Quyết định 2649/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1665/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 2649/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Lê Văn Hẳn |
Ngày ban hành: | 17/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2649/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1665/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỌC SINH, SINH VIÊN KHỞI NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1230/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” của ngành Giáo dục;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 324/Tr-SGDĐT ngày 18/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1665/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1665/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỌC SINH, SINH VIÊN KHỞI NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2649/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục tiêu chung: Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp của học sinh, sinh viên và trang bị các kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên trong thời gian học tập tại các nhà trường. Tạo môi trường thuận lợi để hỗ trợ học sinh, sinh viên hình thành và hiện thực hóa các ý tưởng, dự án khởi nghiệp, góp phần tạo việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp.
a) Mục tiêu đến năm 2020:
- 100% các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên có kế hoạch triển khai công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Có ít nhất 90% học sinh, sinh viên của các trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp, trung học phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, được trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh có ít nhất 02 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư.
b) Mục tiêu đến năm 2025:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh có ít nhất 05 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG:
- Học sinh, sinh viên đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, học sinh đang học tại các trường trung học phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trong toàn tỉnh.
- Cán bộ, giảng viên, giáo viên, người làm công tác hỗ trợ sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và giáo viên hướng nghiệp tại các trường trung học phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trong toàn tỉnh.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trong toàn tỉnh.
- Các doanh nghiệp, quỹ đầu tư, nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông:
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhà trường, doanh nghiệp đối với hoạt động khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
- Huy động sự tham gia của các cơ quan truyền thông ở địa phương, đơn vị, sự tham gia của cán bộ, giảng viên, giáo viên, học sinh, sinh viên vào việc xây dựng, triển khai các chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền về hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Tổ chức các diễn đàn, các cuộc giao lưu để giới thiệu các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên với các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, qua đó nuôi dưỡng, thúc đẩy ý tưởng, tinh thần khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
- Tuyên truyền, hướng dẫn học sinh, sinh viên sử dụng, khai thác nguồn thông tin, học liệu từ Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia được xây dựng theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
2. Hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp:
- Hình thành đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh và cử đội ngũ cán bộ này tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; khuyến khích các cá nhân có kiến thức, kinh nghiệm về khởi nghiệp tình nguyện tham gia công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên tại các nhà trường.
- Cử đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia các lớp tập huấn các kiến thức cơ bản về khởi nghiệp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên hướng nghiệp tại các trường phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
- Triển khai bộ tài liệu cung cấp kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.
- Tổ chức giao lưu, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm cho học sinh, sinh viên và đội ngũ cán bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong các nhà trường.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp xây dựng các chuyên đề về khởi nghiệp và đưa vào chương trình đào tạo theo hướng bắt buộc hoặc tự chọn để phù hợp với thực tiễn.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động thực tập, trải nghiệm tại doanh nghiệp tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được tiếp xúc với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Tạo môi trường hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp:
- Hình thành trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp từ bộ phận hoặc trung tâm hướng nghiệp, tư vấn việc làm, hỗ trợ học sinh, sinh viên của các trường đại học, cao đẳng và trung cấp.
- Thành lập câu lạc bộ khởi nghiệp tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp theo các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau như: Khởi sự kinh doanh, khởi sự doanh nghiệp, đổi mới sáng tạo; các câu lạc bộ khoa học kỹ thuật về vật liệu, tự động hóa,...
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của các nhà trường để hình thành môi trường dịch vụ cung cấp, hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên, tạo không gian chung cho học sinh, sinh viên của các trường trên cùng địa bàn; hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khởi nghiệp, các câu lạc bộ khởi nghiệp, các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Tăng cường liên kết hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên, Hiệp hội doanh nhân trẻ, cựu sinh viên để thúc đẩy các hoạt động khởi nghiệp của học sinh, sinh viên trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp chủ động đặt các vấn đề về đổi mới, sáng tạo đối với học sinh, sinh viên để học sinh, sinh viên có định hướng xây dựng dự án, ý tưởng khởi nghiệp.
