Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương, Chí Linh và thị xã Kinh Môn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 2549/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 27/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2549/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 27 tháng 8 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, THÀNH PHỐ CHÍ LINH VÀ THỊ XÃ KINH MÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng, ban hành theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại Tờ trình số 1182/TTr-HĐTV ngày 21/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên cho 01 đường, 13 phố, kéo dài 01 phố trên địa bàn thành phố Hải Dương; 01 đường, 17 phố trên địa bàn thành phố Chí Linh; 04 đường, 95 phố, kéo dài 02 đường trên địa bàn thị xã Kinh Môn (Có danh sách chi tiết kèm theo).
Điều 2. Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Dương, Uỷ ban nhân dân thành phố Chí Linh, Uỷ ban nhân dân thị xã Kinh Môn có trách nhiệm tổ chức gắn biển tên các đường, phố tại Điều 1 trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Hải Dương, Chủ tịch UBND thành phố Chí Linh, Chủ tịch UBND thị xã Kinh Môn, Chủ tịch UBND các phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, THÀNH PHỐ CHÍ LINH VÀ THỊ XÃ KINH MÔN
(Kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Hải Dương)
A. TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
1. Đường Lê Duẩn
- Điểm đầu: đường Yết Kiêu; điểm cuối: đường Bùi Thị Xuân;
- Chiều dài: 1.700m; mặt cắt ngang: 28m; kết cấu: bê tông nhựa.
2. Phố Hải Hưng
- Điểm đầu: phố Hải An; điểm cuối: đường Lê Duẩn;
- Chiều dài: 700m; mặt cắt ngang: 22m; kết cấu: bê tông nhựa.
3. Phố Hải An
- Điểm đầu: đường An Dương Vương; điểm cuối: đường Lê Duẩn;
- Chiều dài: 750m; mặt cắt ngang: 24m; kết cấu: bê tông nhựa.
4. Phố Thanh Liễu
- Điểm đầu: chùa Cự Linh; điểm cuối: ngã 3 Đống Bến;
- Chiều dài: 500m; mặt cắt ngang: 13,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
5. Phố Phúc Liễu
- Điểm đầu: HTX dịch vụ nông nghiệp Tân Hưng; điểm cuối: ngã 4 Bảo Thái;
- Chiều dài: 1.400m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông nhựa.
6. Phố Liễu Tràng
- Điểm đầu: Trường Mầm non Tân Hưng; điểm cuối: ngã 3 xóm Hòa Bình;
- Chiều dài: 600m; mặt cắt ngang: 6-7,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
7. Phố Đông Quan
- Điểm đầu: ngã 3 chùa Cương Xá; điểm cuối: Cổng Hương khu Đông Quan;
- Chiều dài: 700m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
8. Phố Cương Xá
- Điểm đầu: ngã 3 NVH khu Cương Xá; điểm cuối: nghĩa trang Cầu Cương;
- Chiều dài: 1.000m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
9. Phố Bảo Thái
- Điểm đầu: cầu Bảo Thái; điểm cuối: ngã ba khu Bảo Thái;
- Chiều dài: 1.400m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
10. Phố Đại Phương
- Điểm đầu: đường tỉnh 390C (cổng làng Nhân Nghĩa); điểm cuối: Đồng Tràng Cao (khu Khánh Hội);
- Chiều dài: 1.428m; mặt cắt ngang: 7,7m; kết cấu: bê tông xi măng.
11. Phố Cúc Phương
- Điểm đầu: đường tỉnh 390C (ngã ba Nhân Nghĩa - Phú Lương - Khánh Hội); điểm cuối: Trường Mầm non Nam Đồng;
- Chiều dài: 420m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông xi măng.
