Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017–2021 của tỉnh An Giang
Số hiệu: | 2592/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 29/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh An Giang tại tờ trình số 114/TTr- LHHN ngày 22/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017–2021 của tỉnh An Giang.
Điều 2. Giao Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh An Giang phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Tài chính, Công an tỉnh, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2017–2021 CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Trong các năm qua, công tác vận động và triển khai thực hiện các dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) thuộc các lĩnh vực như giáo dục, y tế, an sinh xã hội, môi trường… đã có hiệu quả thiết thực, được đối tác ở các địa phương đón nhận với sự phấn khởi, góp phần tạo hình ảnh tốt đẹp trong mối quan hệ với các tổ chức quốc tế, ngày càng có nhiều tổ chức quốc tế, tổ chức PCPNN đến thăm và đăng ký hoạt động tại An Giang.
Từ năm 2012 đến nay, tỉnh An Giang đã tiếp nhận 114 dự án và 71 phi dự án của các tổ chức PCPNN, tổ chức quốc tế và cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài với tổng giá trị 6.985.477 USD tương đương 157,173 tỷ đồng.
Bên cạnh những mặt mạnh, công tác xúc tiến, vận động viện trợ PCPNN của tỉnh hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế do cả nguyên nhân khách quan và chủ quan như cơ chế phối hợp chưa tốt, quy định thủ tục chưa mềm, vốn đối ứng của địa phương có lúc chưa đáp ứng kịp thời… từ đó dẫn đến chưa khai thác hiệu quả dự án của nhà tài trợ.
Nhằm khắc phục những hạn chế, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến vận động viện trợ PCPNN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương, thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa tỉnh An Giang với tổ chức quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2017–2021.
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường vận động, triển khai thực hiện và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, nguồn viện trợ của các tổ chức quốc tế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở An Giang, thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng cường quan hệ hợp tác giữa tỉnh An Giang với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã và đang hoạt động tại An Giang, mở rộng và thiết lập tiềm năng;
b) Tạo môi trường pháp lý phù hợp và thuận lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, nâng cao tính chủ động của các ngành, địa phương và tổ chức nhân dân trong quan hệ với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
c) Ưu tiên vận động các khoản viện trợ có giá trị lớn mang tính bền vững, đồng thời coi trọng các khoản viện trợ nhỏ góp phần giải quyết nhu cầu bức thiết xảy ra từng lúc từng nơi như hỗ trợ xe lăn cho người khuyết tật, xe đạp cho học sinh nghèo hiếu học, xây mới hoặc sửa chữa nhà cho hộ nghèo, khám chữa bệnh cho bệnh nhân nghèo, sách cho thư viện các trường học…
d) Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các khoản viện trợ PCPNN thông qua việc tăng cường giám sát, đánh giá, nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
1. Định hướng chung
Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cần phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ưu tiên các lĩnh vực an sinh xã hội (Giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe công đồng, tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo…) phòng chống thiên tai và dịch bệnh, bảo vệ môi trường sinh thái; tập trung triển khai ở các khu vực miền núi, vùng sâu, nông thôn; đối tượng là người có hoàn cảnh khó khăn…
2. Định hướng theo lĩnh vực
Định hướng theo lĩnh vực trong Chương trình này là những lĩnh vực mà tỉnh An Giang ưu tiên vận động viện trợ PCPNN xuất phát từ nhu cầu thực tế của địa phương trong giai đoạn sắp tới.
2.1. Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Nâng cao năng lực dự báo, phòng chống sạt lở, bảo vệ tính mạng và tài sản nhân dân ở những vùng có nguy cơ sạt lở trong tỉnh; hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển các ngành nghề sản xuất và dịch vụ phù hợp với tính chất và đặc thù của từng địa phương.
b) Đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ và kỹ thuật cho cán bộ, nông dân trong khuyến nông, khuyến ngư, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường; chia sẻ kinh nghiệm hay các mô hình phát triển nông nghiệp và nông thôn ở các nước.
c) Hình thành các quỹ tài chính, tín dụng, tiết kiệm để giúp phát triển kinh tế hộ gia đình nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới bền vững;
2.2. Lĩnh vực phi nông nghiệp
a) Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, kiến thức, sức khỏe nguồn lao động tại các địa phương, quan tâm đến vai trò của phụ nữ tại địa phương, ưu tiên vùng nông thôn, miền núi;
b) Tìm kiếm nguồn các khoản viện trợ cho chương trình giải quyết việc làm, hỗ trợ vốn cho người lao động sau khi học nghể, hành nghề, tài trợ thiết bị kỹ thuật cho công tác dự báo sạt lở, phòng chống biến đổi khí hậu, xử lý ô nhiễm môi trường.
