Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: 27/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành: 21/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 385/TTr-SNN ngày 06 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- B
NN và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN t
nh; Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo):
- Báo Yên Bái; Đài PTTH tỉnh;
Cổng TTĐT tnh;
- Lưu: VT, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Đức Duy

 

QUY ĐỊNH

VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng và bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng gn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Điều 3. Quy định về bồi thường đối với cây trồng

1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm, được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;

b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;

c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây ly dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ đi (-) giá trị thu hoạch (nếu có);

d) Đối với cây đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;

Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ tại thời điểm này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây (theo bảng giá quy định tại Bộ đơn giá);

đ) Việc bồi thường cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:

- Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã trồng lâu năm, đang trong thời gian cho thu hoạch sản phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;

- Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng) thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật độ của các cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản xác định diện tích chiếm đất của cây này; nếu diện tích chiếm đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt so với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo sliệu đo đạc địa chính).

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

5. Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao đất là đất trống, đồi núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

Điều 4. Một số quy định khác

1. Đối với những loại cây trồng trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.

2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

Điều 5. Các trường hợp cây trồng không được bồi thường

1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

2. Cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).

Điều 6. Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng

1. Phụ lục số 01: Bộ đơn giá bồi thường cây lâu năm không phải cây lấy gỗ.

2. Phụ lục số 02: Bộ đơn giá bồi thường cây hàng năm.

3. Phụ lục số 03: Bộ đơn giá bồi thường cây lâu năm lấy gỗ.

4. Phụ lục số 04: Bộ đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả tiền bồi thường xong hoặc đã chi trả một phần tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo Quy định này.

2. Đối với các dự án đang lập phương án bồi thường, hoặc đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường nhưng chưa trả tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Sản lượng, quy cách, chất lượng

Phân loại

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Cây vải ta

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

60 kg quả (ĐK tán > 3m)

A

650.000

 

 

Cây

40 kg quả (ĐK tán 3m)

B

400.000

 

 

Cây

< 40 kg quả (1m < ĐK tán < 2m)

C

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

D

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 250 cây/ha.

E

30.000

2

Cây vải thiều

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

60 kg quả (ĐK tán > 3m)

A

900.000

1

 

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

B

650.000

 

 

Cây

30 kg quả (1m < ĐK tán <2m)

C

400.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

D

200.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bng cành chiết, ghép. Mật độ 450 cây/ha.

F

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bng hạt. Mật độ 450 cây/ha.

E

20.000

3

Táo, mơ, mận, móc thép

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán >3m)

A

260.000

 

 

Cây

30 kg quả (1m< ĐK tán <3m)

B

160.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha.

D

15.000

4

Lê, đào, na, lựu

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 20 kg quả (ĐK tán >3m)

A

400.000

 

 

Cây

20 kg quả (ĐK tán <3m)

B

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 600 - 1.000 cây/ha.

D

15.000

5

Nhãn

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

80 kg quả (ĐK tán 3m)

A

1.900.000

 

 

Cây

> 50 kg quả (ĐK tán <3m)

B

1.500.000

 

 

Cây

50 kg quả (1m < ĐK tán < 2m)

C

1.300.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

D

400.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 200 cây/ha

E

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 -2 năm bằng hạt. Mật độ 200 cây/ha

F

15.000

6

Hồng các loại

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

A

900.000

 

 

Cây

30 kg quả (ĐK tán <3m)

B

650.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

400.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 280 cây/ha

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 280 cây/ha

E

15.000

7

Mít

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK gốc 30 cm)

A

600.000

 

 

Cây

30 kg quả (ĐK gốc <30 cm)

B

400.000

 

 

Cây

Sp bói, mới bói

C

200.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 250 cây/ha

D

15.000

8

Thị, trứng gà, vú sữa, chay

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK gốc 30 cm)

A

260.000

 

 

Cây

30 kg quả (ĐK gốc <30cm)

B

100.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

26.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 200 - 300 cây/ha.

D

15.000

9

Ổi, dâu da, roi

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán  3m)

A

330.000

 

 

 

30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)

B

210.000

 

 

 

Sắp bói, mới bói

C

80.000

 

 

 

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 300 cây/ha

D

15.000

10

Xoài, muỗm, quéo

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

A

520.000

 

 

Cây

30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)

B

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha.

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.

