Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức trợ giúp xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2609/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 27/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2609/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 27 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC , ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC , ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 4, Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai xảy ra;
Xét Tờ trình số 165/TTr-SLĐTBXH, ngày 05/10/2016 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Quyết định quy định mức trợ giúp xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ giúp xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Đối với hộ gia đình
a) Hỗ trợ chi phí mai táng
- Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng là: 5.400.000 đồng.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế nhưng không quá 8.100.000 đồng.
Thời gian cấp kinh phí hỗ trợ cho gia đình, cơ quan, tổ chức cá nhân tổ chức mai táng: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
b) Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở là 20.000.000 đồng/hộ.
- Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở là 20.000.000 đồng/hộ.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở, cụ thể như sau:
+ Bị hư hỏng trên 70% được hỗ trợ số tiền là 15.000.000 đồng/hộ;
+ Bị hư hỏng từ 30-70% được hỗ trợ số tiền là 10.000.000 đồng/hộ;
+ Bị hư hỏng dưới 30% được hỗ trợ số tiền là 5.000.000 đồng/hộ.
Thẩm quyền xác định mức độ hư hỏng nặng: do Hội đồng xét duyệt cấp xã xác định.
Thời gian hỗ trợ: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ra quyết định hỗ trợ.
c) Hỗ trợ tạo việc làm, phát triển sản xuất: hộ gia đình bị mất phương tiện, tư liệu sản xuất chính do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng, mất việc làm được xem xét trợ giúp tạo việc làm, phát triển sản xuất theo quy định.
2. Đối với cá nhân
a) Hỗ trợ lương thực
- Hỗ trợ 15kg gạo/người/tháng đối với tất cả thành viên hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết Âm lịch;
- Hỗ trợ 15kg gạo/người/tháng trong thời gian không quá 03 tháng cho mỗi đợt trợ giúp đối với tất cả thành viên hộ gia đình thiếu đói trong và sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác.
* Thời gian hỗ trợ: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp xã, huyện, tỉnh ra quyết định.
b) Hỗ trợ người bị thương nặng
- Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú được xem xét hỗ trợ: 2.700.000 đồng/người;
- Đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng không quá 2.700.000 đồng/người.
Thời gian hỗ trợ: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định.
c) Trẻ em có cả cha và mẹ chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân chăm sóc, nuôi dưỡng được hỗ trợ:
- Tiền ăn trong thời gian sống tại hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng là 40.000 đồng/người/ngày;
- Chi phí điều trị trong trường hợp phải điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không có thẻ bảo hiểm y tế:
+ Trẻ em dưới 6 tuổi; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; người hưởng chính sách theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh bằng mức quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho các đối tượng tương ứng;
+ Các đối tượng còn lại được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh bằng mức quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho đối tượng thuộc hộ nghèo.
- Chi phí đưa đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: Mức chi theo giá phương tiện công cộng phổ thông áp dụng tại địa phương. Trường hợp sử dụng phương tiện của cơ quan, đơn vị, chi phí tính theo số km và tiêu hao nhiên liệu thực tế; trường hợp thuê xe bên ngoài thì giá thuê xe theo hợp đồng, chứng từ, hóa đơn thực tế và phù hợp với giá trên địa bàn cùng thời điểm.
Thời gian thực hiện: ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện.
3. Các trường hợp khác không được hỗ trợ theo quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điều 1 quyết định này bao gồm:
- Nguồn dự phòng ngân sách huyện, thị xã, thành phố được bố trí trong dự toán hàng năm.
- Quỹ phòng chống thiên tai của tỉnh.
- Đóng góp tài trợ các tổ chức trong và ngoài nước.
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Trường hợp ngân sách huyện, thị xã, thành phố không đủ kinh phí thực hiện, UBND huyện, thị xã, thành phố có văn bản báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Y tế và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2546/QĐ-UBND , ngày 23/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh) Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2019 về phân công các Sở, ban, ngành, đơn vị hỗ trợ, giúp đỡ các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Trợ giúp pháp lý; Phổ biến, giáo dục pháp luật; Hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Đề án nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2020” Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Quyết định 2546/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Chỉ thị 04/2011/CT-UBND về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản” Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 04/08/2015
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 2546/QĐ-UBND đính chính Quyết định 70/2006/QĐ-UBND để điều chỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch kinh phí năm 2006 cho Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007