2.3. Lĩnh vực giáo dục, đào tạo nghề
a) Xây dựng cơ sở hạ tầng: Trang bị máy vi tính, hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa các phòng học, thư viện, nhà vệ sinh đã xuống cấp thuộc các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, miền núi.
b) Đào tạo nghề cho lực lượng lao động phổ thông ở nông thôn;
c) Hỗ trợ nguồn giáo viên người nước ngoài giảng dạy các khóa ngắn hạn cho học sinh, cán bộ, công chức và viên chức trong tỉnh;
d) Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho trẻ em khuyết tật, mồ côi;
2.4. Lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
a) Vận động cung cấp trang thiết bị cho các trung tâm y tế cấp huyện và trạm y tế cấp xã;
b) Phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người có HIV/AIDS, phòng chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa, tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn;
c) Hỗ trợ các hoạt động về y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe sinh sản, chăm sóc bảo vệ bà mẹ và trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em;
d) Phối hợp tổ chức các hoạt động khám chữa bệnh và phát thuốc miễn phí cho các hộ nghèo, nhất là đồng bào dân tộc đang sinh sống ở khu vực giáp biên;
đ) Vận động xe lăn, xe lắc cho người khuyết tật, hỗ trợ điều trị các bệnh lý về mắt, tim, các trang thiết bị cấp cứu, vận chuyển cấp cứu, cứu hộ cứu nạn.
2.5. Lĩnh vực bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai
a) Vận động các nguồn tài trợ cho nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, hỗ trợ sinh kế cho người dân ở những vùng chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu;
b) Hỗ trợ xây dựng cơ sở xử lý rác thải sinh hoạt, xây dựng nhà vệ sinh tại các khu dân cư nông thôn;
c) Xây dựng hệ thống lọc nước phục vụ sinh hoạt cho các trường học, bệnh viện; hỗ trợ thiết bị chứa nước sạch cho người dân tại khu vực miền núi, nông thôn;
d) Đào tạo kỹ năng ứng phó khi thiên tai xảy ra thiên tai;
đ) Cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc men, lương thực, nhà ở, tái thiết các hạ tầng cơ sở sản xuất) khi xảy ra thiên tai.
2.6. Lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
a) Tuyên truyền giá trị văn hóa truyền thống, di sản văn hóa, di tích lịch sử;
b) Xây dựng công trình thể thao phục vụ cộng đồng;
c) Vận động xây dựng khu tích hợp khu văn hóa và thể thao, hoặc khu văn hóa và giáo dục;
d) Hỗ trợ xây dựng, quảng bá du lịch tỉnh An Giang.
2.7. Phòng chống tệ nạn xã hội
a) Hỗ trợ điều trị người nhiễm HIV/AIDS, cai nghiện ma túy và phòng chống tái nghiện, tuyên truyền và phòng ngừa giảm thiểu tai nạn giao thông;
b) Vận động chương trình phòng chống mua bán phụ nữ và trẻ em qua biên giới, hỗ trợ đời sống cho phụ nữ lấy chồng nước ngoài bị ngược đãi, giúp phụ nữ bị mua bán qua biên giới trở về tái hòa nhập cộng đồng;
c) Vận động các chương trình hoạt động giúp trẻ em nghèo, mồ côi, khuyết tật, trẻ em thuộc hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn.
2.8. Bảo trợ xã hội
a) Hỗ trợ giúp người khuyết tật trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dạy nghề, việc làm, văn hóa, thể thao, giải trí, tiếp cận công trình công cộng và công nghệ thông tin, tham gia giao thông; ưu tiên thực hiện chính sách bảo trợ xã hội và hỗ trợ người khuyết tật là trẻ em, người cao tuổi. Lồng ghép chính sách về người khuyết tật trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội;
b) Tạo điều kiện để người khuyết tật được chỉnh hình, phục hồi chức năng; khắc phục khó khăn, sống độc lập và hòa nhập cộng đồng; đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác tư vấn, chăm sóc người khuyết tật, khuyến khích hoạt động trợ giúp người khuyết tật.
