Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 273/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 02/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 02 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 105/TTr-SKHĐT ngày 16/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định nguyên tắc, cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trung tâm Hành chính công là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chủ trương đầu tư.
c) Các cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Quyết định chủ trương đầu tư: Là Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ghi nhận những thông tin cơ bản về dự án đầu tư và điều kiện mà nhà đầu tư phải tuân thủ khi triển khai thực hiện. Quyết định chủ trương đầu tư là cơ sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan và nhà đầu tư thực hiện các thủ tục cần thiết để triển khai dự án đầu tư.
Chương II
NGUYÊN TẮC VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Quan hệ phối hợp được thực hiện trên nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan nhằm đảm bảo trả kết quả giải quyết thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư cho tổ chức, cá nhân đúng pháp luật và thời gian quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý theo đúng thời gian quy định của Quy chế này.
Điều 4. Quy chế phối hợp
1. Trung tâm Hành chính công là đơn vị tiếp nhận hồ sơ chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
Thành phần hồ sơ: Theo Khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu quy định);
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức (theo mẫu quy định).
b) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (theo mẫu quy định).
c) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu quy định).
d) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ, quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (theo mẫu quy định).
đ) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (nếu có); cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
e) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Đối với trường hợp là Hợp đồng BBC);
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung đã kê khai trong hồ sơ dự án đầu tư.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục: Tổng thời gian giải quyết thủ tục là 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Trách nhiệm và thời hạn phối hợp giữa các đơn vị:
a) Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức đi khảo sát thực địa vị trí dự kiến thực hiện dự án; trường hợp dự án không cần phải tổ chức đi khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan trong thời hạn 02 ngày làm việc.
(Các trường hợp không đi khảo sát gồm: Mở rộng diện tích thực hiện dự án mà không làm thay đổi quy mô, công suất; Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ).
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đi khảo sát thực địa hoặc nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các đơn vị liên quan có ý kiến những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước chuyên ngành; trong đó phải khẳng định rõ quan điểm thống nhất hoặc không thống nhất cho nhà đầu tư thực hiện dự án tại vị trí đất nhà đầu tư đề xuất, đồng thời nêu rõ cơ sở pháp lý và gửi kết quả bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:
- Sở Xây dựng: Có ý kiến chuyên ngành về địa điểm xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng; ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Có ý kiến chuyên ngành về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất; các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; việc chấp hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư; ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Có ý kiến chuyên ngành về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp (nếu có); sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành; ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Sở Công Thương: Có ý kiến chuyên ngành đối với các dự án sản xuất công nghiệp, dự án thương mại; ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Sở Khoa học và Công nghệ: Có ý kiến chuyên ngành đối với những dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Có ý kiến chuyên ngành về mặt an ninh quốc phòng; an ninh khu vực biên giới (nếu có); ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành có ý kiến liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật (nếu có); ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Có ý kiến về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất; ý kiến về chủ trương đầu tư.
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng quản lý chuyên môn và ý kiến thẩm định dự án của các đơn vị liên quan lập báo cáo thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chủ trương đầu tư.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp không chấp thuận có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan quy định tại Khoản này có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đúng thời gian quy định. Trường hợp do sự chậm trễ của đơn vị làm ảnh hưởng đến thời gian giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư thì Thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã đó phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Riêng đối với các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các xã biên giới, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chủ trương đầu tư, thời gian thực hiện không áp dụng theo Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này.
2. Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Quy chế của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm kịp thời cử cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ tham gia khảo sát, góp ý cho dự án đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, đồng thời triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này.
2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch có trách nhiệm tư vấn miễn phí cho nhà đầu tư thực hiện thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư khi nhà đầu tư có nhu cầu.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, gửi văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2020 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) về thành lập Trung tâm nghiên cứu và đào tạo toán học quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam Ban hành: 11/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức quản lý và hoạt động của Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm, lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định Chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực ngành y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng kết quả khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tiền Giang quản lý Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm 7 Mục B danh mục lệ phí của Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017 Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND quy định chế độ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy bắt buộc do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND, 105/2015/NQ-HĐND Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Khu phố IV, thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đồ án tổng thể Quy hoạch chung thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum đến 2020, định hướng 2025 Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý môi trường vùng nuôi tôm tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 quy định về tổ chức phân chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2012 thành lập thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Mường Khương – huyện lỵ huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Nghị quyết số 43/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chư Sê; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chư Sê để thành lập huyện Chư Pưh thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 437/QĐ- UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 437/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2021 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 06/03/2021