12. Phố Ngô Văn Sở
- Điểm đầu: đường Nguyễn Văn Linh; điểm cuối: đường Phạm Văn Đồng;
- Chiều dài: 330m; mặt cắt ngang: 16,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
13. Phố Trần Huyền Trân
- Điểm đầu: phố Nguyễn Hữu Cầu; điểm cuối: Khu đô thị Ngọc Châu;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 15,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
14. Phố Nguyễn Gia Thiều
- Điểm đầu: Cầu Cất; điểm cuối: điểm giao phố Mạc Đĩnh Chi và Đặng Quốc Chinh;
- Chiều dài: 1.000m; mặt cắt ngang: 8,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
15. Kéo dài phố Lý Thánh Tông
Phố Lý Thánh Tông đã được đặt tên theo Quyết định số 1564/QĐ-UB ngày 09/8/1996 của UBND tỉnh Hải Dương (điểm đầu: Nhà văn hóa khu dân cư số 5 phường Lê Thanh Nghị; điểm cuối: ngõ 6, đường Bùi Thị Xuân; chiều dài 180m; chiều rộng 5,5m). Nay đề nghị kéo dài thêm 732m; do đó thông số toàn tuyến là:
- Điểm đầu: số nhà 178, đường Bùi Thị Xuân; điểm cuối: Cầu Cất;
- Chiều dài: 912m; mặt cắt ngang: 8,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
B. TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CHÍ LINH
1. Đường Nguyễn Lương Bằng
- Điểm đầu: đường Nguyễn Trãi/QL.18 (đối diện cổng Đền liệt sĩ); điểm cuối: Đường Trần Hưng Đạo;
- Chiều dài: 2.500m; mặt cắt ngang: 17m; kết cấu: bê tông nhựa.
2. Phố Nguyễn Thị Minh Khai
- Điểm đầu: đường Nguyễn Trãi/QL.18 (lối vào cổng chợ Sao Đỏ); điểm cuối: phố Thanh Niên;
- Chiều dài: 320m; mặt cắt ngang: 13,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
3. Phố Nguyễn Thượng Mẫn
- Điểm đầu: phố Thanh Niên; điểm cuối: đường Yết Kiêu;
- Chiều dài: 500m; mặt cắt ngang: 16m; kết cấu: bê tông nhựa.
4. Phố Trần Liễu
- Điểm đầu: phố Thanh Niên; điểm cuối: phố Nguyễn Thượng Mẫn;
- Chiều dài: 600m; mặt cắt ngang: 16m; kết cấu: bê tông nhựa.
5. Phố Lê Đại Hành
- Điểm đầu: đường Nguyễn Trãi/QL.18 km 38+400; điểm cuối: Phố An Ninh;
- Chiều dài: 450m; mặt cắt ngang: 22m; kết cấu: bê tông nhựa.
6. Phố An Dương Vương
- Điểm đầu: phố Trần Bình Trọng; điểm cuối: đường Trần Hưng Đạo;
- Chiều dài: 460m; mặt cắt ngang: 13m; kết cấu: bê tông nhựa.
7. Phố Trần Đại Nghĩa
- Điểm đầu: phố An Dương Vương; điểm cuối: phố An Dương Vương;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 11,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
8. Phố Lý Tự Trọng
- Điểm đầu: phố An Dương Vương; điểm cuối: phố Trần Đại Nghĩa;
- Chiều dài: 660m; mặt cắt ngang: 10,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
9. Phố Đinh Tiên Hoàng
- Điểm đầu: phố An Dương Vương; điểm cuối: phố Trần Đại Nghĩa;
- Chiều dài: 450m; mặt cắt ngang: 11,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
10. Phố Bà Triệu
- Điểm đầu: đường Nguyễn Trãi/QL.18 (đối diện trụ sở UBND thành phố); điểm cuối: đường Trần Hưng Đạo;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 20,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
11. Phố Trần Quốc Toản
- Điểm đầu: đường Nguyễn Lương Bằng; điểm cuối: đường Nguyễn Lương Bằng;
- Chiều dài: 450m; mặt cắt ngang: 17m; kết cấu: bê tông nhựa.
12. Phố Xuân Diệu
- Điểm đầu: phố Trần Bình Trọng; điểm cuối: phố Trần Bình Trọng.
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 17m; kết cấu: bê tông nhựa.
13. Phố Vũ Trọng Phụng
- Điểm đầu: đường Nguyễn Thái Học/QL.37; điểm cuối: đường Yết Kiêu;
- Chiều dài: 320m; mặt cắt ngang: 13,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
14. Phố Chi Ngãi
- Điểm đầu: đường Lê Thanh Nghị/QL.18; điểm cuối: Công ty Cổ phần Trúc Thôn;
- Chiều dài: 800m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông nhựa.