E

15.000

11

Cam, quýt các loại

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

A

900.000

 

 

Cây

30 kg quả (1m < ĐK tán < 3m)

B

650.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

390.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha

E

15.000

12

Chanh, quất, quất hồng bì

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 15 kg quả (ĐK tán 3m)

A

260.000

 

 

Cây

15 kg quả (ĐK tán <3m)

B

130.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha

D

15.000

13

Đu Đủ

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 20 kg quả (ĐK gốc 30 cm)

A

200.000

 

 

Cây

20 kg quả (10 cm < ĐK gốc <30 cm)

B

130.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

40.000

 

 

Cây

Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha

D

10.000

14

Sấu, Trám đen, trám trắng

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 40 kg quả (ĐK gốc 30cm)

A

600.000

 

 

Cây

40 kg quả (15cm < ĐK gốc < 30cm)

B

400.000

 

 

Cây

Sp bói, mới bói

C

100.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 cây/ha

D

20.000

15

i, bòng, phật thủ

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 50 kg quả (ĐK tán 3m)

A

650.000

 

 

Cây

50 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)

B

450.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

260.000

 

 

Cây

Mới trồng 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 400 cây/ha

D

50.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha

E

15.000

16

Khế, nhót

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 15 kg quả (ĐK tán > 3m)

A

120.000

 

 

Cây

15 kg quả (ĐK tán 3m)

B

80.000

 

 

Cây

Sp bói, mi bói

C

40.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha

D

15.000

17

Dâu ăn quả, lấy lá

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

ĐK gốc trên 2 cm

A

26.000

 

 

Cây

1 cm < ĐK gốc 2 cm

B

13.000

 

 

Cây

Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha

C

5.000

18

Trẩu, Sở, lai, dọc, bứa

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg qu(ĐK gốc >30 cm)

A

120.000

 

 

Cây

30 kg quả (15cm < ĐK gốc 30 cm)

B

80.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

40.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

D

15.000

19

Bồ kết

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg qu(ĐK tán > 3m)

A

260.000

 

 

Cây

30 kg quả (2m< ĐK tán 3m)

B

200.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

80.000

 

 

Cây

Mới trồng 1-2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

D

15.000

20

Cà phê

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m)

A

65.000

 

 

Cây

5 kg quả tươi (ĐK tán 3m)

B

40.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

26.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha.

D

10.000

21

Dừa

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 40 quhoặc cao trên 5 m

A

330.000

 

 

Cây

40 quả hoặc cao 5 m

B

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)

C

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 2-5 năm

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250 cây/ha.

E

35.000

22

Cau

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 15 kg quả hoặc cao > 5m

A

220.000

 

 

Cây

15 kg quả hoc cao 5m

B

130.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)

C

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha.

D

20.000

23

Cọ lp nhà

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Từ 5 đến 10 tuổi (cao 8m)

A

130.000

 

 

Cây

Trên 10 tuổi (cao > 8m)

B

80.000

 

 

Cây

Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m

C

50.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

D

20.000

24

Chè vùng thấp

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

> 8 tấn/ha/năm (ĐK tán >1m)

A

23.000

 

(Đối với giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ s1,3 lần đơn giá này)

m2

Từ 5 tấn - 8 tn/ha/năm (ĐK tán 0,7 đến 1m)

B

17.000

 

m2

< 5 tấn/ha/năm (ĐK tán 0,5 đến 0,7 m)

C

13.000

 

m2

Mới trồng 2-3 năm (ĐK tán < 0,5m). Mật độ 18.000 cây/ha

D

10.000

 

m2

Mới trồng 1 năm. Mật độ 18.000 cây/ha

E

5.000

25

Chè tuyết Shan vùng cao

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây cổ thụ

A

1.900.000

 

 

Cây

Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK tán 3m)

B

650.000

 

 

Cây

Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m)

C

390.000

 

 

Cây

Mới trồng 3 - 5 năm

D

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt). Mật độ 3.000 cây/ha.

E

12.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành). Mật độ 16.000 cây/ha.

F

5.000

26

Sơn ta

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 5 năm (ĐK tán 3m)

A

65.000

 

 

Cây

Từ 3 - 5 năm (ĐK tán < 3m)

B

40.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 2.500 cây/ha.

C

15.000

27

Cây Sơn tra

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trồng đã cho thu hoạch trên 5 năm trở lên

A

710.000

 

 

Cây

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 5 năm

B

150.000

 

 

Cây

Cây trồng từ 1 năm trở lên đến khi thu hoạch

C

27.500

 

 

Cây

Cây mới trồng dưới 1 năm (có ĐK gốc dưới 2 cm) Mật độ tối đa 1.660 cây/ha.

D

12.000

28

Cây Thanh long

 

 

 

 

*1

(Khóm có từ 3 - 4 hom giống)

Khóm

Trên 4 năm tuổi, có sản lượng quả trên 20kg/năm

A

200.000

 

 

Khóm

Dưới 4 năm tuổi, có sản lượng quả dưới 20kg/năm

B

100.000

 

 

Khóm

Mới trồng dưới 1 năm. Mật độ tối đa 1.100 gốc/ha

C

50.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Sản lượng, quy cách, chất lượng

Phân loại

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Cây sắn củ

 

Mật độ 10.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Cây

Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác

A

2.000

 

 

Cây

Từ 4 đến 9 tháng tuổi

B

5.000

 

 

Cây

Dưới 4 tháng tuổi.