3. Định hướng theo địa bàn
3.1. Khu vực đô thị
a) Dạy nghề gắn với việc làm;
b) Vận động các chương trình/dự án hỗ trợ thanh niên thành lập mới doanh nghiệp;
c) Nâng cao khả năng khám, chữa bệnh tại các trung tâm y tế huyện, thị xã;
d) Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn xã hội như ma túy, mãi dâm.
đ) Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật)
3.2. Khu vực nông thôn
a) Đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn, trong đó ưu tiên xây dựng cầu nông thôn;
b) Vận động các chương trình dự án giúp nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi;
c) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tập trung cho cán bộ quản lý và nghiệp vụ tại các xã, thị trấn;
d) Vận động sữa chữa, xây dựng mới các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đã xuống cấp;
đ) Trang bị sách cho thư viện, hệ thống cấp nước, lọc nước, nhà vệ sinh, thiết bị cho trường mẫu giáo, tiểu học, trung học.
IV. DANH MỤC DỰ ÁN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2017-2021
Danh mục các dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017-2021 tập trung vào 08 lĩnh vực (có Danh mục dự án kèm theo). Trong quá trình tổ chức, thực hiện Chương tình xúc tiến vận động viện trợ, các tổ chức PCPNN, các tổ chức quốc tế có thể căn cứ nhu cầu thực tế, kết quả khảo sát tại địa phương để xác định các chương trình, dự án mới. Ngoài ra các đơn vị trong tỉnh xem xét nhu cầu vận động hàng năm để bổ sung các đề cương dự án mới để vận động viện trợ.
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nhằm nâng cao hiệu quả xúc tiến vận động nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài phù hợp với tình hình mới, cần tập trung thực hiện các giải pháp như sau:
1. Nhóm giải pháp về chính sách
a) Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức phi chính phủ nước ngoài vào hoạt động và triển khai các dự án hợp tác với tỉnh An Giang;
b) Tăng cường hợp tác, giới thiệu các lĩnh vực và địa bàn ưu tiên vận động viện trợ của An Giang, hỗ trợ các nhà tài trợ đến An Giang khảo sát, xây dựng đề cương dự án, triển khai dự án viện trợ;
c) Chia sẻ thông tin ba bên: giữa nhà tài trợ, đơn vị quản lý công tác phi chính phủ nước ngoài và đối tác thực hiện chương trình, dự án tại địa phương;
d) Tổ chức Hội nghị xúc tiến vận động viện trợ, giới thiệu danh mục dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
đ) Xây dựng trang web của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị nhằm cung cấp thông tin và hình ảnh hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại An Giang; các văn bản mới nhất của Trung ương và của tỉnh về công tác phi chính phủ nước ngoài.
2. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực
a) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ làm công tác phi chính phủ tại các đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện: kỹ năng vận động, quan hệ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án phi chính phủ nước ngoài,…
b) Đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác phi chính phủ tại các đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện;
c) Bổ sung, đào tạo đội ngũ cán bộ nghiệp vụ đủ sức làm công tác phi chính phủ nước ngoài tại đơn vị đầu mối vận động viện trợ.