15. Phố Nguyễn Đình Viên
- Điểm đầu: đường Trần Nguyên Đán/QL.37; điểm cuối: phố Chi Ngãi (Khu dân cư Chi Ngãi);
- Chiều dài: 1.100m; mặt cắt ngang: 13m; kết cấu: bê tông xi măng.
16. Phố Đại Bộ
- Điểm đầu: phố Đại Tân (ngã tư Đại Tân); điểm cuối: giáp xã Bắc An (Khu dân cư Đại Bộ);
- Chiều dài: 2.391m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng + nhựa.
17. Phố Thanh Khang
- Điểm đầu: đường Trần Quốc Chẩn (ngã tư khu dân cư Khang Thọ); điểm cuối: Nhà văn hóa khu dân cư Thanh Trung;
- Chiều dài: 820m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
18. Phố Mật Sơn
- Điểm đầu: đường Nguyễn Trãi/QL.18; điểm cuối: chùa Mật Sơn;
- Chiều dài: 720m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
C. TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ KINH MÔN
ĐƯỜNG (Đặt tên 04 đường; kéo dài 02 đường)
1. Đường Mạc Toàn/ĐT.389 (nằm trên Đường tỉnh 389 - thuộc phường Hiệp An).
- Điểm đầu: đường Trần Liễu/QL.17B; điểm cuối: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 (phường An Lưu);
- Chiều dài 1.670m; mặt cắt ngang 16m; kết cấu: bê tông nhựa.
2. Đường Lý Thường Kiệt/ĐT.389B (nằm trên đường tỉnh 389B - phường An Phụ).
- Điểm đầu: Cầu Ba - KDC Đông Hà; điểm cuối: giáp xã Thượng Quận;
- Chiều dài 2.750m; mặt cắt ngang 15m-25m; kết cấu: bê tông nhựa.
3. Đường Tô Hiến Thành (thuộc phường Hiến Thành)
- Điểm đầu: phố Cầu Tống (phường Thái Thịnh); điểm cuối: Cống Ao Cá;
- Chiều dài 2.360m; mặt cắt ngang 16m; kết cấu: bê tông nhựa.
4. Đường Hoàng Quốc Việt (thuộc phường Duy Tân)
- Điểm đầu: đường Vạn Chánh (phường Phú Thứ); điểm cuối: giáp xã Hoành Sơn;
- Chiều dài 3.000m; mặt cắt ngang 16m; kết cấu: bê tông nhựa.
* Kéo dài 02 đường:
1. Đường Trần Liễu/QL.17B (Nằm trên Quốc lộ 17B)
Đường Trần Liễu đã được đặt tên theo Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh Hải Dương (điểm đầu: đường tỉnh 388 (nay là Quốc lộ 17B - Giáp Hiệp An); điểm cuối: đường tỉnh 388 (nay là Quốc lộ 17B - Giáp Hiệp Sơn); chiều dài 1.470m; mặt cắt ngang 12m) nay kéo dài thêm 3.909m, do đó thông số toàn tuyến là: 5.379m:
- Điểm đầu: Cầu An Thái (Quốc lộ 17B km13+200) thuộc phường Long Xuyên; điểm cuối: cầu Hiệp Thượng (Quốc lộ 17B);
- Chiều dài 5.379m; mặt cắt ngang 19,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
2. Đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389
Đường Trần Hưng Đạo đã được đặt tên theo Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Hải Dương (điểm đầu: đường tỉnh 389, Cửa hàng xăng dầu số 22 - giáp Hiệp An; điểm cuối: đường tỉnh 389 km23 (giáp Hiệp Sơn); chiều dài 2.200m; mặt cắt ngang 12m) nay kéo dài thêm 10.706m, do đó thông số toàn tuyến là: 12.906m.
- Điểm đầu: đường tỉnh 389 Cửa hàng xăng dầu số 22 - giáp Hiệp An; điểm cuối: giáp xã Bạch Đằng;
- Chiều dài: 12.906m; mặt cắt ngang 15m; kết cấu: bê tông nhựa.