- Khuyến khích học sinh, sinh viên tham gia sàn giao dịch ý tưởng, dự án khởi nghiệp trực tuyến giữa các cơ sở đào tạo, các học sinh, sinh viên và các doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ nguồn vốn cho các chương trình, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên:
- Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh chủ động bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp của nhà trường (bao gồm các nguồn chi thường xuyên, nguồn nghiên cứu khoa học sinh viên,...) để hỗ trợ các hoạt động, các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên trong trường.
- Xây dựng Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các nhà trường từ nguồn kinh phí xã hội hóa.
- Hỗ trợ tìm kiếm nguồn kinh phí, kết nối, thu hút đầu tư từ các cá nhân, tổ chức đối với các dự án được hình thành từ các ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
5. Triển khai các văn bản về hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên: Triển khai đầy đủ, kịp thời các chính sách về hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; chính sách hỗ trợ giảng viên, giáo viên, người làm công tác hướng nghiệp hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp tại các nhà trường; quy định về công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các nhà trường; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, các nhà tài trợ, nhà đầu tư tham gia đầu tư, góp vốn vào các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên theo quy định.
1. Nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án về giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; đồng thời, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này, tổ chức sơ kết, tổng kết, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Triển khai tài liệu giáo dục khởi nghiệp, tài liệu cung cấp kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên, tài liệu đào tạo cán bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp, tài liệu đào tạo giáo viên hướng nghiệp, đưa cán bộ, giáo viên tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý; tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hằng năm gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức, các doanh nghiệp liên quan triển khai các tài liệu cung cấp kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên, tài liệu đào tạo cán bộ tư vấn, hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, đưa cán bộ, giáo viên tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp của các trường cao đẳng, trường trung cấp và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp với các các Sở, ngành tỉnh triển khai các chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai tài liệu đào tạo đội ngũ cán bộ tư vấn hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp về các chuyên đề khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn Trà Vinh lựa chọn, giới thiệu các dự án của học sinh, sinh viên có tiềm năng tăng trưởng cao với các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan hướng dẫn thủ tục và hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ (theo Nghị quyết số 80/2019/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số điều Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh) và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ, thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ (theo Nghị quyết số 82/2019/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ chuyên gia, ứng dụng đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo lồng ghép các hoạt động hỗ trợ, học sinh, sinh viên khởi nghiệp với các hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Trà Vinh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lồng ghép các hoạt động về đào tạo đội ngũ cán bộ tư vấn tại các cơ sở đào tạo vào chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cân đối kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch của các Sở, ngành tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành tỉnh có liên quan hướng dẫn cơ chế tài chính triển khai các nội dung của Kế hoạch.
6. Các Sở, ngành tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
7. Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Trà Vinh: Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan xem xét, đề xuất các giải pháp có ý tưởng sáng tạo, giải pháp đạt giải tại các hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật của học sinh, sinh viên tham gia Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương theo phân cấp quản lý; lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch với các chương trình, đề án hỗ trợ khởi nghiệp tại địa phương; kiểm tra, đánh giá và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện (qua Sở Giáo dục và Đào tạo).
9. Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh: Triển khai thực hiện Kế hoạch này. Xây dựng Kế hoạch của nhà trường để triển khai công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
10. Đề nghị Tỉnh đoàn Trà Vinh:
- Tổ chức tuyên truyền các chính sách về hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến đoàn viên, thanh niên trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn học sinh, sinh viên khởi nghiệp, lập nghiệp./.
Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 80/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận thực hiện Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Nghị quyết 80/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 1230/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" của ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đối với lực lượng dân quân của tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong phạm vi được phân cấp ở thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý) Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đọan 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND kết thúc việc thực hiện Đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016–2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2016-2020 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi Luật Đất đai năm 2003 Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 04 tập thể và 01 cá nhân thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007