Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND
Số hiệu: | 26/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 04/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2015/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Theo đề nghị của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 08/TTr-VHNT ngày 07 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau:
1. Khoản 2, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Tên gọi và ý nghĩa giải thưởng
2. Ý nghĩa giải thưởng
Giải thưởng Phan Ngọc Hiển là giải thưởng lớn của tỉnh, mang tên nhà giáo, nhà báo, nhà văn, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Phan Ngọc Hiển được xét tặng, truy tặng cho tác giả, đồng tác giả trong và ngoài tỉnh Cà Mau có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình (sau đây viết là tác phẩm, công trình) có giá trị xuất sắc về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh về Cà Mau qua các thời kỳ kháng chiến; trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và trong công cuộc đổi mới đất nước, nhằm biểu dương, tôn vinh, bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa, nghệ thuật; động viên, khuyến khích, thúc đẩy và định hướng hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời kỳ hội nhập.”
2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Nguyên tắc xét tặng giải thưởng
1. Giải thưởng Phan Ngọc Hiển chỉ xét tặng một lần cho tác giả, đồng tác giả (người đại diện).
2. Giải thưởng Phan Ngọc Hiển không phân biệt về thứ, hạng.
3. Việc xét tặng giải thưởng phải bảo đảm nguyên tắc:
a) Đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục quy định.
b) Công khai, dân chủ, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
4. Tác phẩm, công trình đã được Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật thì không tham dự xét tặng giải thưởng này.
5. Tác giả có tác phẩm, công trình tham gia dự giải thì không tham gia Ban Tổ chức, Ban sơ tuyển và Hội đồng xét tặng giải thưởng.”
3. Khoản 2, Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Quyền lợi của tác giả, đồng tác giả được công nhận giải thưởng
2. Được nhận tiền thưởng theo quy định như sau:
a) Tác phẩm, công trình của 01 tác giả có tiền thưởng là 40 lần mức lương cơ sở tại thời điểm công nhận giải thưởng.
b) Tác phẩm, công trình đồng tác giả có tiền thưởng là 60 lần mức lương cơ sở tại thời điểm công nhận giải thưởng (trong đó, người đại diện được hưởng tối đa 40 lần mức lương cơ sở).”
4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Điều kiện xét tặng giải thưởng
1. Tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đủ điều kiện để xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển thuộc một trong các chuyên ngành:
a) Âm nhạc: Ca khúc, hợp xướng, khí nhạc ...(kèm theo đĩa hình hoặc đĩa tiếng đảm bảo chất lượng); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về âm nhạc đã được xuất bản thành sách.
b) Điện ảnh: Phim truyện, phim truyện truyền hình (gửi tham gia không quá 03 tập); phim tài liệu, phim khoa học (kèm theo đĩa hình đảm bảo chất lượng); kịch bản được dàn dựng thành phim và phổ biến; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về điện ảnh đã được xuất bản thành sách.
c) Kiến trúc: Công trình, cụm công trình kiến trúc được xây dựng và đưa vào sử dụng; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về kiến trúc đã được xuất bản thành sách.
d) Múa: Tác phẩm múa thuộc các loại hình múa (vở múa, kịch múa, các thể loại múa độc lập); kịch bản múa được dàn dựng công diễn (kèm theo đĩa hình đảm bảo chất lượng); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về múa đã được xuất bản thành sách.
đ) Mỹ thuật: Tranh ký họa, hội họa, đồ họa (bản gốc hoặc ảnh chụp), điêu khắc (ảnh chụp 3 chiều); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về mỹ thuật đã được xuất bản thành sách.
e) Nhiếp ảnh: Ảnh nghệ thuật; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về nhiếp ảnh đã được xuất bản thành sách.
g) Sân khấu: Tác phẩm thuộc các loại hình sân khấu, kịch bản sân khấu được dàn dựng và công diễn (kèm theo đĩa hình hoặc đĩa tiếng đảm bảo chất lượng); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về sân khấu đã được xuất bản thành sách.
h) Văn học: Tác phẩm văn xuôi, thơ, công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về văn học đã được xuất bản thành sách.
i) Văn nghệ dân gian: Công trình sưu tầm, nghiên cứu, lý luận và phê bình về văn học, nghệ thuật dân gian đã được xuất bản thành sách.
2. Tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật tham gia xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại chưa được giải quyết về nội dung tính đến thời điểm xét tặng giải thưởng.
3. Đối với các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đã được sáng tác trước 30 tháng 4 năm 1975 phải có căn cứ chứng minh tác phẩm, công trình đã được phổ biến”.
5. Điều 12 được sửa đổi như sau:
“Điều 12. Tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng
1. Có giá trị xuất sắc về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật; có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân; góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển nền văn học, nghệ thuật trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; quảng bá hình ảnh tốt đẹp về Cà Mau.
2. Tác phẩm, công trình đã được giải nhất, nhì, ba hoặc huy chương vàng, bạc, đồng; giải A, B, C trong các cuộc thi từ cấp tỉnh trở lên hoặc phát hành qua băng, đĩa hay qua dàn dựng, công diễn; được công bố trên các phương tiện truyền thông”.
6. Tiêu đề của Chương III được sửa đổi như sau:
“Chương III
BAN TỔ CHỨC, BAN SƠ TUYỂN VÀ HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG”
7. Điều 13 được sửa đổi như sau:
“Điều 13. Ban Tổ chức, Ban sơ tuyển và Hội đồng xét tặng giải thưởng
1. Ban Tổ chức Giải thưởng Phan Ngọc Hiển do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Thành phần, số lượng do Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh đề xuất.
2. Ban sơ tuyển
a) Ban sơ tuyển gồm các văn nghệ sĩ có uy tín và trình độ chuyên môn trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
b) Ban sơ tuyển do Trưởng Ban Tổ chức giải thưởng quyết định thành lập. Thành phần, số lượng do Ban Tổ chức giải thưởng quy định. Ban sơ tuyển gồm: Trưởng ban và các thành viên.
3. Hội đồng xét tặng giải thưởng
a) Hội đồng xét tặng giải thưởng là các nhà quản lý am hiểu về các lĩnh vực văn học, nghệ thuật; là các văn nghệ sĩ có uy tín và trình độ chuyên môn.
b) Hội đồng xét tặng giải thưởng, thành phần, số lượng do Ban Tổ chức đề xuất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, tối đa không quá 11 người. Hội đồng xét tặng giải thưởng gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên.”
8. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tổ chức
1. Phổ biến Quy chế giải thưởng, xây dựng kế hoạch thực hiện, tiêu chí tuyển chọn của Ban sơ tuyển và Hội đồng giải thưởng; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện; đề xuất thành lập Ban sơ tuyển và Hội đồng giải thưởng; tiến hành các công việc có liên quan đến quy trình xét tặng giải thưởng.
2. Gửi tác phẩm, công trình và tổng hợp kết quả của các Ban sơ tuyển; lập danh sách các tác phẩm, công trình đạt số phiếu theo quy định trình Hội đồng xét tặng giải thưởng.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, tổ chức công bố và trao giải thưởng.”
9. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban sơ tuyển
1. Ban sơ tuyển có trách nhiệm xem xét, thẩm định đối với tác phẩm, công trình tham dự xét giải thưởng của tác giả, đồng tác giả của từng chuyên ngành.
2. Việc sơ tuyển được tiến hành theo các bước:
a) Từng thành viên Ban sơ tuyển được cung cấp tác phẩm, công trình để nghiên cứu trước.
b) Từng thành viên Ban sơ tuyển tiến hành xem xét, đánh giá và bỏ phiếu chọn lựa tác phẩm, công trình xuất sắc để giới thiệu tham dự xét giải thưởng; tác phẩm, công trình được chọn đưa vào xét giải thưởng phải đạt 2/3 số phiếu đồng ý trở lên của tổng số thành viên Ban sơ tuyển tham gia bỏ phiếu.
c) Gửi phiếu nhận xét, đánh giá từng tác phẩm, công trình cho Ban Tổ chức giải thưởng.”
10. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét tặng giải thưởng
1. Hội đồng xét tặng giải thưởng làm việc tập thể, trao đổi, thảo luận, thống nhất từng tác phẩm, công trình do các Ban sơ tuyển giới thiệu để bỏ phiếu kín chọn ra những tác phẩm, công trình xuất sắc đề nghị tặng giải thưởng.
