Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang
Số hiệu: | 2524/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2524/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH VÀ HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 27-CT/TU, ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI);
Căn cứ Chương trình hành động số 377/CTr-UBND , ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP , ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2000/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 285/KH-UBND, ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP , ngày 28/4/2016 của Chính phủ thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020; gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 171/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH VÀ HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và mối quan hệ công tác đối với thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang” (sau đây viết tắt là Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc) với cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, quán triệt Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP , ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Kế hoạch số 285/KH-UBND, ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP , ngày 28/4/2016 của Chính phủ thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020; gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang.
2. Nghiên cứu các giải pháp và xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện hàng năm theo các Chương trình.
3. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các cấp, các ngành thực hiện các Chương trình này; định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
4. Đề xuất biểu dương, khen thưởng kịp thời đối với cán bộ, công chức có nhiều đóng góp tích cực và đề xuất giải pháp đạt hiệu quả cao; tham mưu xử lý những cán bộ, công chức có hành vi tiêu cực, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung thỏa thuận hợp tác với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Định kỳ hàng năm sau khi công bố xếp hạng Chỉ số PCI cả nước, Ban Chỉ đạo PCI phối hợp với VCCI tổ chức hội nghị phân tích, đánh giá sâu kết quả chỉ số PCI của tỉnh và đưa ra kế hoạch, giải pháp thực hiện nâng cao chỉ số PCI của năm tiếp theo. Đồng thời, đề xuất khen thưởng, phê bình, xử lý việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, các cấp, các ngành.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, trong đó Văn phòng thường trực của Ban Chỉ đạo được đặt tại Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ:
- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 đã được phê duyệt; Đồng thời điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trên.
- Tham mưu xây dựng quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo, kế hoạch hàng năm triển khai nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn bàn tỉnh; Đồng thời, đề xuất việc thay đổi thành viên của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc.
- Chuẩn bị nội dung các báo cáo sơ kết, tổng kết trình Ban Chỉ đạo nhằm phục vụ cho các hội nghị triển khai; soạn thảo các văn bản chỉ đạo, điều hành và tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện các kế hoạch theo chỉ đạo của Trưởng ban Chỉ đạo; Đồng thời, tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi đã thông qua Ban Chỉ đạo.
- Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị các báo cáo, tài liệu phục vụ các kỳ họp của Ban Chỉ đạo.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ giúp việc
1. Tham mưu cho Ban Chỉ đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình.
2. Theo dõi, tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện và đề xuất giải pháp xử lý cho Ban Chỉ đạo.
3. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong Tổ giúp việc do Ban chỉ đạo và Tổ trưởng phân công trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của các Sở, ngành và các văn bản pháp luật hiện hành quy định.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 5. Trưởng Ban Chỉ đạo có trách nhiệm:
1. Chỉ đạo điều hành chung hoạt động của Ban Chỉ đạo, điều phối hoạt động của các sở, ban ngành có liên quan thực hiện những giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
2. Kiểm tra, giám sát, giải quyết những vấn đề liên ngành, những vướng mắc của các sở, ban ngành tham gia thực hiện các nội dung công việc liên quan đến hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
3. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp thường kỳ hoặc bất thường của Ban Chỉ đạo; Tùy từng cuộc họp cụ thể, xét thấy cần thiết mời thêm lãnh đạo các cơ quan chức năng có liên quan tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo và kết luận các vấn đề đã được thảo luận trong các cuộc họp.
4. Phân công nhiệm vụ các Phó Trưởng ban và từng thành viên của Ban Chỉ đạo; chỉ đạo phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan trên địa bàn để thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
Điều 6. Trách nhiệm của Phó Trưởng Ban thường trực:
- Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo theo sự chỉ đạo của Trưởng ban và chương trình, kế hoạch công tác. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những vấn đề được phân công.
