Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020
Số hiệu: | 2525/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 15/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2525/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠ HUOAI ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 09/8/2016 của UBND huyện Đạ Huoai về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Huoai đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 255/TTr-SNN ngày 03/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Huoai đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi: 08 xã và 02 thị trấn trên địa bàn huyện Đạ Huoai.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Đạ Huoai trở thành huyện nông thôn mới và văn minh đô thị theo quy hoạch được phê duyệt, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại; tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh, an ninh trật tự được giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2020, có 8/8 xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới, 02 thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị và huyện Đạ Huoai đạt chuẩn quốc gia về xây dựng huyện nông thôn mới và văn minh đô thị, cụ thể như sau:
- Các xã: Đạ Oai và Hà Lâm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí nông thôn mới đã đạt được.
- Năm 2016: Xã Đạ Tồn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Năm 2017: Xã Đạ M’ri đạt chuẩn nông thôn mới.
- Năm 2018: Xã Mađaguôi đạt chuẩn nông thôn mới; thị trấn Mađaguôi và Đạ M’ri đạt chuẩn văn minh đô thị.
- Năm 2019: Xã Đạ P’loa và Đoàn Kết đạt chuẩn nông thôn mới.
- Năm 2020: Xã Phước Lộc đạt chuẩn nông thôn mới.
Ngoài ra, huyện Đạ Huoai cần phải đạt được các tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 Thủ tướng Chính phủ.
3. Nội dung:
a) Quy hoạch:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đạ Huoai đến năm 2020 và quy hoạch chung nông thôn mới các xã; điều chỉnh và cắm mốc quy hoạch chung thị trấn Đạ M’ri, ban hành quy chế quản lý quy hoạch thị trấn Mađaguôi. Xây dựng mới các quy hoạch chi tiết thiết yếu, nhất là các quy hoạch liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực; tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả và tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch 15 điểm dân cư tại các xã trên địa bàn huyện.
b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Giao thông: Huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện. Đầu tư xây dựng và nâng cấp 40 km đường trục xã, liên xã; 4,1 km đường trục thôn; 07 km đường trục chính nội đồng và 03 cầu treo tại xã Phước Lộc, xã Hà Lâm và thị trấn Đạ M’ri. Đến hết năm 2016, có 08/08 xã đạt tiêu chí về giao thông.
- Thủy lợi: Lựa chọn đầu tư các công trình thủy lợi trọng điểm theo đề án phát triển thủy lợi được phê duyệt; tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ. Cải tạo nâng cấp cống dâng Mađaguôi, hồ chứa nước Đạ KonBoss; xây dựng mới 02 hồ chứa nước (tại xã Đoàn Kết và Đạ Tồn), 09 tuyến kênh và 134 ao hồ nhỏ. Đến hết năm 2016, có 08/08 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.
- Điện: Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã; bao gồm: xây mới cải tạo 39 trạm trạm biến áp; 395,8 km đường dây hạ thế.
- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã; tập trung xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia và chuẩn về cơ sở vật chất theo tiêu chí nông thôn mới; trong đó, xây dựng mới 39 phòng học, 80 phòng chức năng và cải tạo nâng cấp 03 phòng học, 09 phòng chức năng và một số hạng mục, công trình phụ trợ khác. Đến năm 2019, có 08/08 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.
- Cơ sở vật chất văn hóa: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao của huyện và trên địa bàn các xã, thị trấn; gồm: xây dựng nhà văn hóa và khu thể thao thị trấn Đạ M’ri, 15 nhà văn hóa thôn và tổ dân phố, nâng cấp 02 nhà văn hóa tổ dân phố thuộc thị trấn Mađaguôi. Đến năm 2018, có 08/08 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.
- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Xây dựng chợ nông thôn đạt chuẩn đối với các xã nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ được phê duyệt, đối với các xã khác xây dựng các điểm chợ để thu mua nông sản và giao thương hàng hóa. Đầu tư xây dựng mới 04 chợ tại các xã: Hà Lâm, Đạ Oai, Phước Lộc và thị trấn Đạ M’ri. Đến năm 2020, có 08/08 xã đạt tiêu chí về chợ nông thôn.
- Thông tin và truyền thông: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân; xây dựng, nâng cấp hoàn thiện hệ thống loa truyền thanh đến các thôn trên địa bàn huyện.
