Quyết định 2885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020
Số hiệu: | 2885/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 12 năm 2016. |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN LÂM HÀ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 10/11/2016 của UBND huyện Lâm Hà về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt Đề án xây dựng huyện Lâm Hà đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 315/TTr-SNN ngày 21/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Lâm Hà đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi: 14 xã và 02 thị trấn Nam Ban, Đinh Văn trên địa bàn huyện Lâm Hà.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Lâm Hà trở thành huyện nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn ngày càng được nâng cao; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2020, có 14/14 xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Lâm Hà đạt chuẩn quốc gia về xây dựng huyện nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Các xã: Đông Thanh và Gia Lâm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí nông thôn mới đã đạt được; phấn đấu xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Năm 2016: Xã Tân Văn, Đạ Đờn, Nam Hà đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2017: Xã Tân Hà, Hoài Đức, Đan Phượng đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2018: Xã Phú Sơn, Phúc Thọ đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2019: Xã Mê Linh, Liên Hà, Tân Thanh đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2020: Xã Phi Tô đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Ngoài ra huyện Lâm Hà cần phải đạt được các tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 Thủ tướng Chính phủ.
a) Quy hoạch:
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Rà soát điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển thực tế của từng giai đoạn đối với các quy hoạch chung của từng xã và quy hoạch ngành trên địa bàn, gắn quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Giao thông: Đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng và với trung tâm xã; hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện. Đầu tư 152,94 km đường trục xã, liên xã; 45,4 km đường trục thôn; 554,7 km đường ngõ xóm và 03 cầu tại 03 xã, thị trấn. Đến năm 2020, có 14/14 xã đạt tiêu chí về giao thông.
- Thủy lợi: Rà soát, xây dựng quy hoạch thủy lợi trên địa bàn huyện; đầu tư nâng cấp, xây mới hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch, gồm: Đầu tư nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới 23 hồ chứa; đào 630 ao, hồ chứa nhỏ theo nhóm hộ theo Quyết định số 1758/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng. Đến năm 2018, có 14/14 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.
- Điện: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: xây dựng mới 29 km đường dây trung thế; 47,6 km hạ thế; 13 trạm biến áp; tiếp tục đầu tư nâng cấp, duy tu bảo dưỡng hệ thống điện trên địa bàn các xã, thị trấn nhằm nâng cao chất lượng điện phục vụ nhân dân. Đến năm 2018, có 14/14 xã đạt tiêu chí về điện.
- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã; tập trung đầu tư xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia và chuẩn về cơ sở vật chất theo tiêu chí nông thôn mới; trong đó, đầu tư 02 trường Trung học phổ thông đạt chuẩn theo quy định; qua đó, nâng tỷ lệ trường Trung học phổ thông có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia lên 100% vào năm 2019. Đầu tư xây dựng, nâng cấp 30 trường đạt chuẩn cơ sở vật chất. Đến năm 2019, có 14/14 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.
- Cơ sở vật chất văn hóa: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn xã, gồm: đầu tư nâng cấp, xây dựng nhà văn hóa và Khu thể thao xã Phi Tô; xây dựng 16 nhà văn hóa và khu thể thao của thôn. Đến năm 2017, có 14/14 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.
- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Đầu tư xây dựng các chợ Tân Hà, Phúc Thọ bằng nguồn vốn thu hút đầu tư xã hội hóa; phát triển các điểm thu mua nông sản và giao thương hàng hóa đảm bảo đáp ứng nhu cầu của nhân dân trên địa bàn.
- Thông tin và Truyền thông: Tiếp tục giữ vững và nâng cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn 14/14 xã đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân trên địa bàn toàn huyện. Quan tâm lựa chọn, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ làm công tác truyền thông cơ sở để đáp ứng được nhiệm vụ được giao. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành.
