để định hướng thông tin thông qua các hình thức phù hợp. Xây dựng và định vị thương hiệu du lịch Thanh Hóa gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa xứ Thanh; triển khai, theo dõi, định kỳ đánh giá hình ảnh thương hiệu để có biện pháp định vị thương hiệu phù hợp với từng thời điểm và thị trường. Xây dựng và triển khai chương trình liên kết các lĩnh vực văn hóa, thể thao, văn học - nghệ thuật, điện ảnh… trong xúc tiến quảng bá du lịch.
5.3. Sở thông tin và Truyền thông: Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh về tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, truyền thông tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kiến thức về du lịch trong xã hội.
5.4. Sở Ngoại vụ: Chủ động thực hiện và tăng cường phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch lồng ghép hoạt động xúc tiến du lịch với các hoạt động đối ngoại của tỉnh, đặc biệt là hoạt động đối ngoại tại nước ngoài nhằm quảng bá du lịch, hỗ trợ công tác tìm kiếm, mở rộng thị trường khách du lịch nước ngoài đến với tỉnh Thanh Hóa.
5.5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa và Đời sống, Tạp chí xứ Thanh, Hội Văn học và Nghệ thuật Thanh Hóa: Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về du lịch; tăng cường thời lượng phát sóng và tin bài quảng bá, giới thiệu, thông tin về du lịch Thanh Hóa.
5.6. Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa: Tích cực, chủ động tổ chức, tham gia tổ chức các sự kiện tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài tỉnh; vận động, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch trong tỉnh, trong nước và ở nước ngoài; tập trung xây dựng thương hiệu doanh nghiệp gắn với thương hiệu du lịch của tỉnh.
6. Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch
6.1. Sở Kế hoạch Đầu tư: Rà soát, đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh du lịch; ưu tiên hỗ trợ khởi nghiệp doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân hoạt động trong lĩnh vực du lịch, đặc biệt ở những địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
6.2. Sở Khoa học và Công nghệ: Triển khai có hiệu quả chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa, trong đó chú trọng đến lĩnh vực du lịch; ưu tiên triển khai các chương trình, đề án ứng dụng nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển du lịch.
6.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tham mưu cho Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh tổ chức định kỳ các buổi gặp gỡ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp du lịch.
6.4. Các ngành, đơn vị, địa phương trong tỉnh chú trọng công tác khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, đa dạng hóa các loại hình, sản phẩm du lịch; tạo điều kiện thuận lợi để người dân trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ du lịch; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
6.5. Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa: Phát huy vai trò cầu nối giữa cộng đồng doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước; tập hợp, liên kết sức mạnh các doanh nghiệp du lịch trong xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp du lịch với cơ quan quản lý nhà nước.
7. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
7.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan triển khai hiệu quả nội dung phát triển nguồn nhân lực du lịch thuộc Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020; chú trọng bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch; nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ và đạo đức nghề nghiệp.
7.2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Có kế hoạch hỗ trợ, nâng cao năng lực cho các cơ sở đào tạo nghề du lịch về cơ sở vật chất kỹ thuật, nội dung, chương trình đào tạo và đội ngũ giáo viên.
7.3. Các cơ sở đào tạo du lịch trong tỉnh: Đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế, thu hút nguồn lực phát triển nguồn nhân lực du lịch; đa dạng hóa các hình thức đào tạo du lịch; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch; đẩy mạnh việc áp dụng bộ tiêu chuẩn nghề du lịch quốc tế vào xây dựng giáo trình giảng dạy tại khoa du lịch của các đơn vị.
7.4. Hiệp hội Du lịch tỉnh: Vận động các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch nâng cao tiêu chí tuyển dụng, có chính sách thu hút người tài, chủ động có kế hoạch đào tạo và tích cực cử lao động tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghề của tỉnh tổ chức; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan trong công tác tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn cho lao động trong ngành du lịch.
8. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch
8.1. Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa: Xây dựng và triển khai hiệu quả Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo hàng năm; tăng cường công tác chỉ đạo và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch của các sở, ngành, địa phương.