- Nhà ở dân cư nông thôn: Huy động nguồn lực xóa nhà tạm thuộc hộ gia đình chính sách và hộ nghèo; vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng; hướng tới không còn nhà tạm, nhà dột nát. Đầu tư xóa 67 căn nhà tạm, di dời 276 căn nhà theo quy hoạch. Đến năm 2020, có 08/08 xã đạt tiêu chí về nhà ở dân cư.
c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:
- Ưu tiên phát triển các cây trồng có thế mạnh của địa phương như: Cây điều, dâu lai, cao su, sầu riêng, măng cụt, mít,... và một số cây ngắn ngày khác; trồng xen canh cây chè dưới tán cây ăn quả, tán điều tại khu vực có khả năng tưới vào mùa khô; tập trung thâm canh và chuyển đổi trên các đối tượng cây trồng chủ lực của huyện với tổng diện tích khoảng: 11.956 ha, trong đó diện tích tái canh và cải tạo giống cây trồng chủ lực 3.887 ha (cải tạo giống Sầu riêng 187 ha; ghép cải tạo giống Điều là 1.427 ha, tái canh Điều 2.150 ha, cải tạo giống Dâu tằm 122 ha); thâm canh tăng năng suất 8.070 ha (Sầu riêng 1.721 ha, Cao su 1.822 ha, Điều 3.806 ha, Dâu tằm 304 ha, Măng cụt 415 ha). Khuyến khích phát triển trồng dâu lai kết hợp nuôi tằm tại các vùng đất trồng mía kém hiệu quả, đất bãi bồi ven sông, suối; phát triển trồng cỏ làm thức ăn chăn nuôi ở các vùng ven sông, suối hoặc chuyển diện tích đất 01 vụ lúa kém hiệu quả sang trồng và thâm canh cỏ chăn nuôi bò theo Đề án phát triển bò thịt cao sản giai đoạn 2016 - 2020.
- Tập trung kiện toàn, củng cố hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể đã thành lập; thành lập thêm 02 hợp tác xã (HTX) và 16 tổ hợp tác (THT) hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp giải quyết việc làm thường xuyên cho lao động là xã viên, thành viên tham gia; tạo điều kiện để thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Đề án chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 (theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh).
- Đến năm 2020, giá trị sản xuất bình quân đạt 70-75 triệu đồng/ha/năm; tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện còn dưới 01%, trong đó hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số còn dưới 02% (theo tiêu chí mới).
d) Về phát triển giáo dục, văn hóa - xã hội và môi trường:
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới một cách bền vững. Đến năm 2020, có 80% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông hoặc bổ túc, học nghề.
- Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị phương tiện y tế, đào tạo đội ngũ y sỹ, bác sỹ cho các trạm y tế theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; đảm bảo công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân, nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân Bảo hiểm y tế (BHYT) để thu hút người dân tham gia BHYT toàn dân. Đến hết năm 2016, có 08/08 xã đạt tiêu chí y tế; đến năm 2020, tỷ lệ người dân tham gia BHYT đạt từ 90% trở lên.
- Tiếp tục củng cố và xây dựng các thiết chế văn hóa cơ sở; tăng cường công tác tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới và văn minh đô thị; triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch phát triển văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao ở địa phương. Đến năm 2020, có 90% số thôn đạt chuẩn “thôn văn hóa”, 90% hộ đạt gia đình văn hóa, 30% số người tham gia hoạt động thể thao, thể dục thường xuyên.
- Tiếp tục duy trì và nâng tỷ lệ hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; xây dựng các điểm thu gom, kết nối hệ thống thu gom, xử lý rác thải cấp huyện, liên xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong các khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng, không phát sinh hoạt động làm suy giảm môi trường. Đến năm 2018, có 100% số hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, 100% số hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh, 100% số hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn và 100% số cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm đạt tiêu chuẩn về môi trường.
đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:
Tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của chính quyền trên tất cả các lĩnh vực; có chương trình, kế hoạch đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính. Củng cố, kiện toàn tổ chức của Mặt trận và các đoàn thể từ huyện đến xã; phấn đấu hàng năm có 100% tổ chức cơ sở Đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên; 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định.
- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị để thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội, không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự, an toàn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh tại từng địa bàn dân cư.
e) Về xây dựng văn minh đô thị:
- Thị trấn Mađaguôi: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng của 18 tiêu chí đã đạt; phấn đấu hoàn thành 06 tiêu chí còn lại với lộ trình như sau:
+ Năm 2016: hoàn thành 03 tiêu chí: Sử dụng, quản lý, hoạt động các thiết chế văn hóa hiệu quả; ổn định đời sống kinh tế của nhân dân; Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình đạt chuẩn.
+ Năm 2017 - 2018: hoàn thành 03 tiêu chí: Xây dựng thiết chế văn hóa tại các Tổ dân phố, khu dân cư; thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch; khai thác, sử dụng hiệu quả, đúng mục đích các công trình công cộng.
+ Năm 2019 - 2020: Nâng cao chất lượng các tiêu chí để giữ vững danh hiệu thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện xây dựng đô thị văn minh; đầu tư xây dựng nhà văn hóa các tổ dân phố 4, 5, 7, 9; sửa chữa nâng cấp nhà văn hóa các tổ dân phố 8 và 12; nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các thiết chế văn hóa trên địa bàn; hướng dẫn, tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tiêu chí về môi trường; quản lý chặt chẽ các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn đảm bảo đáp ứng đầy đủ các quy định về môi trường; phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao thu nhập của người dân.
- Thị trấn Đạ M’ri: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng 13 tiêu chí đã đạt được, phấn đấu hoàn thành 11 tiêu chí với lộ trình thực hiện như sau:
+ Năm 2016, phấn đấu hoàn thành 06 tiêu chí: Sử dụng, quản lý, hoạt động các thiết chế văn hóa hiệu quả; thực hiện tốt pháp lệnh dân chủ cơ sở; thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; y tế - dân số- kế hoạch hóa gia đình; tiêu chí môi trường.
+ Năm 2017 - 2018 hoàn thành 05 tiêu chí: Xây dựng, cải tạo các công trình công cộng đạt chuẩn; quản lý, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng; nâng cao chất lượng gia đình, tổ dân phố văn hóa; tiêu chí giáo dục; tiêu chí các công trình đô thị.
+ Năm 2019 - 2020: Nâng cao chất lượng các tiêu chí để giữ vững danh hiệu thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
Tăng cường công tác xây dựng Đảng, hệ thống chính trị đạt trong sạch vững mạnh theo quy định; hoàn thành công tác quy hoạch chi tiết thị trấn Đạ M’ri; trạm y tế thị trấn được công nhận đạt chuẩn; vận động tổ chức, nhân dân nâng cấp cơ sở hạ tầng và thực hiện tốt các quy định về môi trường; triển khai xây dựng sân vận động, nhà văn hóa thị trấn; nhà văn hóa các tổ dân phố; tiếp tục trồng cây xanh, lắp đặt hệ thống chiếu sáng và nâng cấp đô thị; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, tạo mọi điều kiện để nhân dân phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao thu nhập của người dân.
Chi tiết tại Phụ lục I và II kèm theo.
4. Các giải pháp thực hiện Đề án:
a) Về tuyên truyền:
- Tập trung tuyên truyền, vận động nhân dân về xây dựng huyện Đạ Huoai đạt chuẩn nông thôn mới và văn minh đô thị vào năm 2020; trong đó: chú trọng tuyên truyền đầy đủ nội dung, giải pháp thực hiện Đề án để vận động nhân dân tự giác, tích cực tham gia trên quan điểm dựa vào nội lực của cộng đồng địa phương là chính, phát huy sự sáng tạo và nguồn lực trong nhân dân có sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Xác định xây dựng nông thôn mới và văn minh đô thị là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị: Đảng lãnh đạo, chính quyền địa phương đóng vai trò tổ chức triển khai thực hiện, người dân là chủ thể trong quá trình thực hiện, với phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân hưởng lợi”. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như: thông qua hệ thống phát thanh truyền hình, tờ rơi, sinh hoạt chi hội…; xây dựng các mô hình tuyên truyền hiệu quả, chú trọng phát hiện và biểu dương kịp thời những gương điển hình tiên tiến trong quá trình thực hiện.
b) Về quy hoạch:
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện, nâng cao chất lượng quy hoạch nông thôn mới, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ với các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng quy hoạch phân khu chức năng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại thị trấn Mađaguôi và Đạ M’ri.