- Tổ chức triển khai các kế hoạch hoạt động và trực tiếp giải quyết các công việc theo chương trình công tác của Ban Chỉ đạo. Tổ chức phối hợp công tác giữa các ủy viên Ban chỉ đạo và đôn đốc các ủy viên thực hiện nhiệm vụ đã được phân công.
- Tiếp nhận thông tin và những ý kiến đóng góp của các cơ quan liên quan để tổng hợp tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành. Đề xuất Trưởng ban những vấn đề cần quan tâm và phương án giải quyết. Được Trưởng ban ủy quyền chủ trì các cuộc họp, làm việc với các ngành, các cơ quan liên quan trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
- Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Ban Chỉ đạo và các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao. Truyền đạt ý kiến của Trưởng ban đến các sở, ban, ngành, các huyện, thị, thành phố và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực công tác của Ban Chỉ đạo.
- Phụ trách cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và công việc theo chương trình làm việc, chuẩn bị các nội dung phục vụ quá trình hoạt động Ban Chỉ đạo.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
Điều 7. Trách nhiệm của Phó trưởng Ban:
- Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo theo sự chỉ đạo của Trưởng ban và theo chương trình, kế hoạch công tác. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những vấn đề được phân công.
- Truyền đạt ý kiến của Trưởng ban đến các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực công tác của Ban Chỉ đạo; phụ trách công tác điều phối chung giữa Ban Chỉ đạo và các đơn vị có liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
Điều 8. Trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo:
- Thực hiện nhiệm vụ chung của Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm về tổ chức, phối hợp và triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm tại đơn vị mình và lĩnh vực được phân công.
- Phản ánh đầy đủ ý kiến chính thức của sở, ngành mình về những vấn đề có liên quan đến hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để tập thể Ban Chỉ đạo thảo luận xem xét và quyết định, truyền đạt ý kiến kết luận các phiên họp của Ban Chỉ đạo đến cơ quan, đơn vị và lĩnh vực phụ trách.
- Tham dự đầy đủ các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo và tham gia có hiệu quả vào công tác chỉ đạo điều hành của Ban Chỉ đạo.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
Điều 9. Trách nhiệm cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo:
Là cơ quan đầu mối, phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo; Đồng thời, chịu trách nhiệm quản lý khoản kinh phí do ngân sách cấp cho Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc hoạt động theo đúng quy định.
Điều 10. Quy định về sử dụng con dấu:
1. Trưởng Ban Chỉ đạo ký các văn bản của Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Phó trưởng Ban Chỉ đạo ký các văn bản của Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của cơ quan công tác.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Chế độ làm việc, phối hợp công tác của Ban Chỉ đạo:
- Ban Chỉ đạo họp định kỳ 06 tháng/01 lần. Khi cần thiết Trưởng Ban Chỉ đạo sẽ triệu tập cuộc họp bất thường.
- Những vấn đề không cần thiết phải đưa ra tập thể Ban Chỉ đạo xem xét giải quyết sẽ được giải quyết thông qua các cuộc hội ý giữa Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo và các thành viên có liên quan.
- Ban Chỉ đạo thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để triển khai các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh cấp tỉnh.
Điều 12. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc:
Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để bố trí kinh phí hoạt động; việc quản lý, sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Quy chế này.
Điều 14. Thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện các quy định của Quy chế, tổng hợp các vấn đề phát sinh báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét giải quyết.
Điều 15. Trong quá trình tổ chức thực hiện, những khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Chỉ đạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ Lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế điều phối, ứng cứu sự cố và hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng đặc dụng Krông Trai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 2523/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Đạ Tẻh, Đơn Dương và Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo công tác Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành điều Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Chương trình hành động 377/CTR-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 29/04/2016
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai ISO điện tử thực hiện theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đến năm 2020 Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, đầu tư có điều kiện và không chấp thuận đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 Bãi bỏ Quyết định 342/2006/QĐ-UBND về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2008 phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành đến nay không còn phù hợp Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2005 công bố hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2005 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy hoạch vùng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021