- Nhà ở dân cư nông thôn: Hỗ trợ từ kinh phí nhà nước và vận động từ các nguồn xã hội hóa khác để hỗ trợ xóa 65 căn nhà tạm, dột nát. Đồng thời, vận động nhân dân tích cực đầu tự chỉnh trang 600 căn nhà đảm bảo theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. Đến năm 2018, có 14/14 xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư.
c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:
- Thực hiện công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tạo ra bước đột phá trong phát triển sản xuất nông nghiệp; chú trọng áp dụng công nghệ cao và nâng cao chất lượng sản xuất, thâm canh để đạt hiệu quả đầu tư đối với cây trồng chủ lực như cà phê, cây chè cây dâu... Đến hết năm 2020, thực hiện tái canh, ghép cải tạo 5.000 ha cây (bình quân mỗi năm tái canh 500 ha, cải tạo giống 500 ha); phát triển 150 ha rau, hoa công nghệ cao, thực hiện hỗ trợ phát triển trồng dâu nuôi tằm kiểu mới; phát triển chăn nuôi theo hướng tăng quy mô đàn, nâng cao năng suất và chất lượng cho đàn bò sữa, bò thịt (đàn bò sữa khoảng 4.000 con, đàn bò thịt khoảng 6.000 con; diện tích đồng có tương ứng khoảng 1.200 ha).
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững thông việc thực hiện hỗ trợ vay vốn gắn với đào tạo nghề, giải quyết việc làm, chuyển giao khoa học kỹ thuật, cấp thẻ bảo hiểm y tế,... nhằm tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo từng bước thoát nghèo một cách bền vững, hạn chế các hộ tái nghèo.
- Đến cuối năm 2017, toàn huyện có 19 tổ hợp tác và 23 hợp tác xã được thành lập và hoạt động có hiệu quả, giai đoạn 2018-2020 mỗi xã xây dựng nông thôn mới có thêm 01 hợp tác xã nông nghiệp và 2-3 tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả trở lên. Đầu tư hỗ trợ phát triển các loại hình doanh nghiệp tại các xã xây dựng nông thôn mới hoạt động có hiệu quả gắn kết thành chuỗi liên kết giá trị.
- Đến cuối năm 2019, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 56 - 58 triệu đồng/người/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo khoảng 0,7%/năm, riêng hộ đồng bào dân tộc thiểu số từ 2-3%/năm. Đến năm 2019, có 14/14 xã đạt tiêu chí hộ nghèo và hình thức tổ chức sản xuất.
d) Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội và môi trường:
- Giáo dục: Tiếp tục vận động con em, học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học phổ thông, giữ vững tỷ lệ phổ cập mầm non, tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập THCS; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức lối sống, lịch sử, truyền thống văn hóa của dân tộc; nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi qua đào tạo trên 50%.
- Y tế: Duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới cấp huyện; củng cố hoàn thiện mạng lưới y tế từ huyện đến các thôn bản. Bố trí cán bộ theo hướng đủ số lượng, chất lượng theo vị trí việc làm đáp ứng nhu cầu cơ bản công tác khám, chữa bệnh phục vụ nhân dân. Cung cấp đầy đủ kịp thời, vật tư y tế đảm bảo công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân và công tác phòng chống dịch. Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, tập trung tuyên truyền thực hiện luật bảo hiểm y tế, kế hoạch hóa gia đình, giảm mất cân bằng giới tính, các bệnh do lối sống không lành mạnh gây nên. Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tại các xã đều đạt trên 85%.
- Văn hóa: Củng cố và xây dựng các thiết chế văn hóa cơ sở, đảm bảo tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, quyền làm chủ của nhân dân. Tổ chức nhiều hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao tại các thôn, khu phố đáp ứng nhu cầu về tinh thần cho mọi tầng lớp nhân dân. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, góp phần tích cực làm thay đổi diện mạo đời sống kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định chính trị tư tưởng, an ninh quốc phòng.
- Môi trường: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn. Xây dựng 19 công trình cấp nước sinh hoạt, 1.344 công trình vệ sinh gia đình, 600 chuồng trại, 600 hầm biogas, 180 bể chứa, xử lý bao bì phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:
- Tiếp tục củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở. Đảng bộ huyện đạt "trong sạch, vững mạnh"; tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; các xã rà soát cán bộ chưa đạt chuẩn, xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Giữ vững danh hiệu Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của huyện, xã được công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên; các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn huyện đều được công nhận “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa”.
- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, gắn với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, để thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng, chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh, trật tự tại từng địa bàn dân cư.
4. Các giải pháp thực hiện Đề án:
a) Về tuyên truyền: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động theo chiều sâu đến từng địa bàn dân cư, hộ gia đình bằng nhiều hình thức; xây dựng nội dung tuyên truyền phong phú đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp; biểu dương, nhân rộng những cách làm tốt, sáng tạo của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
b) Về quy hoạch: Rà soát, nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý tốt quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo tính kết nối giữa nông thôn và thành thị; lưu ý việc gắn kết các quy hoạch: quy hoạch các khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất của xã, quy hoạch chung của huyện gắn với xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; lựa chọn một số khu dân cư làm điểm để tập trung chỉ đạo quản lý theo quy hoạch, hình thành những khu dân cư nông thôn theo quy hoạch.
c) Về huy động vốn đầu tư:
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp phù hợp với khả năng; huy động các nguồn lực từ xã hội, các doanh nghiệp và nguồn hỗ trợ đầu tư của thành phố Hà Nội để đóng góp vào sự nghiệp xây dựng nông thôn mới. Thực hiện tốt việc huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh; phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới, thực hiện tốt chủ trương dân làm, thôn làm, xã làm là chính, nhà nước hỗ trợ đầu tư các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển sản xuất.
- Đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, đặc biệt là phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Về xây dựng cơ sở hạ tầng: Tập trung các nguồn lực để xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch, ưu tiên đầu tư nâng cấp những công trình có nhu cầu bức thiết phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân. Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển đường giao thông nông thôn; Đề án phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ theo nhóm hộ, sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi bị xuống cấp để đảm bảo cung cấp nước cho sản xuất. Tăng cường công tác quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng đối với các công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
đ) Về phát triển sản xuất:
- Tập trung ưu tiên thúc đẩy sản xuất nâng cao thu nhập, đời sống nhân dân, triển khai các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa chủ lực trên địa bàn xã. Ưu tiên phát triển những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, có thị trường ổn định; đẩy mạnh công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và đặc biệt chú trọng đến tổ chức lại sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ và đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Phát triển các hình thức hợp tác kinh tế phù hợp đối với từng lĩnh vực thủy lợi, trồng trọt và chăn nuôi. Xây dựng các mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động hiệu quả; mô hình liên kết giữa nông hộ với doanh nghiệp để thúc đẩy kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, gia trại phát triển. Trên cơ sở đó rút kinh nghiệm để nhân rộng; khuyến khích, phổ biến, nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả như: tái canh cải tạo cây cà phê, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi bò sữa và nhiều mô hình sản xuất có hiệu quả khác; tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, tạo việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
e) Phát triển nguồn nhân lực:
- Thực hiện có hiệu quả chương trình đào tạo nghề, chú trọng đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp cho lao động nông thôn phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, khuyến khích phát triển các hình thức đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp, đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà đầu tư và các trung tâm giới thiệu việc làm; chọn 3-4 loại cây trồng, vật nuôi chủ lực của địa phương để đào tạo nghề nông nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã; tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.
g) Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện môi trường nông thôn:
- Tiếp tục đầu tư cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, ngoài nguồn ngân sách của Trung ương và của tỉnh, ưu tiên xã hội hóa trong phát triển giáo dục nhằm huy động nhiều nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.