2. Không xét tác phẩm, công trình chưa qua sơ tuyển”.
11. Khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Phiên họp của Hội đồng xét tặng giải thưởng
2. Chủ tịch Hội đồng xét tặng giải thưởng chủ trì phiên họp. Trường hợp đặc biệt, Chủ tịch Hội đồng vắng mặt thì Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng điều hành phiên họp theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng; trường hợp thành viên Hội đồng không tham dự được phiên họp phải xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng và phải có ý kiến bằng phiếu kín gửi về cơ quan thường trực Hội đồng hoặc bộ phận giúp việc trước khi diễn ra phiên họp của Hội đồng để tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng. Cuộc họp được tiến hành khi có mặt ít nhất từ 2/3 thành viên Hội đồng trở lên.
3. Từng thành viên Hội đồng có ý kiến cho từng tác phẩm, công trình, thảo luận tập thể, quyết định bằng phiếu kín.
5. Tác phẩm, công trình được chọn xét giải thưởng phải đạt từ 2/3 số phiếu đồng ý trở lên của tổng số thành viên Hội đồng xét tặng giải thưởng”.
12. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Trình tự, hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng
1. Trình tự đề nghị xét tặng giải thưởng
a) Tác giả, đồng tác giả có tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng giải thưởng gửi hồ sơ đến Phân hội trưởng các phân hội, Chủ tịch Hội Kiến trúc sư, Ban Chấp hành các chuyên ngành xem xét, đề xuất tác giả, đồng tác giả có tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng giải thưởng và gửi hồ sơ đến Ban Tổ chức (theo địa chỉ của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau). Ban Tổ chức bàn giao toàn bộ hồ sơ cho Ban sơ tuyển; về thời gian cụ thể sẽ do Ban Tổ chức ấn định theo định kỳ trong năm xét tặng giải thưởng.
b) Ban sơ tuyển thẩm định tác phẩm, công trình dự giải và bàn giao kết quả cho Ban Tổ chức.
c) Ban Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng từ Ban sơ tuyển; Ban Tổ chức bàn giao toàn bộ hồ sơ đã qua sơ tuyển cho Hội đồng xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển.
d) Hội đồng xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển thẩm định tác phẩm, công trình dự giải và bàn giao kết quả cho Ban Tổ chức.
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với tác giả:
a) Đối với tác giả còn đương nhiệm tại các cơ quan, đơn vị. Hồ sơ tham gia gồm:
Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-1A (bản chính).
Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm, công trình... (bản chính).
Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
b) Đối với tác giả là những người đã nghỉ hưu hoặc không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh. Hồ sơ tham gia gồm:
Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-1B (bản chính).
Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm, công trình... (bản chính).
Bản photo Giấy chứng minh nhân dân có đối chiếu bản chính (01 bản).
Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với đồng tác giả còn đương nhiệm, gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-2A (bản chính).
b) Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
c) Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm, công trình... (bản chính).
d) Danh sách từng thành viên theo Mẫu DS-ĐTG-GTPNH (bản chính).
đ) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và các thành viên tham dự giải thưởng có đối chiếu bản chính (người/01 bản).
e) Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
4. Đại diện đồng tác giả là người ngoài cơ quan, đơn vị hoặc đã nghỉ hưu. Hồ sơ tham gia gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu DK-XTGTPNH-2B (bản chính).
b) Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
c) Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm, công trình... (bản chính).
d) Danh sách từng thành viên theo Mẫu DS-ĐTG-GTPNH (bản chính).
đ) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và các thành viên tham gia giải thưởng có đối chiếu bản chính (người/01 bản).
e) Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
5. Đối với tác giả hy sinh, từ trần thì tổ chức hoặc cá nhân thuộc các lĩnh vực văn học, nghệ thuật chịu trách nhiệm cùng với gia đình, thân nhân hoàn thành hồ sơ, thủ tục và ký vào bản kê khai thông tin cá nhân của tác giả, bản giới thiệu thuyết minh, tập hợp tác phẩm và các giấy tờ khác có liên quan đến tác giả. Hồ sơ tham gia gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-3 (bản chính).
b) Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
c) Bản giới thiệu thuyết minh về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Do người đại diện thực hiện.
d) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của thân nhân, người đại diện hợp pháp của tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản).
đ) Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
6. Mỗi tác giả, đồng tác giả được gửi không quá 04 tác phẩm, công trình tham gia xét tặng giải thưởng.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015