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn huyện theo phân cấp. Hướng dẫn các xã quy hoạch xây dựng một số khu dân cư làm điểm để tập trung chỉ đạo thực hiện, quản lý theo quy hoạch, hình thành những khu dân cư nông thôn theo quy hoạch.
c) Về huy động vốn, sử dụng vốn đầu tư:
- Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để thực hiện Chương trình, gồm: thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; huy động tối đa nguồn lực của địa phương; thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục huy động nguồn lực từ cộng đồng dân cư theo nguyên tắc tự nguyện; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế huy động các nguồn lực theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh về tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và cơ chế huy động các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới, Đề án quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn; phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt việc vay vốn tín dụng theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Lồng ghép thực hiện có hiệu quả nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các nguồn vốn từ các chương trình, dự án,đề án khác.
d) Về phát triển sản xuất:
- Tiếp tục thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa toàn diện gắn với tái cơ cấu kinh tế; tăng cường chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, gắn với phát triển công nghiệp chế biến. Xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến về phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt, chăn nuôi gắn với chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp; khuyến khích đầu tư cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch. Thực hiện tốt công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng ưu tiên phát triển các cây, con có lợi thế cạnh tranh, có thị trường ổn định (cây điều, cây dâu lai kết hợp với nuôi tằm, cây ăn quả, phát triển đàn bò thịt...)
- Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ nông dân hình thành các liên kết kinh tế theo hình thức tổ hợp tác, hợp tác xã; hợp tác với các doanh nghiệp nhằm tập trung đất đai, nguồn lực để mở rộng quy mô sản xuất, thực hiện chuyên môn hóa sản xuất, hình thành các khu vực sản xuất hàng hóa tập trung, chất lượng cao, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
đ) Về xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Huy động các nguồn lực, đặc biệt là sự đóng góp của nhân dân theo phương châm "Nhân dân làm công trình, nhà nước hỗ trợ vật tư" để đầu tư phát triển, cải tạo, nâng cấp, xây dựng các công trình thiết yếu như: đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ, hệ thống điện thắp sáng công cộng, các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; phát huy dân chủ cơ sở, thực hiện tốt phương châm "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, giám sát, quản lý và thụ hưởng" trong xây dựng nông thôn mới.
- Tăng cường công tác quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng đối với các công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Tổ chức thực hiện tốt công tác xã hội hóa để đầu tư, nâng cấp hạ tầng về thương mại, giáo dục, văn hóa, thể thao.
e) Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện chất lượng môi trường nông thôn:
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao, tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư", nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa gắn với xây dựng thôn, xã văn hóa.
- Tiếp tục thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục - đào tạo và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục hướng nghiệp, tiếp tục đẩy mạnh phong trào xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng toàn diện, động viên, huy động thanh thiếu niên trong độ tuổi đến trường để học văn hóa và học nghề đảm bảo phục vụ sự nghiệp phát triển của địa phương.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm y tế huyện, các trạm y tế xã và các phòng khám đa khoa khu vực để phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân tốt hơn. Vận động nhân dân tự nguyện tham gia các hình thức BHYT, coi đây là giải pháp đảm bảo sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Nâng cấp các công trình nước sạch nhằm nâng tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh; các địa phương, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký đạt chuẩn về môi trường, phát động phong trào xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp tại cộng đồng và gia đình; tiến hành các biện pháp để phát triển và giữ vững tỷ lệ độ che phủ rừng.
g) Nâng cao năng lực bộ máy Ban chỉ đạo, giúp việc:
Kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới đô thị và văn minh. Các xã, thị trấn khẩn trương củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo, Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới, xây dựng văn minh đô thị đảm bảo công tác thường xuyên, hiệu quả; trong đó, chú trọng đến công tác phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo, Ban quản lý và xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện của các thành viên.
h) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện.
- Tiếp tục củng cố, hoàn thiện và nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở; phát huy vai trò, trách nhiệm của cấp ủy các cấp trong lãnh, chỉ đạo thực hiện.
- Trên cơ sở quy hoạch cán bộ đã được phê duyệt, UBND các xã, thị trấn chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu công tác trong tình hình mới; khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đủ tiêu chuẩn, tâm huyết về công tác tại các xã, thị trấn. Đồng thời, tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp, kỹ năng và nghiệp vụ xây dựng nông thôn mới, xây dựng văn minh đô thị cho đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở, đặc biệt là cán bộ thôn, tổ dân phố.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND huyện và HĐND các xã, thị trấn, đặc biệt tăng cường vai trò giám sát, phản biện của HĐND và đại biểu HĐND.
5. Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2020: 1.695,802 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách nhà nước: 567,932 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 33,50%;
+ Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 141,298 tỷ đồng (NSTW: 73,501 tỷ đồng, NSĐP: 67,797 tỷ đồng)
+ Vốn lồng ghép các chương trình, dự án, đề án khác: 426,634 tỷ đồng.
b) Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 235,415 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 13,85%;
c) Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 122,805 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 7,25%;
d) Vốn tín dụng: 769,650 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 45,40%.
Chi tiết tại các Phụ lục III, IV, V kèm theo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đạ Huoai triển khai, thực hiện các nội dung của Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đạ Huoai triển khai thực hiện Đề án. Ưu tiên nguồn các chương trình, dự án, đề án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đạ Huoai và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ ĐẾN 2015 VÀ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Đơn vị |
TC 1 |
TC 2 |
TC 3 |
TC 4 |
TC 5 |
TC 6 |
TC 7 |
TC 8 |
TC 9 |
TC 10 |
TC 11 |
TC 12 |
TC 13 |
TC 14 |
TC 15 |
TC 16 |
TC 17 |
TC 18 |
TC 19 |
Hiện trạng đạt đến 30/6/2016 |
Lộ trình thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Ghi chú |
||||
Quy hoạch |
Giao thông |
Thủy lợi |
Điện |
Trường học |
CSVC văn hóa |
Cơ sở hạ tầng thương mại |
Thông tin và truyền thông |
Nhà ở dân cư |
Thu nhập |
Hộ nghèo |
Lao động có việc làm |
Tổ chức sản xuất |
Giáo Dục và Đào tạo |
Y tế |
Văn hóa |
Môi trường và an toàn TP |
HT Chính trị và tiếp cận PL |
Quốc phòng và An ninh |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
Tổng cộng |
8 |
5 |
6 |
8 |
4 |
7 |
5 |
8 |
5 |
8 |
5 |
8 |
3 |
7 |
7 |
8 |
3 |
2 |
8 |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Đạ Oai |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
19 |
Nâng cao chất lượng các tiêu chí |
xã điển |
||||
2 |
Xã Hà Lâm |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
19 |
xã điển |
|||||
3 |
Xã Mađaguôi |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2018 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
đạt |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
4 |
Xã Đạ Tồn |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
2016 |
2016 |
đạt |
15 |
19 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Đạ M'ri |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
2016 |
đạt |
16 |
17 |
19 |
|
|
|
|
6 |
Xã Phước Lộc |
đạt |
2016 |
2016 |
đạt |
2019 |
đạt |
2020 |
đạt |
2020 |
đạt |
2017 |
đạt |
2018 |
2017 |
đạt |
đạt |
2018 |
2017 |
đạt |
9 |
11 |
14 |
16 |
17 |
19 |
|
7 |
Xã Đạ P'loa |
đạt |
2016 |
đạt |
đạt |
2018 |
đạt |
2018 |
đạt |
2019 |
đạt |
2017 |
đạt |
2019 |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
2018 |
đạt |
11 |
12 |
14 |
17 |
19 |
|
|
8 |
Xã Đoàn Kết |
đạt |
2016 |
2016 |
đạt |
2018 |
đạt |
2019 |
đạt |
2019 |
đạt |
2017 |
đạt |
2019 |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2017 |
đạt |
10 |
14 |
16 |
16 |
19 |
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ THUỘC HUYỆN ĐẠ HUOAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh)
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tên xã |
|||||||
Đạ Oai |
Hà Lâm |
Mađaguôi |
Đạ Tồn |
Đạ M'ri |
Phước Lộc |
Đạ P'Ioa |
Đoàn Kết |
||
1 |
QUY HOẠCH |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
1.1 |
Có quy hoạch chung xây dựng xã [1] được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
1.2 |
Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2 |
GIAO THÔNG |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2016 |
2016 |
2.1 |
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2.2 |
Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2016 |
2016 |
2.3 |
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
đạt |
2.4 |
Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2016 |
đạt |
3 |
THỦY LỢI |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
2016 |
3.1 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
2016 |
3.2 |
Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
4 |
ĐIỆN |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
4.1 |
Hệ thống điện đạt chuẩn |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
4.2 |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥ 98%. |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
5 |
TRƯỜNG HỌC: Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia ≥ 70% |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
2019 |
2018 |
2018 |
6 |
CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA |
đạt |
đạt |
