Quyết định 29/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND
Số hiệu: 29/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 26/08/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức chính trị - xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2020/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 26 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2016/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội;

Căn cứ Quyết định số 71/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các hội có tính chất đặc thù;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao; việc quản lý, sử dụng tài sản tài chính của hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2347/TTr-SNV ngày 18 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng:

1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định cho phép thành lập, phê duyệt điều lệ, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động trong thành phố Đà Nẵng, hội có phạm vi hoạt động trong quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.

Thẩm quyền cho phép hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh đặt văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 03/2013/TT-BNV”.

2. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“3. Trường hợp hội tự nguyện tham gia và được kết nạp làm thành viên tập thể của một tổ chức hội khác có phạm vi hoạt động rộng hơn (sau đây viết tắt là hội thành viên) thì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy định này”.

Điều 2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 7 Quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 9 năm 2020.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Đoàn đại hiểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và các tổ chức hội chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Thường trực Thành ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND thành phố (để báo cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố (để báo cáo);
- UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- VP ĐĐBQH, HĐND&UBND thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Các tổ chức hội;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