3. Nhóm giải pháp về tài chính
a) Hàng năm, bố trí đủ kinh phí cho đơn vị đầu mối đi vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Đơn vị đầu mối vận động viện trợ của tỉnh có nhiệm vụ tổ chức Hội nghị xúc tiến vận động viện trợ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; doanh nhân và trí thức là Việt kiều; tập huấn, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác phi chính phủ nước ngoài các cấp tỉnh, huyện. Kinh phí được ngân sách tỉnh cấp theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
c) Các địa phương có đơn vị trực thuộc là đối tác thực hiện dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài bố trí đủ kinh phí để thực hiện: lập đề cương dự án, đi vận động, tiếp nhận và thực hiện dự án, mức chi theo quy định hiện hành của Nhà nước;
d) Các địa phương hưởng lợi từ dự án chủ động bố trí nguồn vốn đối ứng cho các chương trình, dự án PCPNN từ nguồn vốn của địa phương;
đ) Các đơn vị, địa phương bố trí phương tiện thiết yếu cho cán bộ làm công tác phi chính phủ nước ngoài (máy vi tính, máy in…)
4. Nhóm giải pháp thông tin, khen thưởng về công tác PCPNN
a) Hội thảo, trao đổi thông tin và kinh nghiệm thực hiện chương trình, dự án cho các tổ chức PCPNN trên địa bàn;
b) Thông tin rộng rãi về các quy định, chính sách hiện hành của Chính phủ và của tỉnh về công tác PCPNN;
c) Khen thưởng tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác vận động viện trợ, khen thưởng các nhà tài trợ có nhiều đóng góp cho tỉnh An Giang.
Để triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2021 đạt hiệu quả, UBND tỉnh giao:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh về công tác quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về trình tự, thủ tục tiếp nhận dự án viện trợ PCPNN;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố trí vốn đối ứng trong kế hoạch ngân sách nhà nước để thực hiện các khoản viện trợ PCPNN đã cam kết với bên tài trợ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
c) Phối hợp với Sở Ngoại vụ xây dựng báo cáo về công tác quản lý hoạt động và tiếp nhận viện trợ của các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh gửi Bộ Ngoại giao định kỳ 6 tháng và cuối năm;
d) Thẩm định và tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt các khoản viện trợ PCPNN theo quy định hiện hành;
đ) Định kỳ 6 tháng và cuối năm phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo UBND tỉnh tình hình quản lý viện trợ của các tổ chức PCPNN trên địa bàn.
2. Sở Ngoại vụ: Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác PCPNN, công tác viện trợ PCPNN;
b) Thông qua mối quan hệ ngoại giao Nhà nước, vận động Tổng lãnh sự quán một số nước cung cấp thông tin các chương trình dự án viện trợ quốc tế;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai công tác xúc tiến vận động viện trợ PCPNN.
3. Sở Tài chính: Là cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý.
a) Hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính, việc quản lý sử dụng và thanh quyết toán khoản viện trợ PCPNN theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
b) Tham gia thẩm định và góp ý đối với các chương trình, dự án viện trợ PCPNN theo thẩm quyền;
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đối ứng trong kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm cho các đơn vị thuộc đối tượng được cấp ngân sách để tiếp nhận và thực hiện các khoản viện trợ PCPNN đã cam kết với bên tài trợ theo quy định của Luật ngân sách.
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư vá các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra tình hình tiếp nhận, quản lý và thực hiện khoản viện trợ PCPNN.
đ) Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho đơn vị đầu mối vận động PCPNN cấp tỉnh, hỗ trợ vốn đối ứng cho các đối tác tại địa phương không có khả năng cân đối vốn đối ứng để thực hiện dự án PCPNN;
e) Chủ trì công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành, thực hiện các quy định tài chính, kế toán trong quá trình vận động, tiếp nhận và quản lý, sử dụng viện trợ PCPNN.
4. Công an tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
b) Thường xuyên kiểm tra hoạt động của các cá nhân, tổ chức PCPNN; đề nghị xử lý các hoạt động vi phạm quy định liên quan hoạt động phi chính phủ nước ngoài.
5. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị: Là cơ quan đầu mối trong công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ các tổ chức PCPNN triển khai hoạt động viện trợ trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; theo dõi, tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;
c) Tổ chức hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hội nghị xúc tiến vận động viện trợ PCPNN, viện trợ của các tổ chức quốc tế, các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về công tác PCPNN;
d) Hỗ trợ một số đơn vị tại địa phương xây dựng đề cương chương trình, dự án vận động viện trợ PCPNN;
đ) Thực hiện công tác đối ngoại nhân dân, cung cấp thông tin về Chương trình vận động viện trợ, danh mục dự án kêu gọi viện trợ đến cá nhân, tổ chức quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; giới thiệu, quảng bá hình ảnh tỉnh An Giang đến cá nhân, tổ chức PCPNN.