C

3.000

2

Dứa

 

Mật độ 45.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Từ 5 cây, mỗi cây có 10 lá

A

10.000

 

 

Khóm

< 5 cây, mỗi cây có < 10 lá

B

8.000

 

 

Khóm

Mới trồng

C

3.000

3

Mía

 

Mật độ 25.000 - 30.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ

A

4.000

 

 

Khóm

Từ 7 đến 9 tháng tuổi

B

8.000

 

 

Khóm

Từ 4 đến 6 tháng tuổi

C

12.000

 

 

Khóm

< 4 tháng tuổi, tối thiểu 3 cây/khóm

D

5.000

4

Chuối

 

Mật độ 1.500 - 2.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Có 1 cây mẹ + 2 cây con cao > 1m

A

40.000

 

 

Khóm

Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1m

B

30.000

 

 

Khóm

Mới trồng, đánh đi trồng lại

C

10.000

5

Sắn dây, củ mài

Mật độ 2.500 cây

 

 

 

(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá này)

Gốc

Từ 6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác

A

10.000

 

Gốc

Dưới 6 tháng tuổi

B

30.000

6

Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng, gừng, nghệ

 

 

 

- Phân loại

m2

Đã có củ, hỗ trợ khai thác

A

4.000

 

 

m2

Mới trồng dưới 3 tháng

B

6.000

7

Các loại rau

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào, cà chua,...)

A

20.000

 

 

m2

Rau thường

B

10.000

8

Đậu đũa, đậu cô ve

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại xanh tốt, năng suất > 5kg

A

10.000

 

 

m2

Loại bình thường

B

7.000

9

Các loại rau quả leo giàn

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Mỗi khóm có 3 gốc trở lên

A

75.000

 

 

Khóm

Khóm có 1- 2 gốc

B

50.000

10

Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ

 

 

 

 

Khóm

Sản lượng >= 4 kg/khóm

A

30.000

 

 

Khóm

Sản lượng <= 4 kg/khóm

B

20.000

 

 

Khóm

Mới trồng (3.500-4.000 khóm/ha)

C

15.000

11

Dưa chuột

 

 

 

 

 

 

m2

Sản lượng >= 3 kg/m2

A

20.000

 

 

m2

Sản lượng <= 3 kg/ m2

B

15.000

 

 

m2

Mới trồng (40.000-50.000 hốc/ha)

C

10.000

12

Trầu không

 

 

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Diện tích giàn 4 m2

A

80.000

 

 

Khóm

Diện tích giàn < 4 m2

B

40.000

13

Lạc, vừng, đỗ các loại

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại xanh tốt, năng suất cao 3 tấn/ha

A

8.000

 

 

m2

Loại bình thường < 3 tn/ha

B

5.000

14

Lúa nước

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại năng suất từ 4 tấn/ha trở lên

A

5.000

 

 

m2

Loại năng suất < 4 tấn/ha

B

4.000

16

Lúa nương

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại năng suất 1 tấn/ha

A

3.000

 

 

m2

Loại năng suất < 1 tấn/ha

B

2.000

17

Ngô

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại năng suất 3 tấn/ha

A

4.000

 

 

m2

Loại năng suất < 3 tấn/ha

B

3.000

18

Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại xanh tốt, trồng trên 1 năm

A

5.000

 

 

m2

Loại trồng dưới 1 năm

B

10.000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

S TT

Loại cây

Đơn vị tính

Sản lượng, quy cách, chất lượng

Phân loại

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Tre, mai, diễn, luồng

 

 

 

 

Cây

Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây tre gai htrợ công chặt gp đôi)

A

8.000

 

 

Cây

Cây non

B

13.000

2

Cây vầu, hóp

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt

A

5.000

 

 

Cây

Cây non

B

10.000

3

Cây song, mây

 

 

 

 

 

 

Khóm

Khóm có trên 5 gốc, cây già

A

40.000

 

 

Khóm

Khóm có từ 3-5 gốc

B

30.000

 

 

Khóm

Khóm mới trồng dưới 1 năm (chưa ra nhánh, mật độ 4.000 cây/ha)

C

10.000

4

Nứa các loại

 

 

 

 

 

 

Cây

Cây già

A

500

 

 

Cây

Cây non

B

1.000

5

Cây quế

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc > 15 cm (hỗ trợ công khai thác)

A

26.000

 

 

Cây

Cây từ 5 - 10 năm tui (ĐK gốc từ 10 -15 cm)

B

130.000

 

 

Cây

Cây từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc >2,5 cm)

C

65.000

 

 

Cây

Cây trng từ 1 - 3 năm tuổi. Mật độ 5.000 cây/ha.