8.2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu thành lập Sở Du lịch trên cơ sở tách chức năng, nhiệm vụ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Nghị quyết 08-NQ/W ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị và các quy định của Chính phủ có liên quan. Tham mưu văn bản quy định, hướng dẫn thành lập và kiện toàn các Ban Quản lý du lịch ở các khu du lịch trọng điểm.
8.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và liên ngành trong lĩnh vực du lịch; kiểm soát chất lượng dịch vụ tại các cơ sở lưu trú du lịch, các doanh nghiệp lữ hành, đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên và các cơ sở dịch vụ du lịch.
8.4. Sở Công thương: Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải và các địa phương xây dựng các chương trình du lịch làng nghề kết hợp với quảng bá và tiêu thụ hàng hóa tại các làng nghề truyền thống, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Đẩy mạnh triển khai các hoạt động gắn Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” với phát triển du lịch.
8.5. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương các cấp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, tại các khu, điểm du lịch có đông du khách. Tăng cường công tác giám sát phòng, chống dịch bệnh; chủ động bao vây, dập tắt dịch bệnh; đồng thời, đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống bệnh dịch.
8.6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Triển khai Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020, trong đó ưu tiên lao động lĩnh vực du lịch. Tăng cường phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành về các tệ nạn xã hội tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện dễ phát sinh tệ nạn.
8.7. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp sạch gắn với phát triển du lịch.
8.8. Sở Khoa học và Công nghệ: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực du lịch; hướng dẫn, khuyến khích việc đăng ký bảo hộ độc quyền sản phẩm; ưu tiên các công trình nghiên cứu khoa học về du lịch, triển khai các chương trình, đề án ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển du lịch.
8.9. Cục Thuế Thanh Hóa: Tăng cường các biện pháp quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, pháp luật về thuế, phí và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với hoạt động du lịch để thống nhất thu và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
8.10. Cục Thống kê tỉnh: Hoàn thiện hệ thống thống kê ngành du lịch trong hệ thống thống kê quốc gia; chủ trì và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai điều tra, thống kê du lịch.
8.11. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế du lịch phát triển.
8.12. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Đảm bảo tốt nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Công an, Biên phòng và các sở, ngành có liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch và tổ chức lực lượng phối hợp tham gia giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
8.13. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Phối hợp đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên tuyến biên giới, tuyến biển; tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch quốc tế nhập cảnh Việt Nam tại các cửa khẩu, cảng biển.
8.14. Các ngành, đơn vị liên quan và các địa phương trong tỉnh: Chủ động, tích cực xây dựng môi trường du lịch văn minh, an toàn, thân thiện; xử lý nghiêm các tệ nạn ăn xin, bán hàng rong, chèo kéo, đeo bám, ép khách, cướp giật; bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm.
8.15. Hiệp hội Du lịch: Phát huy vai trò là cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
1. Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa: Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều phối hoạt động của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá, báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả triển khai thực hiện.
2. Giám đốc các sở, trưởng các ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ động lồng ghép và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phối hợp, tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án phát triển du lịch... do cơ quan, đơn vị và địa phương khác chủ trì có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của các chương trình, đề án liên quan đến phát triển du lịch.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ được giao của các đơn vị, địa phương, đảm bảo tiến độ và chất lượng; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị và đánh giá tình hình thực hiện; trên cơ sở đó, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRỞ THÀNH NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1554/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tên nhiệm vụ, đề án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Đổi mới nhận thức, tư duy về phát triển du lịch |
|||
1 |
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 08-NQ/TW, các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2018 |
2 |
Nhân rộng các mô hình, tổ chức, cá nhân tiêu biểu về phát triển du lịch ở địa phương |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
3 |
Đưa chỉ tiêu phát triển du lịch thành tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các ngành, địa phương, nhất là các địa phương có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
|
4 |
Chỉ đạo thực hiện chương trình phát thanh, truyền hình, báo chí tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về phát triển du lịch trong xã hội; quảng bá hình ảnh, đất nước, con người xứ Thanh, bảo đảm du lịch là một trong những nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương trình truyền thông của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương, các cơ quan thông tấn, báo chí có liên quan |
2017 - 2030 |