6. Các sở, ban ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ động triển khai công tác xúc tiến vận động viện trợ PCPNN của cơ quan, đơn vị, địa phương mình;
b) Báo cáo định kỳ hàng năm về nhu cầu vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của đơn vị mình cho Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định bổ sung danh mục dự án vận động viện trợ.
7. Để Chương trình Xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017-2021 của tỉnh An Giang đạt hiệu quả cao, UBND tỉnh tổ chức sơ kết Chương trình sau 02 năm thực hiện để rút kinh nghiệm thực tiễn, đồng thời tổ chức tổng kết Chương trình vào cuối giai đoạn thực hiện làm cơ sở xây dựng Chương trình cho giai đoạn tiếp theo.
8. Trong quá trình thực hiện Quy định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời thông tin đến Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh về những vướng mắc phát sinh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
CÁC DỰ ÁN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
Số TT |
TÊN DỰ ÁN |
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN |
NỘI DUNG DỰ ÁN |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ TÀI TRỢ (USD) |
THỜI GIAN DỰ KIẾN THỰC HIỆN |
|
|
|||||||
I |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng 10 căn nhà cho hộ nghèo |
Huyện Tịnh Biên |
Xây dựng mới 10 căn nhà ở theo tiêu chuẩn cho các hộ nghèo |
Phòng LĐ-TB&XH huyện Tịnh Biên |
25.555 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
2 |
Xây dựng cầu bê tông nông thôn |
Huyện An Phú |
Xây dựng 01 cầu bê tông nông thôn tại xã Vĩnh Lộc để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân |
UBND huyện An Phú |
45.000 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
3 |
Xây dựng tổ hợp công trình nước sạch, nhà sinh hoạt cộng đồng, sân thể thao, phòng máy vi tính |
Huyện An Phú |
Xây dựng tổ hợp công trình gồm 01 nhà máy lọc nước, 01 nhà sinh hoạt cộng đồng, 01 sân thể thao và cất mới 01 phòng vi tính, gồm 10 máy vi tính. Cho người dân sử dụng nước sạch, tạo sân chơi sinh hoạt cộng đồng, rèn luyện sức khỏe và nâng cao khả năng tiếp cận thông tin |
Phòng kinh tế - hạ tầng huyện An Phú |
132.513 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
4 |
Xây dựng cầu bê tông đình Vĩnh Hậu |
Huyện An Phú |
Xây dựng 01 cầu bê tông dài 70m, rộng 3,5m, tải trọng 6 tấn. |
UBND huyện An Phú |
88.889 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
5 |
Xây dựng cầu bê tông lòng hồ Phú Thạnh |
Huyện An Phú |
Xây dựng 01 cầu bê tông dài 40m, rộng 3,5m, tải trọng 6 tấn |
UBND huyện An Phú |
53.333 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
6 |
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khó khăn |
Thị xã Tân Châu |
Xây dựng mới 50 căn hộ hoàn chỉnh theo chuẩn thiết kế cho các hộ nghèo có chỗ ở ổn định |
Phòng LĐ-TB&XH thị xã Tân Châu |
91.622 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
7 |
Hỗ trợ cho hộ nghèo khó khăn về nhà ở |
Thị xã Tân Châu |
Xây dựng mới 20 căn nhà ở cho các hộ nghèo có chỗ ở ổn định |
Phòng LĐ-TB&XH thị xã Tân Châu |
36.956 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
8 |
Xây dựng 20 căn nhà cho người nghèo |
Thành phố Châu Đốc |
Xây dựng mới 20 căn nhà ở cho các hộ nghèo có chỗ ở ổn định |
Phòng LĐ-TB&XH thành phố Châu Đốc |
44.445 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
II |
Lĩnh vực phi nông nghiệp |
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ vốn cho người lao động sau khi học nghề hành nghề |
Huyện Châu Thành |
Hỗ trợ vốn cho 1.750 lao động hành nghề sau khi học nghề |
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Châu Thành |
156.000 |
2017 - 2021 |
|
2 |
Cải thiện sinh kế cho phụ nữ nông thôn gắn với phát triển du lịch sinh thái |
Huyện Chợ Mới |
Nâng cao năng lực phụ nữ, mô hình phát triển tour du lịch Homestay, nông dân sản xuất rau an toàn. |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh An Giang |
52.762 |
2018-2020 |
|
III |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo nghề |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng phòng máy vi tính |
Huyện Tịnh Biên |
Xây dựng mới một phòng máy gồm 20 máy vi tính cho giáo viên và học sinh trường THCS Võ Trường Toản |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tịnh Biên |
9.955 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