- Xây dựng đời sống văn hóa nông thôn; giữ gìn và phát huy nét truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng vùng, từng dân tộc, từng thôn. Nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa cơ sở để đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa của người dân nông thôn;
- Cải thiện chất lượng giáo dục, chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh; thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế cho người dân nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ, cải thiện cảnh quan, môi trường nơi sinh sống và sản xuất; Tăng cường vận động người dân giữ gìn môi trường thông qua phong trào “Toàn dân bảo vệ môi trường”, phong trào “5 không, 3 sạch”, “Phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường”...
h) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, củng cố nền quốc phòng toàn dân và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn:
- Trên cơ sở quy hoạch cán bộ đã được phê duyệt, chính quyền các xã chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã. Tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, củng cố vững chắc thế trận an ninh nhân dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở nông thôn; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ vững địa bàn an toàn, xây dựng nội quy, quy ước làng xóm về an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
i) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát Chương trình:
- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp; thành lập Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện và bố trí cán bộ chuyên trách nông thôn mới cấp xã theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ xã và thôn, cán bộ HTX, chủ trang trại...).
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn trái phiếu Chính phủ; huy động nguồn lực của người dân; chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn xã đạt chuẩn nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
5. Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2019: 3.260,209 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách nhà nước: 943,368 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 28,9%;
- Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 124,54 tỷ đồng (NSTW: 53,924 tỷ đồng, NSĐP: 70,615 tỷ đồng)
- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 818,828 tỷ đồng,
b) Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 138,658 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 4,3%;
c) Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 832,842 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 25,5%;
d) Vốn tín dụng: 1.345,341 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 41,3%.
Chi tiết tại các Phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 2.
1. UBND huyện Lâm Hà có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban, cơ quan chức năng, UBND các xã xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của huyện để tổ chức, thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Đề án.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Lâm Hà triển khai các nội dung của Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Lâm Hà triển khai thực hiện Đề án; ưu tiên nguồn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ HUYỆN LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Đơn vị hành chính |
TC 1 |
TC 2 |
TC 3 |
TC 4 |
TC 5 |
TC 6 |
TC 7 |
TC 8 |
TC 9 |
TC 10 |
TC 11 |
TC 12 |
TC 13 |
TC 14 |
TC 15 |
TC 16 |
TC 17 |
TC 18 |
TC 19 |
Lộ trình thực hiện giai đoạn 2016- 2020 |
Ghi chú |
||||
Quy hoạch |
Giao thông |
Thủy lợi |
Điện |
Trường học |
CSVC văn hóa |
Cơ sở hạ tầng thương mại |
Thông tin và Truyền thông |
Nhà ở dân cư |
Thu nhập |
Hộ nghèo |
Lao động có việc làm |
Hình thức TC |
Giáo dục và Đào tạo |
Y tế |
Văn hóa |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
HT Chính trị và tiếp cận PL |
Quốc phòng và An ninh |
KH năm 2016 |
KH năm 2017 |
KH năm 2018 |
KH năm 2019 |
KH năm 2020 |
|||
Toàn huyện |
12 |
3 |
1 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
7 |
0 |
1 |
5 |
0 |
15,0 |
17,2 |
18,4 |
18,9 |
19,0 |
|
|
1 |
Xã Tân Văn |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19 |
19 |
Các xã đạt chuẩn tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí |
Xã điểm của tỉnh |
||
2 |
Xã Đông Thanh |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19 |
19 |
Xã ưu tiên của tỉnh |
|||
3 |
Xã Đạ Đờn |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2016 |
2016 |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
19 |
19 |
Xã ưu tiên của tỉnh |
|||
4 |
Xã Tân Hà |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
17 |
19 |
Xã ưu tiên của tỉnh |
|||
5 |
Xã Hoài Đức |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
16 |
19 |
Xã ưu tiên của tỉnh |
|||
6 |
Xã Nam Hà |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2016 |
2016 |