2018 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
6.1 |
Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
đạt |
đạt |
Thiếu sân vận động (2018) |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
6.2 |
Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
6.3 |
Tỷ lệ thôn, bản, xóm có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng |
đạt |
đạt |
2018 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
7 |
CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI: Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2020 |
2018 |
2019 |
8 |
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
8.1 |
Xã có điểm phục vụ bưu chính |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
8.2 |
Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
8.3 |
Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
8.4 |
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
9 |
NHÀ Ở DÂN CƯ |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2020 |
2019 |
2019 |
9.1 |
Nhà tạm, dột nát |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2019 |
đạt |
9.2 |
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 75% |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2020 |
đạt |
2019 |
10 |
THU NHẬP: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
11 |
HỘ NGHÈO: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 ≤7% |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
2017 |
2017 |
12 |
TỈ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM: Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
13 |
TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
2017 |
2018 |
2019 |
2019 |
13.1 |
Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
2017 |
2018 |
2019 |
2019 |
13.2 |
Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
2017 |
2018 |
2019 |
2019 |
14 |
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
đạt |
đạt |
14.1 |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
đạt |
đạt |
14.2 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
14.3 |
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2017 |
đạt |
đạt |
15 |
Y TẾ |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
15.1 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
15.2 |
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
15.3 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
16 |
VĂN HÓA: Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
17 |
MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
2016 |
17.1 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định ≥ 95% (≥ 50% nước sạch) |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
17.2 |
100% Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
17.3 |
Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
17.4 |
Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
2016 |
17.5 |
Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
đạt |
17.6 |
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3] ≥70% |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
2016 |
17.7 |
Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥60% |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
2016 |
17.8 |
100% gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
đạt |
đạt |
đạt |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
2016 |
18 |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT |
đạt |
đạt |
2017 |
2016 |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
18.1 |
Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
đạt |
đạt |
2017 |
đạt |
đạt |
2017 |
2018 |
2017 |
18.2 |
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
18.3 |
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
đạt |
đạt |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
18.4 |
Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên |
đạt |
đạt |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
2016 |
18.5 |
Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
đạt |
đạt |
2017 |
2016 |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
18.6. |
Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
đạt |
đạt |
2017 |
2016 |
2016 |
2017 |
2018 |
2017 |
19 |
QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
19.1 |
Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
19.2 |
Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
đạt |
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ VĂN MINH ĐÔ THỊ HUYỆN ĐẠ HUOAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Hạng mục đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch |
Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2020 |
||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM |
Vốn lồng ghép |
Vốn tín dụng |
Vốn dân đóng góp |
Doanh nghiệp, tổ chức khác |
||||||||||
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