2 |
Cải thiện chất lượng dạy và học tin học cho các trường THCS |
Huyện Tịnh Biên |
Nâng cấp kỹ thuật 16 phòng vi tính cho 16 trường THCS trên địa bàn huyện Tịnh Biên |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tịnh Biên |
170.724 |
2017 - 2021 |
|
3 |
Xây dựng phòng thư viện thân thiện Trường tiểu học Tân Tuyến |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 thư viện |
Phòng giáo dục & đào tạo huyện Tri Tôn |
6.166 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
4 |
Xây dựng phòng thư viện thân thiện Trường tiểu học B Lương An Trà |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 thư viện để thu hút học sinh đến đọc sách, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.166 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
5 |
Xây dựng phòng thư viện thân thiện Trường tiểu học B Cô Tô |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 thư viện để thu hút học sinh đến đọc sách, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.166 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
6 |
Xây dựng phòng thư viện thân thiện Trường tiểu học B An Tức |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 thư viện |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.166 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
7 |
Xây dựng mới khu vệ sinh Trường tiểu học A Cô Tô (điểm Tô An) |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 khu vệ sinh |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.651 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
8 |
Xây dựng mới khu vệ sinh Trường tiểu học B Ô Lâm (điểm Som Sây) |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 khu vệ sinh |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.651 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
9 |
Xây dựng mới khu vệ sinh Trường tiểu học Vĩnh Phước (điểm Vĩnh Thành) |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 khu vệ sinh |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.651 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
10 |
Xây dựng mới khu vệ sinh Trường THCS Núi Tô |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 khu vệ sinh |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.651 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
11 |
Xây dựng phòng thư viện thân thiện Trường tiểu học A Cô Tô |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 thư viện |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.166 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
12 |
Xây dựng phòng vi tính trường THCS An Tức |
Huyện Tri Tôn |
Xây mới 01 phòng vi tính gồm 25 máy vi tính phục vụ cho việc dạy và học |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
12.156 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
13 |
Xây dựng phòng vi tính trường THCS Lương An Trà |
Huyện Tri Tôn |
Xây mới 01 phòng vi tính gồm 25 máy vi tính phục vụ cho việc dạy và học |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
12.156 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
14 |
Xây dựng phòng vi tính trường THCS Tân Tuyến |
Huyện Tri Tôn |
Xây mới 01 phòng vi tính gồm 25 máy vi tính phục vụ cho việc dạy và học |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
12.156 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
15 |
Xây dựng phòng vi tính trường tiểu học Tân Tuyến |
Huyện Tri Tôn |
Xây mới 01 phòng vi tính gồm 25 máy vi tính phục vụ cho việc dạy và học |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
12.156 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
16 |
Xây dựng phòng vi tính trường tiểu học Lê Trì |
Huyện Tri Tôn |
Xây mới 01 phòng vi tính gồm 25 máy vi tính phục vụ cho việc dạy và học |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
12.156 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
17 |
Xây dựng 05 phòng học Trường tiểu học B Cô Tô |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 05 phòng học cho trường |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
12.156 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
18 |
Xây dựng mới khu vệ sinh Trường tiểu học Tân Tuyến (điểm Tân Lợi) |
Huyện Tri Tôn |
Xây dựng mới 01 khu vệ sinh |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tri Tôn |
6.651 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