Đạt |
19 |
19 |
Xã ưu tiên của tỉnh |
|||
7 |
Xã Gia Lâm |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19 |
19 |
|
|||
8 |
Xã Phú Sơn |
Đạt |
2018 |
2016 |
Đạt |
2018 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
15 |
17 |
19 |
|
|
|
9 |
Xã Phúc Thọ |
Đạt |
2018 |
Đạt |
2017 |
2018 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2017 |
2016 |
Đạt |
15 |
17 |
19 |
|
||
10 |
Xã Mê Linh |
Đạt |
2019 |
Đạt |
2017 |
2018 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
Đạt |
2017 |
Đạt |
2017 |
2017 |
Đạt |
2017 |
2017 |
9 |
16 |
18 |
19 |
|
|
11 |
Xã Đan Phương |
Đạt |
2017 |
Đạt |
2017 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
15 |
19 |
19 |
19 |
Xã Nghèo |
|
12 |
Xã Liên Hà |
Đạt |
2019 |
Đạt |
2017 |
2018 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2018 |
Đạt |
2019 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
12 |
15 |
17 |
19 |
|
|
13 |
Xã Tân Thanh |
Đạt |
2019 |
2018 |
2018 |
2019 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2018 |
Đạt |
2018 |
Đạt |
2018 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
Đạt |
9 |
12 |
17 |
19 |
Xã Nghèo |
|
14 |
Xã Phi Tô |
Đạt |
2020 |
2017 |
Đạt |
2019 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2018 |
Đạt |
2019 |
Đạt |
2018 |
Đạt |
2018 |
2017 |
2018 |
2017 |
2017 |
7 |
12 |
16 |
18 |
19 |
Xã Nghèo |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ THUỘC HUYỆN LÂM HÀ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
Tiêu chí |
Nội dung |
Thời gian hoàn thành tiêu chí |
|||||||||||||
Tân Văn |
Đông Thanh |
Đạ Đờn |
Tân Hà |
Hoài Đức |
Nam Hà |
Gia Lâm |
Phú Sơn |
Phúc Thọ |
Mê Linh |
Đan Phượng |
Liên Hà |
Tân Thanh |
Phi Tô |
||
1 |
Quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
1.1 |
Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
1.2 |
Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2 |
Giao thông |
2016 |
Đạt |
2016 |
2017 |
2017 |
2016 |
Đạt |
2018 |
2018 |
2019 |
2017 |
2019 |
2019 |
2020 |
2.1 |
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 100% |
2016 |
Đạt |
2016 |
2017 |
2017 |
2016 |
Đạt |
2017 |
2017 |
2018 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2.2 |
Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 70% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2018 |
2017 |
2019 |
2016 |
2019 |
Đạt |
Đạt |
2.3 |
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa 100% |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2017 |
2018 |
2018 |
2018 |
2017 |
2017 |
Đạt |
2.4 |
Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 70% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
3 |
Thủy lợi |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
2017 |
3.1 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
3.2 |
Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
2018 |
4 |
Điện |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
2017 |
2017 |
2018 |
Đạt |
4.1 |
Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
4.2 |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥98% |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
2017 |
2017 |
2018 |
Đạt |
5 |
Trường học (Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia ≥70%) |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2017 |
2016 |
Đạt |
2018 |
2018 |
2018 |
2017 |
2018 |
2019 |
2019 |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
2017 |
Đạt |
2017 |
2017 |
2017 |
6.1 |
Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
6.2 |
Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
6.3 |
Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng: 100% |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
2017 |
Đạt |
2017 |
2017 |
2017 |
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
8 |
Thông tin và truyền thông |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
8.1 |
Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
8.2 |
Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
8.3 |
Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
8.4 |
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
9 |
Nhà ở dân cư |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
2018 |
2018 |
9.1 |
Nhà tạm, dột nát (Không có) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
2018 |
2018 |
9.2 |
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥75% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
2018 |
2018 |
10 |
Thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥41 triệu đồng/người/năm) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
11 |
Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
2017 |
2019 |
2018 |
2019 |
12 |
Lao động có việc làm (Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động ≥90%) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
13 |
Tổ chức sản xuất |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2016 |
Đạt |
2018 |
2018 |
13.1 |
Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
13.2 |
Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
2018 |
2018 |
14 |
Giáo dục và đào tạo |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
14.1 |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
14.2 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) ≥70% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
14.3 |
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 25% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
15 |
Y tế |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
15.1 |
Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế Đạt từ 85% trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2018 |
15.2 |
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
15.3 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 31,4% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
16 |
Văn hóa (Xã có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
17 |
Môi trường |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2017 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2018 |
17.1 |
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh > 95% (≥50% nước sạch) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
17.2 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
2016 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
17.3 |
Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
17.4 |
Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
17.5 |
Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
17.6 |
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ≥70% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2018 |
17.7 |
Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥60% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2016 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
17.8 |
Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2018 |
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
Đạt |
Đạt |
2016 |
2017 |
2016 |
2016 |
Đạt |
Đạt |
2016 |
2017 |
2016 |
2017 |
2017 |
2017 |
18.1 |
Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
2016 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2016 |
2017 |
Đạt |
2017 |
18.2 |
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
18.3 |
Đảng bộ, Chính quyền xã Đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
2016 |
2016 |
Đạt |
Đạt |
2016 |
2017 |
2106 |
Đạt |
2017 |
2017 |
18.4 |
Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
18.5 |
Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
18.6 |
Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19 |
Quốc phòng và an ninh |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
19.1 |
Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19.2 |
Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2017 |
PHỤ LỤC III
NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NTM LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Hạng mục đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn |
Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2020 |
||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM |
Vốn lồng ghép |
Vốn tín dụng |
Vốn dân đóng góp |
Doanh nghiệp, tổ chức khác |
||||||||||
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
|||||||
Tổng cộng |
3.260.209 |
3.260.209 |
124.540 |
53.924 |
70.615 |
|
818.828 |
299.353 |
446.682 |
72.793 |
1.345.341 |
832.842 |
138.658 |
|
1 |
Quy hoạch |
420 |
420 |
|
|
|
|
420 |
|
420 |
|
|
|
|
2 |
Giao thông |
622.926 |
622.926 |
87.277 |
36.549 |
50.728 |
|
457.177 |
178.200 |
263.411 |
15.566 |
|
78.472 |
|
3 |
Thủy lợi |
87.185 |
87.185 |
|
|
|
|
82.185 |
27.674 |
36.511 |
18.000 |
|
5.000 |
|
4 |
Điện |
25.699 |
25.699 |
|
|
|
|
20.699 |
10.200 |
10.499 |
|
|
|
5.000 |
5 |
CSVC trường học |
164.474 |
164.474 |
37.262 |
17.375 |
19.887 |
|
119.926 |
44.074 |
67.525 |
8.327 |
|
1.627 |
5.658 |
6 |
CSVC văn hóa |
7.800 |
7.800 |
|
|
|
|
5.400 |
1.000 |
3.400 |
1.000 |
|
2.400 |
|
7 |
Chợ nông thôn |
28.000 |
28.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.000 |
8 |
Nhà ở dân cư |
46.674 |
46.674 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22.340 |
24.334 |
|
- Xóa nhà tạm, dột nát |
4.680 |
4.680 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.340 |
2.340 |
|
|
- XD, chỉnh trang nhà ở |
41.994 |
41.994 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
21.994 |
|
|
9 |
Y tế |
9.606 |
9.606 |
|
|
|
|
8.600 |
4.300 |
4.300 |
|
|
1.006 |
|
10 |
Hình thức tổ chức SX |
600 |
600 |
|
|
|
|
600 |
|
300 |
300 |
|
|
|
Đầu tư Phát triển SX |
2.142.224 |
2.142.224 |
|
|
|
|
7.000 |
|
4.000 |
3.000 |
1.321.099 |
714.125 |
100.000 |
|
Chương trình 30a |
57.600 |
57.600 |
|
|
|
|
57.600 |
12.800 |
19.200 |
25.600 |
|
|
|
|
Đào tạo nghề |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
6.000 |
|
6.000 |
|
|
|
|
|
11 |