5 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch lồng ghép đưa nội dung tuyên truyền và giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa và nêu cao tinh thần trách nhiệm giữ gìn và tự hào về các giá trị văn hóa của tỉnh đối với phát triển du lịch vào các chương trình ngoại khóa trong nhà trường |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
6 |
Xây dựng nội dung đổi mới nhận thức, tư duy về phát triển du lịch thành một chuyên đề chính trong hệ thống chuyên đề đào tạo của trường |
Trường Chính trị tỉnh và các trường ĐH, CĐ, TC |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 - 2030 |
7 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về du lịch trong xã hội; nâng cao ý thức của người dân, doanh nghiệp và cộng đồng trong xây dựng, bảo vệ hình ảnh, môi trường, góp phần phát triển bền vững, không ngừng nâng cao uy tín, thương hiệu và sức thu hút của du lịch. |
Đài PTTH tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo VHĐS, Tạp chí xứ Thanh, Hội VHNT Thanh Hóa |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
II |
Cơ cấu lại ngành du lịch bảo đảm tính chuyên nghiệp, hiện đại và phát triển bền vững theo quy luật của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế |
|||
1 |
Bổ sung, hoàn thiện công tác thống kê ngành du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cục Thống kê Thanh Hóa, các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
2 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa |
Sở Văn hóa, TT và DL |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 - 2020 |
3 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
4 |
Xây dựng và triển khai chương trình kiểm soát chất lượng dịch vụ lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn du lịch và các dịch vụ du lịch khác |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
5 |
Triển khai Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII. |
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
2017 - 2030 |
|
III |
Hoàn thiện thể chế, chính sách |
|||
1 |
Tham mưu cơ chế ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư về du lịch, nhất là các dự án đầu tư lớn, hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao tại các địa bàn trọng điểm; các dự án thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn có tiềm năng phát triển du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 |
2 |
Cân đối, ưu tiên nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư công để đầu tư phát triển hạ tầng du lịch và thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch hành động này và các đề án, dự án phát triển du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
3 |
Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch hành động này và các đề án, dự án phát triển du lịch. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
4 |
Tham mưu chính sách ưu đãi thuế sử dụng đất và tiền thuê đất đối với các dự án du lịch tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch và vùng có điều kiện KT - XH khó khăn nhưng có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 |
5 |
Xây dựng quy chế phối hợp về bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch và hoạt động khác trong lĩnh vực du lịch. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2018 |
6 |
Xây dựng Phương án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch Thanh Hóa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 |
IV |
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch |
|||
1 |
Rà soát, xây dựng và thực hiện các đề án, dự án nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ, hạ tầng đường bộ, đường sắt, cảng biển, cảng thủy nội địa chuyên dùng phục vụ du lịch; các điểm dừng nghỉ trên đường bộ; bảo đảm an toàn giao thông; tăng cường kết nối hàng không với các thị trường nguồn khách du lịch tiềm năng nhằm phát triển du lịch; kết nối các khu, điểm du lịch. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 - 2020 |
2 |
Xây dựng và triển khai dự án đầu tư điểm dừng nghỉ trên các tuyến du lịch đường bộ. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 - 2030 |
3 |
Xúc tiến các hãng hàng không mở mới các đường bay, tạo tiền đề phát triển Cảng hàng không Thọ Xuân thành càng hàng không quốc tế trong giai đoạn tới. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 - 2020 |
4 |
Tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch xây dựng các khu, điểm du lịch và tăng cường công tác quản lý xây dựng theo các đồ án quy hoạch được phê duyệt, đảm bảo việc bảo tồn, phát huy các giá trị kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển và kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tại khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
V |
Tăng cường xúc tiến quảng bá du lịch |
|||
1 |
Thu hút các nhà đầu tư chiến lược đầu tư hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao, các công trình văn hóa, các thiết chế văn hóa tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, TM và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
2 |
Đổi mới cách thức, nội dung trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện thống nhất, chuyên nghiệp. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, TM và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
3 |
Xây dựng nội dung thông tin; xây dựng các sản phẩm xúc tiến quảng bá với các hình thức phù hợp; đặc biệt chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, TM và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
4 |
Triển khai hiệu quả Đề án truyền thông du lịch Thanh Hóa |
Sở VHTTDL |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
5 |
Xây dựng và định vị thương hiệu du lịch Thanh Hóa gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa xứ Thanh. Triển khai, theo dõi, định kỳ đánh giá hình ảnh thương hiệu để có biện pháp định vị thương hiệu phù hợp với từng thời điểm và thị trường. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
6 |
Xây dựng và triển khai chương trình liên kết các lĩnh vực văn hóa, thể thao, văn học - nghệ thuật, điện ảnh… trong xúc tiến quảng bá du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
7 |
Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh về tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển Du lịch và đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
8 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kiến thức về du lịch trong xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
9 |
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về du lịch trên các kênh truyền hình và các báo. |
Đài PTTH tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo VHĐS, Tạp chí xứ Thanh, Hội VHNT Thanh Hóa |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
10 |
Lồng ghép hoạt động xúc tiến du lịch với các hoạt động đối ngoại của tỉnh, đặc biệt là tại nước ngoài nhằm quảng bá du lịch, hỗ trợ công tác tìm kiếm, mở rộng thị trường khách du lịch nước ngoài đến với Thanh Hóa. |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
11 |
Tổ chức, tham gia tổ chức các sự kiện tuyên truyền, xúc tiến du lịch trong và ngoài tỉnh; vận động các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh tham gia vào các hoạt động xúc tiến du lịch; tập trung xây dựng thương hiệu doanh nghiệp gắn với thương hiệu du lịch của tỉnh. |
Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa |
|
2017 - 2030 |
VI |
Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch |
|||
1 |
Rà soát, đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
2 |
Ưu tiên hỗ trợ khởi nghiệp kinh doanh và bồi dưỡng doanh nhân trong lĩnh vực du lịch; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, minh bạch, bình đẳng, thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
3 |
Triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa, trong đó chú trọng đến lĩnh vực du lịch; Ưu tiên triển khai các chương trình, đề án ứng dụng nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển du lịch. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
4 |
Tham mưu cho ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa tổ chức định kỳ gặp gỡ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
5 |
Định hướng, khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, đa dạng hóa các loại hình, sản phẩm du lịch phù hợp với cơ cấu ngành du lịch; tạo điều kiện thuận lợi để người dân trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ du lịch; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
|
6 |
Phát huy vai trò cầu nối giữa cộng đồng doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước; tập hợp, liên kết sức mạnh các doanh nghiệp du lịch trong xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù. |
Hiệp hội Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
VII |
Phát triển nguồn nhân lực du lịch |
|||
1 |
Triển khai hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch; Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ Hướng dẫn viên, Thuyết minh viên. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
2 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ, tăng cường năng lực cho các cơ sở đào tạo nghề du lịch về cơ sở vật chất kỹ thuật, nội dung, chương trình và đội ngũ giáo viên. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
2018 - 2020 |
3 |
Đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế, thu hút nguồn lực phát triển nguồn nhân lực du lịch; Đa dạng hóa các hình thức đào tạo du lịch; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch; Đẩy mạnh việc áp dụng bộ tiêu chuẩn `nghề du lịch quốc tế vào xây dựng giáo trình giảng dạy tại khoa du lịch của các trường. |
Các trường đào tạo du lịch trong tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
4 |
Vận động các doanh nghiệp tích cực cử lao động tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghề; nâng cao tiêu chí tuyển dụng; có chính sách thu hút người tài. |
Hiệp hội Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
VIII |
Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch |
|||
1 |
Tăng cường công tác chỉ đạo và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch của các sở, ngành, địa phương. |
Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh |
2017 - 2030 |
|
2 |
Tham mưu thành lập Sở Du lịch trên cơ sở tách chức năng, nhiệm vụ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2017 - 2018 |
3 |
Tham mưu quy định, hướng dẫn thành lập và kiện toàn các Ban Quản lý du lịch ở các khu du lịch trọng điểm. |
Sở Nội Vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
4 |
Kiểm soát chất lượng dịch vụ tại các cơ sở lưu trú du lịch, các doanh nghiệp lữ hành, đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên và các cơ sở dịch vụ du lịch. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và liên ngành. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
5 |
Xây dựng các chương trình du lịch làng nghề kết hợp với quảng bá và tiêu thụ hàng hóa tại các làng nghề truyền thống, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Đẩy mạnh triển khai các hoạt động gắn Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” với phát triển du lịch. |
Sở Công thương |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, các Sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
6 |
Đẩy mạnh triển khai các hoạt động gắn Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” với phát triển du lịch. |
Sở Công thương |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
7 |
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác giám sát phòng, chống dịch bệnh; chủ động bao vây dập tắt các dịch bệnh (nếu có xảy ra), hạn chế mức thấp nhất ảnh hưởng do dịch. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống các bệnh dịch. |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
8 |
Triển khai Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020, trong đó ưu tiên lao động lĩnh vực du lịch. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
9 |
Thanh tra, kiểm tra liên ngành về phòng, chống mại dâm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện dễ phát sinh tệ nạn xã hội. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