19 |
Xây dựng phòng máy vi tính |
Huyện An Phú |
Đầu tư mới 21 máy vi tính; trong đó có 01 máy cho giáo viên và 20 máy cho học sinh |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện An Phú |
9.866 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
20 |
Hỗ trợ sửa chữa, xây mới nhà vệ sinh cho 12 điểm trường học |
Huyện An Phú |
Xây dựng mới 12 hố xí, cải tạo 44 hố xí cho 12 điểm trường |
UBND huyện An Phú |
71.555 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
21 |
Hỗ trợ kỹ thuật, chất lượng dạy và học ngoại ngữ cho các trường tiểu học trên địa bàn huyện An Phú |
Huyện An Phú |
Mua sắm trang thiết bị giảng dạy, tập huấn cho giáo viên tiểu học của 30 trường trong huyện luyện phát âm tiếng Anh theo giọng chuẩn và làm quen với phương pháp dạy trực quan |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện An Phú |
209.685 |
2017 - 2021 |
|
22 |
Sữa chửa 10 nhà vệ sinh cho các trường học |
Thị xã Tân Châu |
Cải tạo 10 nhà vệ sinh cho 09 điểm trường tại thị xã Tân Châu |
Phòng giáo dục và đào tạo thị xã Tân Châu |
90.000 |
2017 - 2021 |
|
23 |
Xây dựng hồ bơi lắp ghép tại Trường THCS Phú Xuân |
Huyện Phú Tân |
Xây dựng 01 hồ bơi lắp ghép, tạo điều kiện cho trẻ em nông thôn tập bơi |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Phú Tân |
17.569 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
24 |
Xây dựng hạ tầng giáo dục |
Huyện Chợ Mới |
Xây dựng khu hiệu bộ và cải tạo kỹ thuật hạ tầng cho 20 điểm trường tại huyện Chợ Mới |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Chợ Mới |
7.000.000 |
2017 - 2021 |
|
25 |
Tăng cường chất lượng giáo dục |
Huyện Chợ Mới |
Trang bị phòng máy vi tính cho 20 trường tại huyện Chợ Mới |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Chợ Mới |
400.000 |
2017 - 2020 |
|
26 |
Xây dựng 10 phòng học Trường tiểu học B Bình Thạnh |
Huyện Châu Thành |
Xây dựng lại 10 phòng học gồm 04 phòng cho một điểm chính và 06 phòng cho 02 điểm phụ |
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Châu Thành |
4.380 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
IV |
Lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân |
|
|
|
|
||
1 |
Mua trang thiết bị y tế cho trạm y tế xã Vĩnh Phước |
Huyện Tri Tôn |
Cung cấp các thiết bị cấp cứu trẻ em và sản khoa tại trạm y tế xã |
Trung tâm y tế huyện Tri Tôn |
10.000 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
2 |
Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Huyện Phú Tân |
Cung cấp các thiết bị y tế, tăng cường công tác tập huấn khám và điều trị sản khoa và dinh dưỡng trẻ em cho 18 trạm y tế xã và thị trấn trong huyện |
Trung tâm y tế huyện Phú Tân |
9.550 |
8/ 2018 và các năm tiếp theo |
|
3 |
Phòng chống dịch bệnh |
Huyện Phú Tân |
Đầu tư các thiết bị y tế, tăng cường công tác tập huấn khám và điều trị sốt xuất huyết và zika cho 18 trạm y tế xã và thị trấn trong huyện |
Trung tâm y tế huyện Phú Tân |
5.850 |
8/ 2018 và các năm tiếp theo |
|
4 |
Xây dựng trạm y tế xã Phú An |
Huyện Phú Tân |
Xây dưng mới một trạm y tế xã |
Trung tâm y tế huyện Phú Tân |
225.000 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
5 |
Giáo dục đào tạo về y tế |
Huyện Phú Tân |
Tập huấn giáo dục truyền thông cho các y, bác sĩ tại 18 trạm y tế xã và thị trấn |
Trung tâm y tế huyện Phú Tân |
2.200 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
6 |
Cung cấp máy siêu âm trạm y tế xã |
Huyện Phú Tân |
Cung cấp 18 máy siêu âm cho 18 trạm y tế xã và thị trấn |
Trung tâm y tế huyện Phú Tân |
14.500 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
7 |
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
Huyện Phú Tân |
Tập huấn chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại 18 trạm y tế xã và thị trấn |
Trung tâm y tế huyện Phú Tân |
1.000 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
8 |
Lắp đặt hệ thống x-quang kỹ thuật số |
Huyện Phú Tân |
Đầu tư mới một hệ thống X-quang kỹ thuật số tại bệnh viện |
Bệnh viện đa khoa huyện Phú Tân |
50.000 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
9 |
Đầu tư hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng |
Huyện Thoại Sơn |
Đầu tư mới một hệ thống nội soi ổ bụng nhằm nâng cao khả năng khám chữa bệnh cho bệnh nhân |
Bệnh viện đa khoa huyện Thoại Sơn |
161.363 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