PHỐ (95 phố)
1. Phố Phạm Luận (KDC Ngư Uyên)
- Điểm đầu: đường Trần Liễu/QL.17B; điểm cuối: Sân vận động phường Long Xuyên;
- Chiều dài: 971m; mặt cắt ngang: 7,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
2. Phố Ngư Uyên (KDC Ngư Uyên)
- Điểm đầu: đường Trần Liễu/QL.17B; điểm cuối: phố Phạm Luận;
- Chiều dài: 720m; mặt cắt ngang: 7,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
3. Phố Long Tiến (KDC Ngư Uyên)
- Điểm đầu: đường Trần Liễu/QL.17B; điểm cuối: Trường Tiểu học Long Xuyên;
- Chiều dài: 353 m; mặt cắt ngang: 7,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
4. Phố Độc Lập (KDC Duẩn Khê)
- Điểm đầu: chùa Ngũ Phúc; điểm cuối: giáp phường Hiệp An;
- Chiều dài: 720m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
5. Phố Chiến Thắng (KDC Duẩn Khê)
- Điểm đầu: chùa Ngũ Phúc; điểm cuối: Chợ Gạo;
- Chiều dài: 780m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
6. Phố Đông Khê (KDC Duẩn Khê)
- Điểm đầu: phố Chiến Thắng; điểm cuối: nghĩa trang Đồng Voi;
- Chiều dài: 331m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
7. Phố Anh Dũng (Khu dân cư Lưu Thượng 2)
- Điểm đầu: đường Trần Liễu/QL.17B; điểm cuối: đường Mạc Toàn/ĐT.389;
- Chiều dài: 320m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
8. Phố Nguyễn Thị Khả (Khu dân cư Lưu Thượng 2)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: phố Đô Lương;
- Chiều dài: 870m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
9. Phố Mạc Thị Bưởi (Khu dân cư Lưu Thượng 2)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: phố Lê Lợi;
- Chiều dài: 570m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
10. Phố Thượng Trang (Khu dân cư Lưu Thượng 2)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: phố Nguyễn Thị Khả;
- Chiều dài: 400m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
11. Phố Lê Lợi (KDC Lưu Thượng 1+2)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: phố Hoàng Ngân;
- Chiều dài: 1.813m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
12. Phố Đô Lương (KDC Lưu Thượng 1)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: phố Lê Lợi;
- Chiều dài: 750m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
13. Phố Thái Nguyên (KDC Lưu Thượng 1)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: phố Lê Lợi;
- Chiều dài: 560m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
14. Phố Bắc Sơn (KDC Lưu Thượng 1)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: phố Lê Lợi;
- Chiều dài: 431m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
15. Phố Hoàng Ngân (KDC Lưu Thượng 1, 2)
- Điểm đầu: đường Mạc Toàn/ĐT.389; điểm cuối: đường Thanh Niên - Phường An Lưu;
- Chiều dài: 700m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
16. Phố Tây Sơn (KDC Tây Sơn)
- Điểm đầu: đường Trần Liễu/QL.17B; điểm cuối: đường Mạc Toàn/ĐT.389;
- Chiều dài: 1.080m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông nhựa.
17. Phố Kinh Thầy (KDC Trại Mới)
- Điểm đầu: chùa Linh Ứng; điểm cuối: giáp sông Kinh Thầy;
- Chiều dài: 960m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
18. Phố Tuệ Tĩnh (KĐT Thành Công)
- Điểm đầu: đường Trần Liễu/QL.17B; điểm cuối: phố Lê Lợi;
- Chiều dài: 582m; mặt cắt ngang: 17,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
19. Phố Hai Bà Trưng (KĐT Thành Công)
- Điểm đầu: phố Tuệ Tĩnh; điểm cuối: phố Lê Lợi;
- Chiều dài: 455m; mặt cắt ngang: 17,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
20. Phố Thanh Bình (KDC Phạm Xá)
- Điểm đầu: phố Nguyễn Bỉnh Khiêm; điểm cuối: Nhà văn hóa KDC Phạm Xá;
- Chiều dài: 610m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: đường nhựa.
21. Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm (KDC Nam Hà + Mỹ Động)
- Điểm đầu: phố Nguyễn Du; điểm cuối: phố Thanh Bình;
- Chiều dài: 447m; mặt cắt ngang: 15m; kết cấu: bê tông xi măng.
22. Phố Nguyễn Du (KDC Đông Nam + Huyền Tụng)
- Điểm đầu: phố Nguyễn Bỉnh Khiêm; điểm cuối: ngã tư chợ Thống Nhất;
- Chiều dài: 851m; mặt cắt ngang: 27m; kết cấu: bê tông xi măng.
23. Phố Mỹ Động (KDC Mỹ Động)
- Điểm đầu: đường Tô Hiến Thành; điểm cuối: phố Nguyễn Bỉnh Khiêm;
- Chiều dài: 502m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông nhựa.
24. Phố Trần Quốc Tảng (KDC An Thủy)
- Điểm đầu: cổng làng KDC An Thủy; điểm cuối: ngã ba KDC An Thủy;
- Chiều dài: 705m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
25. Phố Cầu Tống (KDC Tống Xá)
- Điểm đầu: Cây xăng KDC Lưu Hạ (thuộc phường An Lưu); điểm cuối: Đường Tô Hiến Thành (phường Hiến Thành);
- Chiều dài: 650m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông nhựa.
26. Phố Đồng Tiến (KDC Tống Xá)
- Điểm đầu: phố Đông Hòa; điểm cuối: Trạm biến áp Thái Thịnh;
- Chiều dài: 736m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
27. Phố Đông Hòa (KDC Tống Xá)
- Điểm đầu: phố Đồng Tiến; điểm cuối: phố Đình;
- Chiều dài: 910m; mặt cắt ngang: 11,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
28. Phố Tống Buồng (KDC Tống Buồng)
- Điểm đầu: phố Nguyễn Du (phường Hiến Thành); điểm cuối: Phố Đình;
- Chiều dài: 1.177m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
29. Phố Đình (KDC Tống Buồng)
- Điểm đầu: phố Tống Buồng; điểm cuối: phố Tống Buồng;
- Chiều dài: 842m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông xi măng.
30. Phố Phú Lợi (KDC Sơn Khê)
- Điểm đầu: phố Cao Sơn; điểm cuối: Nhà văn hóa KDC Sơn Khê;
- Chiều dài: 719m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông xi măng.
31. Phố Cao Sơn (KDC Nhất Sơn)
- Điểm đầu: phố Quang Trung (phường An Lưu); điểm cuối: phố Phú Lợi;
- Chiều dài: 1.320m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
32. Phố Thành Sơn (KDC Hiệp Thượng)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km20 + 800; điểm cuối: Cống Bờ Đơm (sông Nguyễn Lân);
- Chiều dài: 710m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
33. Phố Song Sơn (KDC Hiệp Thượng)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km21+60; điểm cuối: phố Bát Vần;
- Chiều dài: 353m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
34. Phố Bát Vần (KDC Hiệp Thượng)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km21+160; điểm cuối: Cống núi Sải (sông Nguyễn Lân);
- Chiều dài: 715m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
35. Phố Hạnh Phúc (KDC Hiệp Thượng)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km21+60; điểm cuối: ngã ba KDC số 1 Hiệp Thượng;
- Chiều dài: 485m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
36. Phố Đồng Chảy (KDC Hiệp Thượng)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km21+250; điểm cuối: đường vành đai công ty Hòa Phát;
- Chiều dài: 620m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông xi măng.
37. Phố Nguyễn An (KDC Hiệp Thượng)
- Điểm đầu: phố Đồng Chảy; điểm cuối: Sân vận động Vân Sáng;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông xi măng.
38. Phố Phù Đổng (KDC Hiệp Thượng)
- Điểm đầu: phố Đồng Chảy; điểm cuối: Sân vận động Vân Sáng;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông xi măng.