D

8.000

6

Bồ đề

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ công khai thác)

A

7.000

 

 

Cây

Từ 5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5 - 8 cm)

B

20.000

 

 

Cây

Cây dưới 5 tuổi.
Mật độ 3.000 - 4.000 cây/ha.

C

7.000

7

Bạch đàn, keo, mỡ, xoan

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ công khai thác)

A

7.000

 

 

Cây

Cây trên 3 tuổi - 6 tui, ĐK gốc 12 cm

B

20.000

 

 

Cây

Cây từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc < 12 cm

C

13.000

 

 

Cây

Cây 1 - 2 năm tuổi.
Mật độ 1.660 - 2.000 cây/ha.

D

10.000

8

Thông, sa mộc

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 15 năm tuổi, ĐK gốc 20 cm (hỗ trợ công chặt)

A

10.000

 

 

Cây

Cây từ 10 -15 tuổi, ĐK gốc < 20 cm

B

26.000

 

 

Cây

Cây từ 5 -10 năm tuổi

C

13.000

 

 

Cây

Cây dưới 5 năm tuổi.
Mật độ 1.660 cây/ha

D

10.000

9

Cây rừng tự nhiên

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây có ĐK gốc > 20 cm (hỗ trợ công chặt)

A

10.000

 

 

Cây

Cây có ĐK gốc từ 10 - 20 cm

B

26.000

 

 

Cây

Cây có ĐK gốc < 10 cm

C

7.000

10

Măng tre Bát độ

 

 

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Khóm có 3 gốc trở lên (ĐK gốc > 7cm)

A

200.000

 

 

Khóm

Khóm có dưới 3 gốc

B

130.000

 

 

Khóm

Khóm mới trồng.
Mật độ 830 - 900 cây/ha

C

40.000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

S TT

Loại cây

Đơn vị tính

Sản lượng, quy cách, chất lượng

Phân loại

Đơn giá bồi thường (đồng)

 

 

 

 

 

 

1

Cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất

 

 

-

Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ (nthân gỗ)

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây có ĐK gốc từ 20 cm

A

65.000

 

 

Cây

Cây có ĐK gốc < 20 cm

B

50.000

 

 

Cây

Cây mới trồng 1 - 2 năm tui (mật độ tối đa 20.000 cây/ha)

C

20.000

 

Loại thân mềm, dây leo

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Đường kính cây hoặc khóm từ 20 cm trở lên

A

50.000

 

 

m2

Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm

B

30.000

 

 

m2

Mới trồng dưới 1 năm tuổi

C

13.000

2

Cây hoa, cây cảnh họ thân thảo, khóm bụi

 

 

 

 

Khóm

Khóm xanh tốt, có từ 5 gốc trở lên

A

50.000

 

 

Khóm

Loại khóm có 3 đến 5 gốc

B

40.000

 

 

Khóm

Loại khóm mới trồng dưới 1 năm

C

10.000

3

Cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu

 

 

 

- Phân loại

Chậu

Chậu đường kính từ 1 m

A

30.000

 

 

Chậu

Chậu có ĐK 0,5 m < ĐK < 1m

B

20.000

 

 

Chậu

Chậu có ĐK 0,5 m

C

10.000

4

Cây hoa hồng

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Đã cho thu hoạch trên 2 năm tuổi, năng suất từ 10 bông/cây/năm trở lên

A

20.000

 

 

Cây

Trồng 1-2 năm đã cho thu hoạch năng suất từ 5-7 bông/cây/năm

B

12.000

 

 

Cây

Cây mới trng, đã phân mm cành mới (mật độ tối đa 50.000 cây/ha)

C

5.000

5

Cây trồng làm hàng rào (xương rồng, ô rô, râm bụt,...)

 

 

 

 

- Phân loại

m

Loại xanh tốt

A

15.000

 

 

m

Loại mới trồng dưới 1 năm

B

10.000

6

Các loại cây dược liệu (huyết dụ, đinh lăng, múa dò, đơn đỏ, lưỡi h, thiên niên kiện, giảo cổ lam, cây mật gấu, cây ích mẫu, cây khôi,...)

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Từ 3 năm tuổi trở lên, cây xanh tốt, cho năng suất, sản lượng cao

A

50.000

 

 

m2

Từ 2 năm đến dưới 3 năm tuổi

B

30.000

 

 

m2

Mới trồng dưới 2 năm tuổi

C

10.000

7

Cây Mạch môn

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm)

A

40.000

 

 

m2

Loại bình thường 1 năm tuổi

B

25.000