Môi trường |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
52.220 |
21.105 |
31.115 |
|
1.902 |
5.878 |
|
12 |
Đào tạo cán bộ |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NTM LÂM HÀ THEO TỪNG NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Hạng mục đầu tư |
Tổng |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
TỔNG |
3.260.209 |
451.299 |
789.745 |
734.537 |
840.757 |
443.871 |
1 |
Quy hoạch |
420 |
420 |
|
|
|
|
2 |
Giao thông |
622.926 |
82.613 |
171.205 |
83613 |
245.707 |
39.788 |
3 |
Thủy lợi |
87.185 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
17.185 |
4 |
Điện |
25.699 |
2.600 |
17.499 |
5.600,00 |
|
|
5 |
Cơ sở vật chất trường học |
164.474 |
18.600 |
32.500 |
77174 |
36.200 |
|
6 |
CSVC văn hóa |
7.800 |
300 |
7.200 |
300 |
|
|
7 |
Chợ nông thôn |
28.000 |
1.500 |
7.000 |
7000 |
7.000 |
5.500 |
8 |
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
9 |
Nhà ở dân cư |
46.674 |
9.300 |
9.300 |
9.300 |
9.300 |
9.474 |
- Xóa nhà tạm, nhà dột nát |
4.680 |
930 |
930 |
930 |
930 |
960 |
|
- Xây nhà tái định cư cho các hộ phải giải tỏa theo quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng và chỉnh trang nhà ở |
41.994 |
8.370 |
8.370 |
8.370 |
8.370 |
8.514 |
|
10 |
Y tế |
9.606 |
6.266 |
1.541 |
1.800 |
|
|
11 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
600 |
100 |
100 |
150 |
150 |
100 |
Đầu tư PTSX |
2.142.224 |
300.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
342.224 |
|
Chương trình 30a |
57.600 |
14.400 |
7.200 |
14.400 |
7.200 |
14.400 |
|
Đào tạo nghề |
6.000 |
1.000 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
12 |
Môi trường |
60.000 |
4.000 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
13 |
Đào tạo cán bộ |
1.000 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
PHỤ LỤC V
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NTM THEO LĨNH VỰC HUYỆN LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
STT |
Tiêu chí |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn |
Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2020 |
||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM |
Vốn lồng ghép |
Vốn tín dụng |
Vốn dân đóng góp |
Doanh nghiệp, tổ chức khác |
||||||||||
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
|||||||
1 |
Quy hoạch |
420 |
420 |
|
|
|
|
420 |
|
420 |
|
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư XDCB |
1.052.364 |
1.052.364 |
124.540 |
53.924 |
70.615 |
|
746.208 |
286.553 |
416.762 |
42.893 |
24.242 |
118.717 |
38.658 |
3 |
Vốn phát triển sản xuất |
2.142.224 |
2.142.224 |
|
|
|
|
7.000 |
|
4.000 |
3.000 |
1.321.099 |
714.125 |
100.000 |
4 |
Vốn sự nghiệp khác |
65.200 |
65.200 |
|
|
|
|
65.200 |
12.800 |
25.500 |
26.900 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
3.260.209 |
3.260.209 |
124.540 |
53.924 |
70.615 |
|
818.828 |
299.353 |
446.682 |
72.793 |
1.345.341 |
832.842 |
138.658 |
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông cùng cấp lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trên khâu lưu thông tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đã sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt và Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công và chi trả chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp giải quyết, phê duyệt 06 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đê điều và bảo vệ công trình thủy lợi cấp 4 trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kéo dài và tăng quy mô Dự án Ngân hàng bò cho nạn nhân chất độc da cam giai đoạn 2016-2019 do Tổ chức Mennonite Central Committee (MCC) tài trợ của tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án sản xuất vụ Đông - Xuân năm 2016-2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1457/QĐ-UBND điều chuyển nguồn vốn thực hiện dự án bố trí, sắp xếp dân cư thuộc dự toán năm 2009 đến 2013 sang thực hiện trong năm 2014 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: sắp xếp, bố trí dân cư vùng sạt lở xã Thắng Cương, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1758/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ tài liệu khung hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện và thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2011 công nhận Hội tù chính trị yêu nước Tỉnh là hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 về Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2010 tiếp tục nuôi dưỡng đối tượng quy định tại khoản 1, điều 4, Nghị định 67/2007/NĐ-CP đang sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đầu tư xây dựng nhà lớp học chức năng, trường trung học phổ thông Thuận Thành số 2, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định về trao đổi và hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam - Rwanda Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II Ban hành: 04/07/1998 | Cập nhật: 07/04/2007