39. Phố Tân An (KDC An Cường)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km21+720; điểm cuối: Nhà trẻ KDC An Cường;
- Chiều dài: 610m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
40. Phố Trung Đình (KDC An Cường)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km22; điểm cuối: cống núi Trung Đình sông Nguyễn Lân;
- Chiều dài: 358m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
41. Phố Vườn Cám (KDC An Cường)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km22+300; điểm cuối: cống núi Tràng Vương sông Nguyễn Lân;
- Chiều dài: 453m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
42. Phố Lê Quý Đôn (KDC Hiệp Thạch)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km22+650; điểm cuối: cổng số 1 công ty Hòa Phát;
- Chiều dài: 480m; mặt cắt ngang: 7,2m; kết cấu: bê tông xi măng.
43. Phố Phạm Thị Trân (KDC Hiệp Thạch)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 km22+910; điểm cuối: cổng số 1 Công ty Hòa Phát;
- Chiều dài: 480m; mặt cắt ngang: 7,6m; kết cấu: bê tông xi măng.
44. Phố Trần Sùng Dĩnh (KDC Hiệp Thạch)
- Điểm đầu: Siêu thị Mediamart; điểm cuối: đường Trần Liễu/QL.17B km8+700;
- Chiều dài: 550m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
45. Phố Bà Triệu (KDC Hiệp Thạch)
- Điểm đầu: phố Trần Sùng Dĩnh; điểm cuối: phố Lê Quý Đôn;
- Chiều dài: 320m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
46. Phố Hồng Hà (KDC Hiệp Thạch)
- Điểm đầu: phố Trần Sùng Dĩnh; điểm cuối: phố Lê Quý Đôn;
47. Phố Đình Đông (KDC Lĩnh Đông)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389;
- Chiều dài: 478m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
48. Phố Dương Nham (KDC Dương Nham)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: cống Cổng Toang;
- Chiều dài: 766m; mặt cắt ngang: 7,3m; kết cấu: bê tông xi măng.
49. Phố Phạm Trấn (KDC Dương Nham)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: cống Ao Đầm;
- Chiều dài: 367m; mặt cắt ngang: 7,3m; kết cấu: bê tông xi măng.
50. Phố Kính Chủ (KDC Dương Nham)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: Trạm biến thế Dương Nham;
- Chiều dài: 491m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
51. Phố Đình Tây (KDC Dương Nham)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: Nhà thờ họ Nguyễn Ngọc;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
52. Phố Thái Sơn (KDC Dương Nham)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: Nhà văn hóa KDC Quảng Trí;
- Chiều dài: 563m; mặt cắt ngang: 9,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
53. Phố Đông Bắc (KDC Quảng Trí)
- Điểm đầu: phố Thái Sơn; điểm cuối: Cầu Đồng Vương;
- Chiều dài: 625m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
54. Phố Bờ Hồ (KDC Quảng Trí)
- Điểm đầu: Nhà văn hóa KDC Quảng Trí; điểm cuối: chùa Báo Ân;
- Chiều dài: 695m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
55. Phố Chu Văn An (KDC Trí Giả)
- Điểm đầu: giáp KDC Vũ An; điểm cuối: giáp thôn Kim Lôi, xã Bạch Đằng;
- Chiều dài: 1.158m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
56. Phố Đông An (KDC Vũ An)
- Điểm đầu: cầu Thái Sơn; điểm cuối: phố Nam An;
- Chiều dài: 710m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
57. Phố Nam An (KDC Vũ An)
- Điểm đầu: giáp KDC Kim Xuyên 4, phường An Sinh; điểm cuối: chùa Vũ An.
- Chiều dài: 412m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
58. Phố Đồng Bến (KDC Vũ Xá)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: phố Trần Nhân Tông;
59. Phố Trần Nhân Tông (KDC Vũ Xá)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: phố Đồng Bến;
- Chiều dài: 792m; mặt cắt ngang: 7,3m; kết cấu: bê tông xi măng.