|||||||
Tổng cộng |
1.695.802 |
1.695.802 |
141.298 |
73.501 |
48.208 |
19.589 |
426.634 |
247.110 |
124.894 |
54.630 |
769.650 |
122.805 |
235.415 |
|
1 |
Quy hoạch |
9.700 |
9.700 |
|
|
|
|
9.700 |
|
9.700 |
|
|
|
|
2 |
Giao thông |
387.911 |
387.911 |
116.373 |
58.187 |
40.731 |
17.456 |
116.373 |
58.187 |
40.731 |
17.456 |
|
15.516 |
139.648 |
3 |
Thủy lợi |
225.166 |
225.166 |
|
|
|
|
180.133 |
126.093 |
36.027 |
18.013 |
|
9.007 |
36.026 |
4 |
Điện |
28.520 |
28.520 |
14.260 |
9.982 |
4.278 |
|
|
|
|
|
|
|
14.260 |
5 |
Cơ sở vật chất trường học |
57.697 |
57.697 |
|
|
|
|
46.158 |
18.463 |
16.155 |
11.539 |
|
4615,76 |
6.924 |
6 |
CSVC văn hóa |
20.400 |
20.400 |
|
|
|
|
14.280 |
8.568 |
4.284 |
1.428 |
|
1.836 |
4.284 |
7 |
Chợ nông thôn |
19.000 |
19.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.000 |
8 |
Xóa nhà tạm, nhà dột nát |
2.340 |
2.340 |
|
|
|
|
1.170 |
702 |
351 |
117 |
1.000 |
170 |
|
9 |
Xây dựng và chỉnh trang nhà ở |
801.680 |
801.680 |
|
|
|
|
|
|
|
|
721.512 |
80.168 |
|
10 |
Y tế |
35.000 |
35.000 |
|
|
|
|
28.437 |
19.906 |
8.531 |
|
|
2.625 |
3.938 |
11 |
Đầu tư PTSX |
42.658 |
42.658 |
10.664 |
5.332 |
3.199 |
2.133 |
10.664 |
5.332 |
3.199 |
2.133 |
14.930 |
4.266 |
2.133 |
12 |
Môi trường |
65.730 |
65.730 |
|
|
|
|
19.719 |
9.860 |
5.916 |
3.944 |
32.208 |
4.601 |
9.202,2 |
PHÂN KỲ VỐN XÂY DỰNG NTM VÀ VĂN MINH ĐÔ THỊ HUYỆN ĐẠ HUOAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT |
Hạng mục đầu tư |
Tổng |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
TỔNG |
1.695.802 |
296.410 |
339.253 |
351.844 |
350.669 |
357.627 |
1 |
Quy hoạch |
9.700 |
4.600 |
2.200 |
1.000 |
700 |
1.200 |
2 |
Giao thông |
387.911 |
54.400 |
87.478 |
77.500 |
85.033 |
83.500 |
3 |
Thủy lợi |
225.166 |
14.195 |
29.834 |
57.278 |
67.395 |
56.464 |
4 |
Điện |
28.520 |
11.651 |
6.028 |
6.517 |
1.506 |
2.819 |
5 |
Cơ sở vật chất trường học |
57.697 |
20.500 |
15.900 |
7.797 |
5.000 |
8.500 |
6 |
CSVC văn hóa |
20.400 |
2.200 |
8.600 |
6.000 |
2.400 |
1.200 |
7 |
Chợ nông thôn |
19.000 |
12.000 |
|
3.500 |
3.500 |
|
8 |
Xóa nhà tạm, nhà dột nát |
2.340 |
1.050 |
1.290 |
|
|
|
9 |
Xây dựng và chỉnh trang nhà ở |
801.680 |
120.150 |
130.130 |
170.200 |
181.200 |
200.000 |
10 |
Y tế |
35.000 |
18.000 |
14.000 |
3.000 |
|
|
11 |
Phát triển sản xuất |
42.658 |
16.254 |
14.273 |
4.253 |
3.935 |
3.944 |
12 |
Môi trường |
65.730 |
21.410 |
29.520 |
14.800 |
|
|
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO LĨNH VỰC HUYỆN ĐẠ HUOAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT |
Tiêu chí |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn |
Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2020 |
||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM |
Vốn lồng ghép |
Vốn tín dụng |
Vốn dân đóng góp |
Doanh nghiệp, tổ chức khác |
||||||||||
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
|||||||
1 |
Quy hoạch |
9.700 |
9.700 |
|
|
|
|
9.700 |
|
9.700 |
|
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư XDCB |
1.643.444 |
1.643.444 |
130.633 |
68.169 |
45.009 |
17.456 |
406.270 |
241.778 |
111.994 |
52.497 |
754.720 |
118.539 |
233.282 |
3 |
Vốn phát triển sản xuất |
42.658 |
42.658 |
10.664 |
5.332 |
3.199 |
2.133 |
10.664 |
5.332 |
3.199 |
2.133 |
14.930 |
4.266 |
2.133 |
|
TỔNG CỘNG |
1.695.802 |
1.695.802 |
141.298 |
73.501 |
48.208 |
19.589 |
426.634 |
247.110 |
124.894 |
54.630 |
769.650 |
122.805 |
235.415 |
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông cùng cấp lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trên khâu lưu thông tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt và Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công và chi trả chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp giải quyết, phê duyệt 06 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đê điều và bảo vệ công trình thủy lợi cấp 4 trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống Thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án sản xuất vụ Đông - Xuân năm 2016-2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 1457/QĐ-UBND điều chuyển nguồn vốn thực hiện dự án bố trí, sắp xếp dân cư thuộc dự toán năm 2009 đến 2013 sang thực hiện trong năm 2014 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt nội dung Hiệp định cụ thể cho Dự án "Nâng cao năng lực lập kế hoạch" giữa Việt Nam - Bỉ Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: sắp xếp, bố trí dân cư vùng sạt lở xã Thắng Cương, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 về Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định về trao đổi và hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam - Rwanda Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II Ban hành: 04/07/1998 | Cập nhật: 07/04/2007