10 |
Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp sạch gắn với phát triển du lịch. |
Sở NNPTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
11 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực du lịch; hướng dẫn, khuyến khích việc đăng ký bảo hộ độc quyền sản phẩm; ưu tiên các công trình nghiên cứu khoa học về du lịch; triển khai các chương trình, đề án ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển du lịch |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
12 |
Tăng cường các biện pháp quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, pháp luật về thuế, phí và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với hoạt động du lịch để thống nhất thu và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. |
Cục Thuế Thanh Hóa |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
13 |
Hoàn thiện hệ thống thống kê ngành du lịch trong hệ thống thống kê quốc gia. |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
14 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch đảm bảo môi trường an ninh trật tự an toàn xã hội tạo điều kiện cho kinh tế du lịch phát triển. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
15 |
Chủ trì phối hợp đảm bảo tốt nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Công an, Biên phòng và các sở, ngành có liên quan, xây dựng, triển khai kế hoạch và tổ chức lực lượng phối hợp tham gia giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
16 |
Phối hợp đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên tuyến biên giới, tuyến biển; tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch quốc tế nhập cảnh Việt Nam tại các cửa khẩu, cảng biển |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
17 |
Xây dựng môi trường du lịch văn minh, an toàn, thân thiện; xử lý nghiêm các tệ nạn ăn xin, bán hàng rong, chèo kéo, đeo bám, ép khách, cướp giật; bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm. |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
|
18 |
Phát huy vai trò của Hiệp hội, đảm bảo là cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp. |
Hiệp hội Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
2017 - 2030 |
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021-2025 tỉnh Kiên Giang; quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2020 về ký Hiệp định giữa Việt Nam và Xri Lan-ca về hợp tác và trợ giúp lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về Khuyến công thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 52-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2019 về ký Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ni-giê-ri-a Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 20/08/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 triển khai Quyết định 471/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 08/07/2020
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Kế hoạch 29/KH-UBND về thực hiện Đề án Phát triển thương mại biên giới và Phát triển hệ thống logistics tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 46-NQ/TU về tăng cường lãnh đạo thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Kế hoạch 29/KH-UBND về thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2018 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Kế hoạch 29/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 29/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2017 Phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2017 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 29/KH-UBND đảm bảo an ninh, trật tự; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc năm 2017 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Kế hoạch 29/KH-UBND đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2017 xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030" Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 29/KH-UBND về thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2016 về ký Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 96/2015/QH13 về tăng cường biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 triển khai công tác Y tế học đường năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Công ước quốc tế về chống bắt con tin năm 1979” và “Công ước quốc tế về trừng trị việc khủng bố bằng bom năm 1997” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND về hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và công tác bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật dân sự Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2015 sơ kết thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và giai đoạn I Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 29/03/2016
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2014 về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2014 thực hiện Thông tư 56/2014/TT-BTC trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Kế hoạch 29/KH-UBND kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014 Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai "Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm" năm 2014 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2014 thúc đẩy phát triển và ứng dụng phần mềm nguồn mở thành phố Hà Nội đến năm 2015 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Kế hoạch 29/KH-UBND thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2013 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Kế hoạch 29/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn năm 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2011 sửa đổi Nghị định 13-HĐBT về thành lập Viện Vật lý kỹ thuật trực thuộc Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 09/09/2011
Kế hoạch số 29/KH-UBND về việc kế hoạch triển khai đề án phát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Kế hoạch 29/KH-UBND về duy trì, áp dụng, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2021 Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 02/03/2021