60. Phố Vườn Vải (KDC Vũ Xá)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: phố Vũ Xá Đông;
- Chiều dài: 555m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
61. Phố Vũ Xá Đông (KDC Vũ Xá)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: phố Vườn Vải;
- Chiều dài: 497m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
62. Phố Văn Minh (KDC Phượng Hoàng)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: phố Đồng Xuân
- Chiều dài: 629m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
63. Phố Trần Quốc Tuấn (KDC Phượng Hoàng)
- Điểm đầu: phố Văn Minh; điểm cuối: phố Văn Minh;
- Chiều dài: 899m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
64. Phố Đồng Xuân (KDC Phượng Hoàng)
- Điểm đầu: phố Pháp Bảo; điểm cuối: chùa Thiên Phúc;
- Chiều dài: 506m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
65. Phố Pháp Bảo (KDC Pháp Chế)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389;
- Chiều dài: 978m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
66. Phố Đại Việt (KDC Pháp Chế)
- Điểm đầu: phố Pháp Bảo; điểm cuối: phố Pháp Bảo;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
67. Phố 23 - 10 (KDC Hán Xuyên)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: phố Nguyễn Văn Trù;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
68. Phố Nguyễn Văn Trù (KDC Hán Xuyên)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389;
- Chiều dài: 670m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
69. Phố Nghĩa Vũ (KDC Nghĩa Vũ)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: Đèo Nẻo;
- Chiều dài: 1.980m; mặt cắt ngang: 9m; kết cấu: bê tông xi măng.
70. Phố An Sinh (KDC Kim Xuyên 3 + Văn Ổ + Nghĩa Vũ)
- Điểm đầu: phố Kim Xuyên; điểm cuối: phố Nghĩa Vũ;
- Chiều dài: 1.270m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
71. Phố Kim Xuyên (KDC Kim Xuyên)
- Điểm đầu: đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389; điểm cuối: Đèo Vù - Giáp xã Thượng Quận;
- Chiều dài: 2.500m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
72. Phố Dân Chủ (KDC Kim Xuyên 4)
- Điểm đầu: phố Kim Xuyên; điểm cuối: Chùa Gạo;
- Chiều dài: 980m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
73. Phố Huề Trì (KDC Huề Trì 1,2,3)
- Điểm đầu: đường Lý Thường Kiệt/ĐT.389B; điểm cuối: Đò Phủ;
- Chiều dài: 1.588m; mặt cắt ngang: 7,5m; kết cấu: bê tông nhựa.
74. Phố Thượng Sơn (KDC Huề Trì 1)
- Điểm đầu: đường Lý Thường Kiệt/ĐT.389B; điểm cuối: Đèo Nẻo;
- Chiều dài: 541m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông nhựa.
75. Phố Thiện Nhân (KDC Huề Trì 2)
- Điểm đầu: phố Huề Trì; điểm cuối: Cầu Mới xóm 3;
- Chiều dài: 329m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
76. Phố Cổ Tân (KDC Cổ Tân)
- Điểm đầu: đường Lý Thường Kiệt/ĐT.389B; điểm cuối: ngã ba Tổ 1 - KDC Cổ Tân;
- Chiều dài: 1.263m; mặt cắt ngang: 8m; kết cấu: bê tông xi măng.
77. Phố An Lăng (KDC An Lăng)
- Điểm đầu: phố Đông Hà; điểm cuối: chùa An Lăng;
- Chiều dài: 590m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
78. Phố Đông Hà (KDC Đông Hà)
- Điểm đầu: đường Lý Thường Kiệt/ĐT.389B; điểm cuối: phố An Lăng;
- Chiều dài: 555m; mặt cắt ngang: 7,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
79. Phố Phương Luật (KDC Phương Luật)
- Điểm đầu: Trạm biến áp Phương Luật; điểm cuối: Hết KDC Phương Luật
- Chiều dài: 370m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
80. Phố Nhà Thờ (KDC Kim Bào)
- Điểm đầu: phố Thánh Quang; điểm cuối: giáp KDC Đồng Hèo phường Tân Dân;
- Chiều dài: 712m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
81. Phố Thánh Quang (KDC Châu Xá)
- Điểm đầu: đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: phố Cúc Tiên;
- Chiều dài: 1.254m; mặt cắt ngang: 7-10m; kết cấu: bê tông xi măng.