10 |
Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị vật lý trị liệu và phục hồi chức năng cho bệnh viện |
Huyện Châu Thành |
Cung cấp thiết bị vật lý trị liệu và phục hồi chức năng với khả năng đáp ứng cho 25-30 người bệnh tập luyện hàng ngày tại bệnh viện |
Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành |
77.735 |
2017 - 2021 |
|
11 |
Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị hồi sức - phẫu thuật tim và chẩn đoán hình ảnh cho Bệnh viện tim mạch An Giang |
Thành phố Long Xuyên |
Đầu tư mới một phòng phẫu thuật tim, bổ sung thêm trang thiết bị chẩn đoán hình ảnh |
Bệnh viện tim mạch tỉnh An Giang |
547.210 |
2017 - 2021 |
|
V |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai |
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ nhà tiêu hợp vệ sinh và cấp nước sạch cho các hộ nghèo vùng nông thôn |
Huyện Tri Tôn |
Hỗ trợ 2,574 hộ nghèo, cận nghèo xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh, 01 bộ lọc nước và trữ nước, 16,550m ống cấp nước nhằm bảo vệ nguồn nước và môi trường qua đường cấp nước an toàn |
Trung tâm y tế huyện Tri Tôn |
975.688 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
2 |
Hỗ trợ xây dựng 700 nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo và cận nghèo các xã Châu Lăng, An Tức |
Huyện Tri Tôn |
Hỗ trợ xây dựng 700 nhà tiêu dội nước hợp vệ sinh cho các hộ nghèo và cận nghèo |
Trung tâm y tế huyện Tri Tôn |
61.600 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
3 |
Giáo dục, truyền thông về môi trường |
Huyện An Phú |
Truyền thông làm rõ hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp tuyên truyền, góp phần bảo vệ môi trường cùng hành vi đối xử thân thiện hơn với môi trường |
UBND huyện An Phú |
500.000 |
2017 - 2021 |
|
4 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu dân cư ở các xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 |
Thị xã Tân Châu |
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải trong cụm tuyến dân cư 03 xã Tân An, Châu Phong, Vĩnh Hòa |
Phòng TN-MT thị xã Tân Châu |
1.000.000 |
01/ 2018 - 12/2018 |
|
5 |
Giảm nhẹ rủi ro thảm họa và nâng cao năng lực phòng chống thiên tai tại trường cho giáo viên và học sinh theo mô hình trường học an toàn |
Huyện Phú Tân |
Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng giảm nhẹ thảm họa thiên tai cho học sinh và giáo viên tại 4 trường THCS các xã Tân Trung, Tân Hòa, Bình Thạnh Đông, Phú Bình |
Hội chữ thập đỏ huyện Phú Tân |
25.173 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
6 |
Thu gom, xử lý bao thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng trên địa bàn huyện Phú Tân |
Huyện Phú Tân |
Tập huấn nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân, góp phần giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp trên toàn huyện. |
Phòng TN-MT thị xã Phú Tân |
165.088 |
2017 và các năm tiếp theo |
|
VI |
Lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch |
|
|
|
|
||
1 |
Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa trên địa bàn huyện Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
03 khu di tích lịch sử, 03 ngôi đình làng nằm trong quần thể các di tích kiến trúc lịch sử; trùng tu, nâng cấp, sửa chữa lại 03 bia chiến thắng, 02 nhà bia tưởng niệm. |
Phòng văn hóa và thông tin huyện Châu Thành |
195.555 |
2017 - 2021 |
|
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hóa thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông khi từ trần Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý hoạt động điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Lưới Đáy hàng khơi Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Nam Định Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi hình thức tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu, tiêu chí khác trong sản xuất trồng trọt tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ chấm dứt hoạt động sản xuất gạch, ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy ước mẫu của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định về xét, công nhận và quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng, trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị mới Phú Mỹ Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận hồ sơ, quản lý, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 27/10/2009