82. Phố Trần Nhật Duật (KDC Châu Xá)
- Điểm đầu: đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Trạm nghiền mỏ đá Phúc Sơn;
- Chiều dài: 445m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
83. Phố Đông (KDC Trại Xanh)
- Điểm đầu: phố Trại Xanh; điểm cuối: phân trại giam Hoàng Tiến;
- Chiều dài: 598m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
84. Phố Trại Xanh (KDC Trại Xanh)
- Điểm đầu: phố Đông; điểm cuối: phố Núi Bến;
- Chiều dài: 625m; mặt cắt ngang: 7,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
85. Phố Núi Bến (KDC Trại Xanh)
- Điểm đầu: phố Trại Xanh; điểm cuối: cống quay núi Bến;
- Chiều dài: 565m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
86. Phố Thung Xanh (KDC Duyên Linh)
- Điểm đầu: đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: phố Giếng Nhẫm
- Chiều dài: 1.500m; mặt cắt ngang: 10m; kết cấu: bê tông xi măng.
87. Phố Cầu Gỗ (KDC Duyên Linh)
- Điểm đầu: phố Thung Xanh; điểm cuối: phố Nguyễn Văn O;
- Chiều dài: 300m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
88. Phố Nguyễn Văn O (KDC Duyên Linh)
- Điểm đầu: phố Thung Xanh; điểm cuối: Trạm bơm Duyên Linh;
- Chiều dài: 750m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
89. Phố Cúc Tiên (KDC Nhẫm Dương)
- Điểm đầu: phố Thánh Quang; điểm cuối: phố Giếng Nhẫm;
- Chiều dài: 775m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
90. Phố Giếng Nhẫm (KDC Nhẫm Dương)
- Điểm đầu: phố Cúc Tiên; điểm cuối: giáp phường Tân Dân;
- Chiều dài: 1266m; mặt cắt ngang: 7m; kết cấu: bê tông xi măng.
91. Phố Thượng Chiểu (KDC Thượng Chiểu)
- Điểm đầu: UBND phường Tân Dân; điểm cuối: Cổng KDC Thượng Chiểu;
- Chiều dài: 1.364m; mặt cắt ngang: 7,7m; kết cấu: bê tông xi măng.
92. Phố Tân Bình (KDC Thượng Chiểu)
- Điểm đầu: phố Thượng Chiểu; điểm cuối: ngã ba Cửa Rừng;
- Chiều dài: 324m; mặt cắt ngang: 7,5m; kết cấu: bê tông xi măng.
93. Phố Thượng Trà (KDC Thượng Trà)
- Điểm đầu: ngã ba Cống ông Tấn; điểm cuối: giáp phường Duy Tân;
- Chiều dài: 967m; mặt cắt ngang: 7,6m; kết cấu: bê tông xi măng.
94. Phố Kim Trà (KDC Kim Đồng)
- Điểm đầu: phố Đèo Hèo; điểm cuối: Trạm biến áp Đình Kim;
- Chiều dài: 607m; mặt cắt ngang: 7,3m; kết cấu: bê tông xi măng.
95. Phố Đèo Hèo (KDC Kim Đồng)
- Điểm đầu: phố Kim Trà; điểm cuối: ngã tư phía Nam chân đèo Hèo
- Chiều dài: 719m; mặt cắt ngang: 7,2m; kết cấu: bê tông xi măng.
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2020 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2019 Quy chế tạm thời về tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức qua Hệ thống đường dây nóng 1022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục sản phẩm OCOP chủ lực cấp tỉnh và định hướng sản phẩm OCOP cấp quốc gia giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu giá tài sản, lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tuyển sinh, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho đề tài, dự án từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2017 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y, lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng cạn ICD Mỹ Đình tại xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500 tại phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá bình quân trồng và chăm sóc rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã đạt chuẩn "Xã nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 về chế độ báo cáo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và báo cáo công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Nâng cấp Đội Thông tin văn nghệ Khmer thành Đoàn nghệ thuật Khmer tỉnh Cà Mau” Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang và Bến xe khách huyện Na Hang, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện quy định khu dân cư, xã - phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 19/04/2011
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 260/QĐ-UBND công bố danh mục địa điểm và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021 Ban hành: 02/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021